Ạ Ố
KINH DOANH NGO I H I
1
MỤC TIÊU MÔN HỌC
• Nắm vững kiến thức cơ bản về thị trường
ngoại hối và những vấn đề liên quan đến tỷ giá
• Hiểu và thực hiện tốt các nghiệp vụ trên thị
trường ngoại hối nhằm mục tiêu phòng ngừa
rủi ro hối đoái và kinh doanh ngoại hối
• Hiểu những vấn đề cơ bản về quản lý ngoại
hối
• Hiểu và đánh giá được hoạt động của thị
trường ngoại hối Việt Nam.
2
Tài liệu tham khảo
3
1. Giáo
trình:
GS.TS
Nguyễn
Văn Tiến:
Thị trường
ngoại hối
và
các
nghiệp vụ
phái sinh,
NXB thống
kê, 2011.
2. Tài liệu
tham khảo
§ GS.TS Lê
Văn
Tư:
Thị trường
hối đoái
§ Trường ĐH
Ngân hàng
TP.HCM,
Thị trường
ngoại hối
và các giao
dịch ngoại
hối
Kết cấu môn học
§ Chương 1: Tổng
quan về thị trường
ngoại hối (NH)
§ Chương 2: Những
vấn đề cơ bản trong
kinh doanh ngoại
hối
§ Chương 3: Nghiệp
vụ ngoại hối giao
ngay
§ Chương 4: Nghiệp
vụ ngoại hối kì hạn
§ Chương 5: Nghiệp
vụ hoán đổi ngoại
hối
§ Chương 6: Nghiệp
vụ tiền tệ tương lai
§ Chương 7: Nghiệp
vụ quyền chọn tiền
tệ
§ Chương
9:
Thị
trường ngoại hối
Việt Nam
4
CH
NG 1: T NG
Ổ
Ị ƯỜ
NG
ƯƠ
Ề
QUAN V TH TR
Ạ Ố
NGO I H I
5
NỘI DUNG
1. Khái niệm và đặc điểm thị trường ngoại
hối (TTNH)
2. Chức năng của TTNH
3. Thành viên tham gia
4. Các nghiệp vụ trên TTNH
6
7
Khái niệm ngoại hối
Ngoại hối bao
các
gồm
tiện
phương
toán
thanh
được sử dụng
trong TTQT.
Đối với một
quốc
gia,
ngoại hối bao
gồm:
•Đồng tiền của
quốc gia khác
hoặc đồng tiền
chung châu Âu
và đồng tiền
chung khác
được sử dụng
trong thanh
toán quốc tế và
khu vực (sau
đây gọi là ngoại
tệ);
•Phương tiện
thanh toán
bằng ngoại tệ,
gồm séc, thẻ
thanh toán, hối
phiếu đòi nợ,
hối phiếu nhận
nợ và các
phương tiện
thanh toán
khác;
•Các loại giấy tờ
có giá bằng
ngoại tệ, gồm
trái phiếu Chính
phủ, trái phiếu
công ty, kỳ
phiếu, cổ phiếu
và các loại giấy
tờ có giá khác;
•Vàng thuộc dự
trữ ngoại hối
nhà nước, trên
tài khoản ở
nước ngoài của
người cư trú;
vàng dưới dạng
khối, thỏi, hạt,
miếng trong
trường hợp
mang vào và
mang ra khỏi
lãnh thổ Việt
Nam;
•Đồng tiền của
Việt Nam trong
trường hợp
chuyển vào và
chuyển ra khỏi
lãnh thổ Việt
Nam hoặc
được sử dụng
trong thanh
toán quốc tế.
Đặc điểm thị trường ngoại hối
1.
Thị trường ngoại hối là nơi mua bán một loại hàng hóa
đặc biệt – hàng hóa tiền tệ, hàng hóa duy nhất trên thi
trường có thể trao đổi trực tiếp với các hàng hóa khác.
2.
Là thị trường phi tập trung: thị trường ngoại hối không
giới hạn ở một vị trí địa lý cụ thể mà là một thị trường
quốc tế, bao gồm một mạng lưới người mua và người
bán rộng khắp, hoạt động 24h/ngày, trừ các ngày cuối
tuần và ngày lễ. Sở dĩ có đặc điểm này vì các trung
tâm ngoại hối chính thường nằm ở các múi giờ khác
nhau.
8
Đặc điểm thị trường ngoại hối
3. Là thị trường khổng lồ: doanh số giao dịch lên tới 4000
tỷ USD một ngày (năm 2010)
4. Là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo: số lượng người
mua và người bán lớn, các sản phẩm đồng nhất, thông
tin lưu chuyển tự do và không có các rào cản đối với
việc tham gia thị trường.
5. Khối lượng giao dịch tập trung chủ yếu ở thị trường liên
ngân hàng. Doanh số giao dịch liên ngân hàng chiếm
khoảng 80% tổng doanh số giao dịch ngoại hối toàn cầu:
gồm các ngân hàng thương mại và ngân hàng trung
ương.
9
Đặc điểm thị trường ngoại hối
6. Đây là thị trường nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế,
xã hội, tâm lý…nhất là với chính sách tiền tệ của các quốc gia
7. Thị trường ngoại hối có tốc độ phát triển nhanh trong mấy
thập kỷ qua. Điều đó là do những nguyên nhân sau:
- Hệ thống tiền tệ Breton Woods sụp đổ vào năm 1973, tỷ giá
các đồng tiền được thả nổi và biến động mạnh buộc các nhà
kinh doanh tiền tệ, xuất nhập khẩu tìm kiếm các biện pháp
phòng chống rủi ro và tranh thủ thời cơ tỷ giá biến động để
kiếm lời.
- Xu thế tự do hóa thương mại và đầu tư quốc tế diễn ra
mạnh mẽ
10
Đặc điểm thị trường ngoại hối
7. Thị trường ngoại hối có tốc độ phát triển nhanh trong mấy
thập kỷ qua. Điều đó là do những nguyên nhân sau:
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là trong lĩnh vực công
nghệ thông tin đã góp phần làm giảm chi phí giao dịch, tăng
tốc độ thanh toán, góp phần thúc đẩy thị trường ngoại hối
phát triển
11
Chức năng của thị trường ngoại hối
• Thỏa mãn nhu cầu thanh toán phát sinh từ các
hoạt động thương mại và đầu tư quốc tế
• Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá như
giao dịch kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn, tương
lai
• Tạo điều kiện để NHTƯ thực hiện can thiệp lên
thị trường nhằm điều chỉnh tỷ giá hối đoái, thực
hiện chính sách tiền tệ quốc gia
12
Chức năng của thị trường ngoại hối
13
Các chủ thể tham gia thị trường
ngoại hối
Nhóm khách hàng mua bán lẻ: gồm các công
ty, cá nhân có nhu cầu mua bán ngoại tệ nhằm
mục đích chuyển đổi tiền tệ, phòng ngừa rủi ro
tỷ giá và đầu cơ.
Ngân hàng thương mại: các nhà tạo thị trường,
họ tham gia trên thị trường bán lẻ và bán sỷ.
Trên thị trường bán lẻ thường là cung cấp dịch
vụ cho khách hàng: mua hộ, bán hộ nên không
chịu rủi ro tỷ giá. Thị trường bán sỷ (thị trường
liên ngân hàng): đầu cơ, kinh doanh chênh lệch
giá hoặc phòng ngừa rủi ro tỷ giá
14
Các chủ thể tham gia thị trường
ngoại hối (tiếp)
Các nhà môi giới ngoại hối: làm khớp các giao
dịch của người mua và người bán, kiếm lợi
nhuận thông qua thu phí môi giới
Ngân hàng trung ương:
•
•
Mua bán hộ ngoại tệ cho chính phủ
Điều chỉnh tỷ giá. Phạm vi và phương thức
thực hiện tùy thuộc vào cơ chế tỷ giá của mỗi
nước: thả nổi, cố định hay thả nổi có điều tiết
15
4. Các nghiệp vụ trên thị trường ngoại hối
16
FOREX
Primary market
(TT cơ sở) Derivative market
(TT phái sinh)
SPOT
fFORWARD SWAP OPTION FUTURE
OTC EXCHANGE
ƯƠ
Ữ
NG 2: NH NG
CH
Ấ
Ề Ơ Ả
V N Đ C B N TRONG
Ạ Ố
KINH DOANH NGO I H I
17
1. Khái niệm tỷ giá
Tỷ giá (Exchange rate): là giá cả của
một đồng tiền được biểu thị thông qua một
đồng tiền khác.
Ví dụ: 1 USD = 22.000 VND
18
Đồng tiền yết giá và
đồng tiền định giá:
Đồng tiền yết giá (Commodity Currency
– C): là đồng tiền có số đơn vị cố định
và bằng 1 đơn vị.
Đồng tiền định giá (Terms Currency – T):
là đồng tiền có số đơn vị thay đổi.
Ví dụ: 1 GBP = 2,002 USD
19
2. Phân loại tỷ giá
20
cứ
vụ
vào
kinh
a. Căn
nghiệp
doanh ngoại hối
•Tỷ giá mua vào – Bid
rate: là tỷ giá mà tại đó
Ngân hàng yết giá sẵn
sàng mua vào đồng tiền
yết giá
•Tỷ giá bán ra – Ask or
Offer rate: là tỷ giá mà tại
đó ngân hàng yết giá sẵn
sang bán ra đồng tiền yết
giá
•Tỷ giá giao ngay: tỷ giá
hình thành trên thị trường
giao ngay
•Tỷ giá phái sinh: tỷ giá
áp dụng trong các hợp
đồng phái sinh, được tính
toán từ tỷ giá giao ngay
2. Phân loại tỷ giá
21
b. Căn cứ vào cơ
hành
điều
chế
chính sách tỷ giá
•Tỷ giá chính thức: do
NHTW công bố, phản
ánh giá trị đối ngoại của
đồng nội tệ
•Tỷ giá chợ đen: quan hệ
cung cầu trên thị trường
chợ đen quyết định
•Tỷ giá cố định
•Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
•Tỷ giá thả nổi có điều
tiết
Ngân hàng yết giá và
ngân hàng hỏi giá:
- Ngân hàng yết giá
(Quoting Bank): là ngân
hàng thực hiện niêm yết
tỷ giá mua vào và bán ra
- Ngân hàng hỏi giá
(Asking Bank): là ngân
hàng liên hệ với ngân
hàng yết giá để hỏi giá
- Một ngân hàng có thể
đồng thời là ngân hàng
yết giá và hỏi giá trên
Interbank
22
3. Phương pháp yết tỷ giá
23
Đối với 1 quốc gia:
Yết trực tiếp: 1 Ngoại tệ = ? Nội tệ
Ví dụ: 1 USD = 22. 000 VND
Yết gián tiếp: 1 nội tệ = ? Ngoại tệ
1 VND = ? USD
Yết tỷ giá kiểu châu Âu và kiểu Mỹ
§ Phương pháp yết tỷ giá kiểu Châu Âu:
USD đóng vai trò đồng tiền yết giá
Ví dụ: 1 USD = 2,0152 SGD
§ Phương pháp yết tỷ giá kiểu Mỹ:
USD đóng vai trò đồng tiền định giá
Ví dụ: 1GBP = 1,5016 USD
24
Yết tỷ giá trong thực tế
- USD là đồng tiền định giá đối với 5 đồng
tiền là GBP, AUD, NZD, EUR và SDR.
- USD là đồng tiền yết giá đối với tất cả
các đồng tiền còn lại.
25
Cách viết tỷ giá
Theo tập quán kinh doanh ngân
hàng:
Ví dụ: 1 USD = 22.000 VND
=> USD/VND = 22.000
E (yết giá /định giá)
26
27
Tỷ giá mua bán và lãi kinh doanh
ngoại hối
Tỷ giá mua: là tỷ giá mà tại đó ngân
hàng yết giá sẵn sàng mua vào đồng tiền
yết giá
Tỷ giá bán: là tỷ giá mà tại đó ngân hàng
yết giá sẵn sàng bán ra đồng tiền yết giá
28
Chênh lệch tỷ giá mua vào bán ra –
• Ngân hàng yết tỷ giá sao cho tỷ giá mua vào
Spread
thấp hơn tỷ giá bán ra.
• Nếu tính spread theo phương pháp số tuyệt
đối:
Spread = Tỷ giá bán – Tỷ giá mua
• Nếu tính theo phương pháp số tương đối:
Spread = (Tỷ giá bán – Tỷ giá mua)/ Tỷ giá
mua
29
Chênh lệch tỷ giá mua vào bán ra –
• Chênh lệch phụ thuộc vào gì:
Spread
Khối lượng giao dịch càng lớn thì spread
càng nhỏ
Tính thanh khoản của đồng tiền giao dịch:
đồng tiền thanh khoản cao thì spread nhỏ
Đồng tiền được giao dịch nhiều thì spread
nhỏ
Đồng tiền thường có rủi ro cao ( biến động
mạnh) vì các điều kiện kinh tế, chính trị thì có
spread cao
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
1. Ngân hàng yết giá đồng thời mua
vào và bán ra 1 triệu USD tại tỷ giá
E (USD/VND): 20.420 – 20.440.
Tính kết quả kinh doanh của ngân
hàng này
2. Ngân hàng yết giá đồng thời mua
vào và bán ra 100 tỷ VND tại tỷ giá E
(USD/VND): 20.420 – 20.440. Tính
kết quả kinh doanh của ngân hàng
này
30
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
3. Ngân hàng hỏi giá (Khách hàng)
đồng thời mua vào và bán ra 1 triệu
USD tại tỷ giá USD/VND: 20.420 –
20.440. Tính kết quả kinh doanh của
ngân hàng này
tỷ VND
tại
4. Khách hàng đồng thời mua vào và
tỷ giá
bán ra 100
USD/VND: 20.420 – 20.440. Tính kết
quả kinh doanh của ngân hàng này
31
Tỷ giá chéo
Khái niệm: Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai
đồng tiền bất kỳ được xác định thông
qua đồng tiền thứ ba
E(USD/VND) = 14.513
E (USD/SGD) = 5,1324.
Tính E(SGD/VND)
32
Phương pháp tính tỷ giá chéo
33
Tỷ giá chéo giản đơn: Tỷ giá chéo không tồn tại
tỷ giá mua vào và bán ra.
Tỷ giá chéo phức hợp: Tỷ giá bao gồm tỷ giá
mua vào và bán ra
. Trường hợp 1:
Đồng tiền trung gian đóng vai trò là
đồng tiền yết giá trong cả hai tỷ giá
VD: E(USD/VND) = (a,b)
E(USD/SGD) = (c,d)
Tính tỷ giá: E(SGD/VND) = (x,y)
34
. Trường hợp 1 (tiếp):
ü
Tính tỷ giá x:
ü Tính tỷ giá y:
35
Ví d 2:ụ
36
E (USD/JPY): 121,31-121,42
E (USD/VND): 15.678 – 15.689
NHTM X: E(JPY/VND) = 128,09 – 129,10
a) Tính E (JPY/VND) theo thông số thị trường
bằng phương pháp kẻ bảng
b) Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá như thế
nào
c) Những gì xảy ra khi kinh doanh chênh lệch
giá vào cuộc
37
Trường hợp 2:
Đồng tiền trung gian vừa đóng vai trò là
đồng tiền yết giá vừa là đồng tiền định giá
VD: E(USD/VND) = (a,b)
E(GBP/USD) = (c,d)
Tính tỷ giá: E(GBP/VND) = (x,y)
. Trường hợp 2 (tiếp):
ü
Tính tỷ giá x:
ü Tính tỷ giá y:
38
39
Trường hợp 3:
Đồng tiền trung gian đóng vai trò là đồng
tiền định giá trong cả hai tỷ giá
VD: E(AUD/USD) = (a,b)
E(GBP/USD) = (c,d)
Tính tỷ giá: E(GBP/AUD) = (x,y)
. Trường hợp 3 (tiếp):
ü
Tính tỷ giá x:
ü Tính tỷ giá y:
40
Ví d 3:ụ
E (GBP/USD): 2,2344 – 2,2355
E (NZD/USD): 0,2475 – 0,2483
NHTM X: E(GBP/NZD) = 8,9974 – 8,9979
a) Tính E (GBP/NZD) theo thông số thị trường
bằng phương pháp kẻ bảng
b) Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá như thế nào
c) Những gì xảy ra khi kinh doanh chênh lệch giá
vào cuộc
41
Ví d 4:ụ
E (USD/VND): 18.010 – 18.020
E (EUR/USD): 2,9185 – 2,9188
NHTM X: E(EUR/VND) = 52.554 –
52.558
a) Tính E (EUR/VND) theo thông số thị trường
bằng phương pháp kẻ bảng
b) Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá như thế nào
c) Biểu diễn kết quả kinh doanh bằng bảng luồng
tiền
d) Những gì xảy ra khi kinh doanh chênh lệch giá
vào cuộc
42
Trạng thái luồng tiền
• Luồng tiền dương – PCF: là khoản thu nhận tiền
từ người khác, không kể nguyên nhân phát sinh
• Luồng tiền âm – NCF: là khoản chi trả tiền cho
người khác, không kể nguyên nhân phát sinh
• Trạng thái luồng tiền ròng: là chênh lệch giữa luồng tiền
dương và luồng tiền âm tại một thời điểm.
• Trạng thái luồng tiền ròng dương phản ánh luồng tiền
vào lớn hơn luồng tiền ra.
• Trạng thái luồng tiền ròng âm phản ánh luồng tiền ra lớn
hơn luồng tiền vào.
43
Trạng thái luồng tiền xảy ra khi nào
Luồng tiền vào:
+ Nhận tiền gửi của khách hàng
+ Thu hồi các khoản cho vay và lãi vay
+ Đi vay trên thị trường tiền tệ hoặc thị trường vốn
+ Mua vào một đồng tiền
- Luồng tiền ra:
+ Khách hàng rút tiền gửi
+ Cấp tín dụng cho khách hàng
+ Gửi tiền tại các ngân hàng thương mại khác
+ Bán ra một đồng tiền
44
Trạng thái luồng tiền ròng
Trạng thái luồng tiền ròng (Net cash flow
position – NCFP) :Là chênh lệch giữa tổng
luồng tiền vào (Positive cash flow – PCF) và
tổng luồng tiền ra (Negative cash flow – NCF)
trong 1 kỳ nhất định
NCFP = PCF NCF
45
Trạng thái luồng tiền và rủi ro lãi suất
ü Trạng thái luồng tiền ròng dương (Positive
Net Cash Flow Position) - NCFP > 0 : Lượng
tiền dôi dư có thể sử dụng để đầu tư. Nếu lãi
suất thị trường tăng, lợi nhuận sẽ tăng và
ngược lại.
ü Trạng thái luồng tiền ròng âm (Negative
Net Cash Flow Position) - NCFP < 0 : Lượng
tiền bị thiếu hụt cần phải bù đắp bằng cách huy
động vốn bổ sung. Nếu lãi suất thị trường tăng,
chi phí huy động vốn sẽ tăng, làm phát sinh lỗ
và ngược lại.
ü Trạng thái luồng tiền ròng cân bằng
(Square Net Cash Flow Position) - NCFP = 0 :
Biến động của lãi suất không làm phát sinh lãi
hay lỗ.
46
Trạng thái ngoại tệ
• Trạng thái ngoại tệ xuất hiện khi có các
47
giao dịch làm phát sinh sự chuyển giao
quyền sở hữu về ngoại tệ.
• Trạng thái ngoại tệ dương (trạng thái
ngoại tệ trường): những giao dịch làm tăng
QSH về ngoại tệ
• Trạng thái ngoại tệ âm (trạng thái ngoại tệ
đoản): những giao dịch làm giảm QSH về
ngoại tệ
• Thời điểm phát sinh trạng thái ngoại tệ: là
ngay tại thời điểm ký kết hợp đồng chứ không
phải tại thời điểm thanh toán
Các giao dịch làm phát sinh trạng thái
ngoại tệ
48
Ngoại tệ trường:
1. Mua một ngoại tệ
2. Thu lãi cho vay bằng
Ngoại tệ đoản:
1. Bán một ngoại tệ
2. Trả lãi huy động vốn
ngoại tệ
bằng ngoại tệ
3. Thu phí dịch vụ bằng
3. Trả phí dịch vụ bằng
ngoại tệ
ngoại tệ
4. Nhận quà biếu, viện
trợ bằng ngoại tệ
5. Nhận tiền lương,
4. Cho, tặng, biếu, viện
trợ bằng ngoại tệ
5. Ngoại tệ bị mất, rách
thưởng bằng ngoại tệ
nát, hư hỏng
Trạng thái ngoại tệ
• Trạng thái ngoại tệ ròng: chênh lệch giữa
doanh số phát sinh trường và doanh số phát
sinh đoản trong một thời kỳ nhất định.
+ Doanh số trường > Doanh số đoản: trạng
thái trường ròng
+ Doanh số trường < Doanh số đoản: trạng
thái đoản ròng
49
Trạng thái ngoại tệ - Exchange Position
50
Trạng thái ngoại tệ và rủi ro tỷ giá
Trạng thái ngoại tệ
Tỷ giá tăng
Tỷ giá giảm
NEP(t) >0
Lãi
Lỗ
NEP(t) < 0
Lỗ
Lãi
NEP(t) = 0
Không phát sinh
lãi/lỗ
Không phát sinh
lãi/lỗ