1
Chuyên đề 5
KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ ĐẢM BẢO NÂNG CAO
NỘI DUNG CƠ BẢN CHUYÊN ĐỀ
KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ ĐẢM BẢO NÂMG CAO
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ ĐẢM BẢO
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN
1. Khái niệm, bản chất kiểm toán
Kế toán công c qun kinh tế, tài chính th hin ch kết qu công
vic kế toán là đưa ra các thông tin trên báo cáo tài chính (BCTC) và nhng ch
tiêu phân tích, đề xuất giúp cho người lãnh đạo, điều hành đưa ra quyết định
đúng đắn.
Vì thế, mọi người s dng thông tin t BCTC đều mong mun nhận được
các thông tin trung thc và hp lý.
Hoạt động kiểm toán ra đời là đ kim tra và xác nhn v s trung thc và
hp ca các tài liu, s liu kế toán BCTC ca các doanh nghip, t chc;
để nâng cao s tin tưởng của người s dng các thông tin t BCTC đã được
kim toán.
Các tác gi Alvin A.Aen James K.Loebbecker trong giáo trình "Kim
toán" đã u một định nghĩa chung về kiểm toán như sau: "Kiểm toán quá
trình các chuyên gia đc lp thu thập đánh giá các bng chng v các thông
tin th định lượng được ca một đơn vị c th, nhm mục đích xác nhn
báo cáo v mức độ phù hp gia các thông tin này vi các chun mực đã được
thiết lp".
Theo định nghĩa của Liên đoàn Kế toán quc tế (IFAC) "Kim toán
vic các Kim toán viên (KTV) độc lp kim tra và trình bày ý kiến ca mình v
BCTC".
2. Phân loi kim toán
2.1. Căn cứ vào mục đích, kiểm toán có 3 loi:
2
a) Kim toán hoạt động: là vic KTV hành ngh, Doanh nghip kim toán
(DNKT), chi nhánh DNKT c ngoài ti Vit Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến v
tính kinh tế, hiu lc hiu qu hoạt động ca mt b phn hoc toàn b đơn
v đưc kim toán.
Đối tượng ca kim toán hoạt động rất đa dạng, t việc đánh giá một
phương án kinh doanh, một d án, mt quy trình công ngh, mt công trình
XDCB, mt loi tài sn, thiết b mới đưa vào hoạt động hay vic luân chuyn
chng t trong một đơn vị… thế, khó th đưa ra các chuẩn mc cho loi
kiểm toán này. Đồng thi, tính hu hiu hiu qu ca quá trình hoạt động rt
khó được đánh giá một cách khách quan so vi tính tuân th tính trung thc,
hp lý của BCTC. Thay vào đó, việc xây dng các chun mực làm sở đánh
giá thông tin tính đnh tính trong mt cuc kim toán hoạt động mt vic
mang nng tính ch quan.
Trong kim toán hoạt đng, vic kiểm tra thường vượt khi phm vi công
tác kế toán, tài chính mà liên quan đến nhiều lĩnh vực. Kim toán hoạt động phi
s dng nhiu bin pháp, k năng nghiệp v và phân tích, đánh giá khác nhau.
Báo cáo kết qu kim toán tng bn gii trình các nhận xét, đánh giá, kết
lun và ý kiến đề xut ci tiến hoạt động.
b) Kim toán tn th: vic KTV hành ngh, DNKT, chi nhánh DNKT
c ngoài ti Vit Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến v vic tuân th pháp lut, quy
chế, quy định mà đơn vị đưc kim toán phi thc hin. Ví d:
- Kim toán vic tuân th các lut thuế đơn vị;
- Kim toán của cơ quan nhà nước đối với DNNN, đơn vị có s dng kinh
phí NSNN v vic chp hành các chính sách, chế độ v tài chính, kế toán;
- Kim toán vic chấp hành các điều khon ca hợp đồng tín dụng đối vi
đơn vị s dng vn vay ca ngân hàng.
c) Kim toán BCTC: vic KTV hành ngh, DNKT, chi nhánh DNKT
c ngoài ti Vit Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến v tính trung thc và hp lý trên
các khía cnh trng yếu ca BCTC của đơn vị đưc kiểm toán theo quy định ca
CMKiT.
Công vic kiểm toán BCTC thường do các DNKT thc hiện để phc v
cho các nhà qun lý, Chính phủ, các ngân hàng nhà đầu tư, cho người bán,
3
người mua. Do đó, kim toán BCTC hình thc ch yếu, ph cp quan
trng nht, thường chiếm 70 - 80% công vic ca các DNKT.
2.2. Căn cứ vào hình thc t chc, kim toán có 3 loi:
a) Kiểm toán độc lp:
công vic kiểm toán đưc thc hin bi các KTV chuyên nghiệp, độc
lp làm vic trong các DNKT. Kiểm toán độc lp loi hình dch v nên ch
đưc thc hin khi khách hàng yêu cầu đồng ý tr phí thông qua vic
kết hợp đồng kinh tế.
Hoạt động kiểm toán độc lp nhu cu cn thiết, trước hết li ích ca
bn thân doanh nghip, ca các nđầu trong ngoài nước, li ích ca ch
s hu vn, các ch n, li ích và yêu cu của Nhà nước. Người s dng kết qu
kim toán phải được đảm bo rng nhng thông tin h đưc cung cp trung
thực, khách quan, độ tin cậy cao để làm căn cứ cho các quyết định kinh tế
hoc thc thi trách nhim qun lý, giám sát ca mình.
Khoản 1 Điều 5 Lut Kiểm toán độc lp s 67/2011/QH12 được quc hi
thông qua ngày 29/3/2011 (Sau đây gi tt Lut Kiểm toán độc lp s
67/2011/QH12) (có hiu lc t ngày 01/01/2012) quy định “Kiểm toán độc lp
vic KTV hành nghề, DNKT, chi nhánh DNKT c ngoài ti Vit Nam
kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lp ca mình v BCTC công vic kim toán khác
theo hợp đồng kiểm toán”.
b) Kiểm toán nhà nước:
công vic kiểm toán được thc hin bi các KTV làm việc trong
quan Kiểm toán Nhà nước, t chc kim toán chuyên nghip thuc b máy
hành chính nhà nước; là kim toán theo luật định và kim toán tính tuân th, ch
yếu phc v vic kim tra giám sát của Nhà nước trong qun lý, s dng
Ngân sách, tin và tài sn của Nhà nước.
Điu 13, 14 Lut Kiểm toán Nhà nước (Lut s 37/2005/QH11 do Quc
hội thông qua ngày 14/06/2005) quy định “Kiểm toán nhà ớc quan
chuyên môn v lĩnh vực kiểm tra tài chính nhà nưc do Quc hi thành lp, hot
động đc lp ch tuân theo pháp luật”. “Kiểm toán Nhà c chức năng
kim toán BCTC, kim toán tuân th, kim toán hoạt động đối với quan, tổ
chc qun lý, s dng ngân sách, tin và tài sản Nhà nước”. Trong đó:
4
- Kim toán BCTC loi hình kiểm toán để kiểm tra, đánh giá, xác nhn
tính đúng đắn, trung thc ca BCTC.
- Kim toán tuân th loi hình kim toán để kiểm tra, đánh giá xác
nhn vic tuân th pháp lut, ni quy, quy chế đơn vị đưc kim toán phi
thc hin.
- Kim toán hoạt động loi hình kiểm toán đ kiểm tra, đánh giá tính
kinh tế, hiu lc và hiu qu trong qun s dng ngân sách, tin tài sn
nhà nước.
c) Kim toán ni b:
ng vic kim toán do các KTV của đơn vị tiến hành. Kim toán ni
b ch yếu để đánh giá về vic thc hin pháp lut quy chế ni b; kim tra
tính hu hiu ca h thng kim soát ni b và vic thc thi công tác kế toán, tài
chính... của đơn vị.
Phm vi mục đích ca kim toán ni b rt linh hot tu thuc yêu cu
quản điều hành của ban lãnh đạo đơn vị. Báo cáo kim toán ni b ch yếu
phc v cho ch doanh nghip, không giá tr pháp ch yếu xoay quanh
vic kiểm tra và đánh giá tính hiu lc và tính hiu qu ca h thng kế toán
h thng kim soát ni b cũng như chất lượng thc thi trong nhng trách nhim
đưc giao.
3. Kiểm toán viên kiểm toán viên hành nghề
Công vic kiểm toán độc lp do các kim toán viên (KTV), KTV hành
ngh nhân khác liên quan thc hin. Lut Kiểm toán độc lp s
67/2011/QH12 (Khoản 2 và 3 Điều 5) quy định rõ v KTV và KTV hành ngh:
Kim toán viên người được cp chng ch KTV theo quy đnh ca pháp
lut hoặc người chng ch của nước ngoài được B Tài chính công nhn
đạt k thi sát hch v pháp lut Vit Nam.
Kim toán viên hành ngh KTV đã được cp Giy chng nhận đăng
hành ngh kim toán.
3.1. Tiêu chuẩn kiểm toán viên: (Điều 14 Luật Kiểm toán độc lập số
67/2011/QH12)
a) Kiểm toán viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
5
(1) năng lực hành vi dân s đầy đ phm cht đạo đức tt, ý
thc trách nhim, liêm khiết, trung thc, khách quan;
(2) Có bng tt nghiệp đại hc tr lên thuc chuyên ngành tài chính, ngân
hàng, kế toán, kim toán hoặc chuyên ngành khác theo quy đnh ca B Tài
chính;
(3) Có Chng ch KTV theo quy định ca B Tài chính.
b) Trường hợp người chng ch của nước ngoài được B Tài chính
công nhận, đạt k thi sát hch bng tiếng Vit v pháp lut Việt Nam và có năng
lc hành vi dân s đầy đủ, phm chất đạo đức tt, ý thc trách nhim,
liêm khiết, trung thực, khách quan thì được công nhn là KTV.
3.2. Đăng ký hành nghề kiểm toán: (Điều 15 và Điều 62 Luật Kiểm toán
độc lập số 67/2011/QH12)
(1) Người đủ các điều kiện sau đây được đăng hành nghề kim
toán:
a) Là KTV;
b) Có thi gian thc tế làm kim toán t đủ ba mươi sáu tháng trở lên;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nht kiến thc.
(2) Người đủ các điều kiện theo quy định trên thc hiện đăng hành
ngh kiểm toán đưc cp Giy chng nhận đăng hành ngh kim toán
theo quy định ca B Tài chính.
(3) Giy chng nhận đăng ký hành nghề kim toán ch có giá tr khi người
đưc cp có hợp đồng lao động làm toàn b thi gian cho mt DNKT, chi nhánh
DNKT nước ngoài ti Vit Nam.
(4) Trong thi hạn ba năm, kể t ngày Lut kim toán độc lp có hiu lc,
người đã được cp chng ch KTV trước ngày Lut kiểm toán độc lp hiu
lực được đăng ký hành nghề kiểm toán theo quy định ca Lut kiểm toán độc lp
không cn bo đảm điều kin v thi gian thc tế làm kim toán t đủ ba
mươi sáu tháng tr lên.
Theo Điều 3 Thông tư 202/2012/TT-BTC:
(i) KTV đưc coi hợp đồng lao động làm toàn b thi gian ti
DNKT khi: