Nguyn Hoàng Hi, Đại hc Quc gia Hà Ni, 2022
Khoa hc đương đại và
Pht giáo
Giác quan và tín hiu thn kinh hot động như
thế nào?
1
Ni dung chính
1. Các nguyên lí quan trng ca Pht giáo.
2. T diu đế.
3. Nguyên lí trung đạo.
4. Nguyên lí duyên khi.
2
Các nguyên lí quan trng ca Pht giáo
3
Chế độ đẳng cp
Loài người thông minh (sapiens) đặt chân lên
n Độ khong 70—60 ky BP.
Người Aryan chiếm lĩnh bán đảo n Độ t 4
ky BP—1,2 ky BP.
Chế độ đẳng cp hình thành t 3,5 ky BP—
nay: Brahmin, Kshatriya, Vaishya, Shudra.
Ngoài ra còn có Paria (Dalit).
1893, Risley đưa ra lí thuyết không lai hoá.
2013, các nghiên cu cho thy s lai hoá xy ra
t 4 ky BP—1,9 ky BP.
4
n độ giáo khi Pht giáo ra đi
1. Tn li linh hn, mt t ngã (atman) thường
hng, bt biến luân hi (samsara) trong các th
xác, tách bit khi th xác.
2. H qu ca luân hi là thuyết nhân qu
thuyết tái sinh thông qua nghip (karma).
3. Con người luôn mun được gii thoát (moksha)
khi luân hi thông qua thc hành chính đạo
(dharma).
4. Chính đạo có ba cách: hiu biết tri thc, hành
động đúng đắn, tôn kính chư thn.
5. Có hàng triu v thn nhưng có ba thn quan
trng nht: Brahma, Vishnu, Shiva. n độ giáo
không tha nhn có thượng đế toàn năng.
5
Pht giáo và giá tr mi
1. T diu đế (catvāri āryasatyāni).
2. Nguyên lí trung đạo: chính đạo là trung đạo, không thiên v thái cc hưởng lc
hoc kh hnh. Trung đạo được th hin bát chính đạo: tu, gii, định.
3. Nguyên lí duyên khi (pratitya samutpada): s ph thuc ln nhau ca mi s vt
và hin tượng. Ba đặc trưng tam pháp n: vô thường, kh đau, vô ngã.
4. Xoá b đẳng cp, bt kì sinh vt nào cũng có Pht tính, thc hành trung đạo s đạt
gii thoát. Trng thái gii thoát là Niết bàn (Nirvana).
6
Trung quán tông
Tam bo: Pht (Buddha), Pháp (Dharma), Tăng (Sanga).
Pháp da trên nguyên lí trung đạo và nguyên lí duyên khi.
Pht giáo nguyên thu: duyên khi là t ngã ca tng pháp riêng bit.
Pht giáo phát trin (Trung quán tông): duyên khi là s tương h gia các pháp
nên các pháp không th tn ti độc lp, chúng không có t tính. Đó chính là tính
không, th hin tính tương đối ca s vt và hin tượng.
7
Các giác quan
8
Ý thc
Thế gii bên ngoài tác động lên các giác quan
để to thành các tín hiu thn kinh.
Các tín hiu thn kinh là các tín hiu đin to
thành t s chênh lch đin tích (ion) gia các
vùng khác nhau ca tế bào thn kinh.
Tín hiu thn kinh được lan truyn t tế bào
này sang tế bào khác thông qua các khp ni
thn kinh để đến b não.
Tín hiu được x nhiu vùng não trước
khi đến v não. đó, ý thc v thế gii được
hình thành.
9
Lc căn
Theo Pht giáo, con người có lc căn: tai, mt, mũi, lưỡi, thân, ý.
Aristotle: tai, mt, mũi, lưỡi, xúc giác.
Khoa hc cn đại
Năm 1830, Charles Bell đề xut giác quan th sáu là t nhn thc được cơ th
trong không gian.
Thế k 20, Charles Sherrington đề xut giác quan th sáu là h cm giác thân th
(somatosensory).
Giác quan và ý thc liên quan đến hot động ca h thn kinh khoa hc thn kinh.
T diu đế—kh
1. S tn ti là kh.
2. Nguyên nhân ca s kh.
3. S dit kh—Niết bàn.
4. Con đường dit kh.
11
KH
Ý thc
Sướng
Đau
Vô minh
Giác
quan
Ý thc là gì?
T lâu, nghiên cu v ý thc là ch đề ca các nhà
triết hc. Tuy nhiên gi đây nó là ch đề ca các nhà
khoa hc thc nghim.
TK17, René Descartes: cơ thý thc to thành bi
nhng th hoàn toàn khác nhau. Cơ th tn ti trong
không gian và thi gian. Ý thc tn ti trong thi gian.
1995, David Chalmers đưa “Bài toán khó v ý thc”
(the hard problem of consciousness): chúng ta nhn
thc thế gii như chính bn thân nó (trc tiếp) hay thế
gii là mt bn copy ca b não (gián tiếp)?
Tham kho: G. Miller, What Is the Biological Basis of
Consciousness? Science 309 (5731), 79 (2005). J. Morgan,
The hard problem of consciousness: understanding our reality,
The Lancet Neurology 17 (5), 403 (2018).
Bài toán khó chưa có li gii
John Smythies and Robert French, Direct versus Indirect Realism: A
Neurophilosophical Debate on Consciousness, Academic Press (2018).
1. Các nhà triết hc có xu hướng theo thc ti trc tiếp, các nhà
thn kinh thì theo thc ti gián tiếp.
2. Thc ti gián tiếp: ph nhn s tn ti ca kiến thc tiên nghim
vì toàn b kiến thc ca con người đến t các giác quan.
3. Thc ti trc tiếp: kinh nghim nhn thc không phi là thế gii
thc nhưng là mt hình nh thu nh được sao chép bên ngoài.
Do đó, vic nghiên cu triết hc, tôn giáo cn có s hiu biết ca khoa
hc thn kinh.
Bn lc cơ bn
Giác quan ca con người
ch thu nhn được lc đin
t!
14
Lc
Ht tác động
Tm tác dng
Cường độ
Hp dn
Tt c các ht có
khi lượng
Vô hn
Yếu
Lc ht nhân yếu
Quark, lepton
Ngn
Đin t
Các ht mang đin
Vô hn
Lc ht nhân mnh
Quark, gluon
Ngn
Mnh
Hc thuyết thn kinh
Golgi: các dây thn kinh kết ni vi nhau to thành các mch thn kinh. Ông phát minh ra phương
pháp nhum (stain) tế bào thn kinh nhưng ph nhn s tn ti ca tế bào thn kinh. Các cơ quan,
các mô đều được to thành t các tế bào.
Ramón y Cajal: Hc thuyết thn kinh (neuron doctrine) cho rng h thn kinh được to bi các tế
bào thn kinh độc lp. Gia chúng có kết ni vi nhau để to ra các mch thn kinh.
Charles Sherrington: cho rng gia các tế bào thn kinh có kết ni vi nhau thông qua các khp ni
thn kinh (synapse).
Các giác quan
Dù có năm giác quan nhưng các tế bào thn
kinh thu nhn tín hiu thông qua 4 cách
1. Chuyn đổi tín hiu hoá hc thành tín hiu
đin: v giác, khu giác.
2. Chuyn đổi tín hiu nhit thành tín hiu
đin: xúc giác.
3. Chuyn đổi tín hiu ng sut cơ hc thành
tín hiu đin: xúc giác.
4. Chuyn đổi tín hiu quang hc thành tín
hiu đin: th giác.
Giác quan
Kích thích
V giác
Hoá cht (lng)
Khu giác
Hoá cht (khí)
Thính giác
Âm thanh
Xúc giác
Nhit, ng sut
Th giác
Ánh sáng
16
Phân chia theo gii phu
Phân chia theo gii phu:
1. H thn kinh trung ương: não, tu sng.
Central nervous system: brain and spinal
cord.
2. H thn kinh ngoi biên: các tế bào thn
kinh cm giác và tế bào thn kinh vn
động.
Peripheral nervousSsystem: sensory and
motor neurons that connect to the central
nervous system.
Cerebrum
Cerebellum Brain
Brain stem Central
nervous
system
Peripheral
nervous
system
Spinal cord
FIGURE 1.7
The basic anatomical subdivisions of the nervous system.
The nervous system consists of two divisions, the central nervous
system (CNS) and the peripheral nervous system (PNS). The CNS
consists of the brain and spinal cord. The three major parts of
the brain are the cerebrum, the cerebellum, and the brain stem.
The PNS consists of the nerves and nerve cells that lie outside
the brain and spinal cord.
Frontal
lobe
Parietal
lobe
Central
sulcus
Sylvian
fissure
Occipital
lobe
Temporal lobe Cerebellum
FIGURE 1.8
The lobes of the cerebrum. Notice the
deep Sylvian fissure, dividing the frontal
lobe from the temporal lobe, and the
central sulcus, dividing the frontal lobe
from the parietal lobe. The occipital lobe
lies at the back of the brain. These land-
marks can be found on all human brains.
H thn kinh ngoi biên
H thn kinh ngoi biên được chia thành
1. H thn kinh thân th (somatomic nervous
system) qun lí hot động ca các cơ vân,
hot động có ý mun.
2. H thn kinh t ch, còn gi là h thn
kinh thc vt (autonomic nervous system)
qun lí hot động ca các cơ quan ni
tng không theo ý mun.
Tế bào thn kinh
Tế bào thn kinh gm hai loi: nơ ron (neuron) và tế bào đệm (glia).
Neuron là quan trng nht: thu nhn tín hiu t môi trường, trao đổi vi nhau, ra lnh cho cơ th.
Glia có chc năng như mt cht keo dính để làm b đệm, đỡ cho các neuron.
Có khong 100 t neuron và 100 ngàn t kết ni trong mt cơ th ca người trưởng thành.
Din tích b mt ca các tế bào thn kinh là 25000 m2, bng 4 ln din tích sân bóng đá.
Cu to ca neuron
1. Thân tế bào (cell body,
soma).
2. Si trc (axon): dn
truyn tín hiu t thân tế
bào đến các tế bào khác.
3. Si nhánh (dendrite): là
phn m rng ca thân tế
bào để tiếp nhn tín hiu
t tế bào khác.
Dendrites
Soma
Neurites
Axon
FIGURE 2.4
The basic parts of a neuron.
FIGURE 2.3
Golgi-stained neurons. (Source: Hubel, 1988, p. 126.)