Chương 3
NHỮNG KHÁI NIỆM BẢN SỬ
DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
48
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
Chương 3: Những khái niệm bản sử dụng
trong kiểm toán
3.1 sở dẫn liệu bằng chứng kiểm toán
3.2 Gian lận sai sót
3.3 Trọng yếu rủi ro kiểm toán
3.4 Hệ thống kiểm soát nội bộ
3.5 Doanh nghiệp hoạt động liên tục
Nội dung
3.1.1. sở dẫn liệu
3.1.1.1. Các sự kiện kinh tế
3.1.1.2. Giao dịch hệ thống
3.1.1.3. Mối tiếp giáp
3.1.1.4. sở số liệu
3.1.1.5. sở dẫn liệu trong kiểm toán
3.1.1.6. Giải trình của các nhà quản
Các sự kiện kinh tế
Các đơn vị kế toán luôn các sự kiện phát sinh trong đơn vị. Các sự kiện phát sinh
liên quan đến kinh tế trong đơn vị gọi sự kiện kinh tế, hay sự kiện kinh tế một sự
kiện phát sinh trong hoạt động kinh tế của đơn vị.
Sự kiện kinh tế được chia m 2 loại:Sự kiện kinh tế phát sinh trong nội bộ đơn vị
sự kiện kinh tế phát sinh giữa đơn vị với bên ngoài.
Không phải tất cả các giao dịch hay các sự kiện kinh tế phát sinh đều được thu nhận
phản ánh vào BCTC. Chỉ khi nào một sự kiện kinh tế phát sinh trở thành nghiệp vụ
kinh tế (tức phải thực tế phát sinh phải được cho phép hay phê chuẩn)mới được
thu nhận,tổng hợp, phân loại, tính toán, đánh giá, ghi sổ kế toán sau đó mới phản
ánh vào BCTC (lập BCTC). Do vậy, BCTC không phải bức tranh phản ánh chính
xác mọi hoạt động thực tiễn của đơn vị chỉ phản ánh được sự kiện kinh tế đã được
lượng hóa theo những nguyên tắc nhất định (những nghiệp vụ kinh tế).
Giao dịch hệ thống
Một giao dịch một sự kiện kinh tế phát sinh đã được công nhận được
chấp nhận xử hoặc sẽ được chấp nhận xử bởi một hay nhiều hệ thống
thông tin (hay hệ thống kế toán) của đơn vị.
Một hệ thống xử thông tin (hay hệ thống kế toán) một hệ thống để xử
một loạt các giao dịch, các sự kiện kinh tế phát sinh từ khi phát sinh đến
việc tổng hợp, phân loại, nh toán, đánh giá,ghi sổ lập báo cáo kết
quả, thông tin để báo cáo kế toán ( BCTC, BCQT).