
1
QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ
(CURRENCY OPTION)
Nguyễn Minh Sáng
Đại học Ngân hàng TP. HCM
Quyền chọn tiền tệvà các khái niệm cơbản
Thu nhập của các vịthếquyền chọn
Ứng dụng của hợpđồng quyền chọn
Phí quyền chọn và các yếu tố ảnh hưởng
NỘI DUNG
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Kháiniệm quyền chọn tiền tệ
Hợpđồng quyền chọn tiền tệ
Tỷgiá quyền chọn
Trường thếvà đoản thếquyền chọn
Ngày đáo hạn
Các kiểu quyền chọn
Mối tương quan giữa tỷgiá quyền chọn và tỷgiá thịtrường
Giá trịnội tại và giá trịthời gian
Quyền chọn OTC và quyền chọn mua bán trên sởgiao dịch

2
HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ
•Quyền chọn tiền tệ(Currency options) là một thỏa thuận trong đó
người mua quyền chọn (holder) trảcho người bán quyền chọn
(writer/granter) một khoản phí (premium) để có quyền (rights)
chứkhông phải nghĩa vụ(obligations):
▫Mua hoặc bán
▫Một (loại) tiền tệ
▫Với sốlượng nhấtđịnh
▫Vào một ngày xác định trong tương lai
▫Tại một mức tỷgiá xác định từtrước
PHÂN LOẠI
Quyền chọn mua (Call Option) là hợpđồng trong đó người mua quyền chọn, sau
khi trảmột khoản phí nhấtđịnh cho người bán quyền chọn, có quyền mua từngười
bán quyền chọnđồng tiền cơsởvới một sốlượng nhấtđịnh tại mức tỷgiá cố định
đãđược thỏa thuận từtrước trong một khoảng thời gian nhấtđịnh hay tại một thời
điểm xác định trong tương lai.
Quyền chọn bán (Put Option) là hợpđồng trong đó người mua quyền chọn, sau
khi trảmột khoản phí nhấtđịnh cho người bán quyền chọn, có quyền bán cho
người bán quyền chọnđồng tiền cơsởvới một sốlượng nhấtđịnh tại mức tỷgiá
cố định đãđược thỏa thuận từtrước trong một khoảng thời gian nhấtđịnh hay tại
một thờiđiểm xác định trong tương lai.
•Strike exchange rate/ Exercise exchange rate.
•Trong hợpđồng quyền chọn mua:
▫Tỷgiá quyền chọn mua là tỷgiá tạiđó người mua quyền chọn
có quyền mua đồng tiền liên quan.
▫Nếu tỷgiá quyền chọn mua thấp hơn tỷgiá giao ngay thực
hiện quyền chọn mua.
▫Nếu tỷgiá quyền chọn mua cao hơn tỷgiá giao ngay không
thực hiện quyền chọn mua.
TỶ GIÁ QUYỀN CHỌN

3
•Trong hợpđồng quyền chọn bán:
▫Tỷgiá quyền chọn bán là tỷgiá tạiđó người mua quyền
chọn bán được quyền bán đồng tiền có liên quan.
▫Nếu tỷgiá quyền chọn bán thấp hơn tỷgiá giao ngay
không thực hiện quyền chọn bán.
▫Nếu tỷgiá quyền chọn bán cao hơn tỷgiá giao ngay
thực hiện quyền chọn bán.
TỶ GIÁ QUYỀN CHỌN
•Tỷgiá thịtrường cao hơn tỷ
giá quyền chọn.
Được giá quyền chọn
(In The Money - ITM)
•Tỷgiá thịtrường bằng tỷgiá
quyền chọn.
Ngang giá quyền chọn
(At The Money –ATM)
•Tỷgiá thịtrường thấp hơn tỷ
giá quyền chọn.
Không được giá quyền chọn
(Out of The Money – OTM)
QUYỀN CHỌN MUA
•Tỷgiá thịtrường thấp hơn tỷ
giá quyền chọn.
Được giá quyền chọn
(In The Money - ITM)
•Tỷgiá thịtrường bằng tỷgiá
quyền chọn.
Ngang giá quyền chọn
(At The Money –ATM)
•Tỷgiá thịtrường cao hơn tỷgiá
quyền chọn.
Không được giá quyền chọn
(Out of The Money – OTM)
QUYỀN CHỌN BÁN

4
Quyền chọn mua Quyền chọn bán
Bên mua Trường thế
quyền chọn mua
(Long call)
Trường thế
quyền chọn bán
(Long put)
Bên bán Đoản thế
quyền chọn mua
(Short call)
Đoản thế
quyền chọn bán
(Short put)
TRƯỜNG THẾ VÀ ĐOẢN THẾ
TRƯỜNG THẾ VÀ ĐOẢN THẾ
Mua quyền chọn mua Long call
Short put
Long put
Short call
Bán quyền chọn bán
Bán quyền chọn mua
Mua quyền chọn bán
Một quyền chọn cho phép người mua quyền
chọn mua hoặc bán mộtđồng tiền vào hoặc
trước một ngày nhấtđịnh, ngày đó gọi là ngày
đáo hạn quyền chọn.
NGÀY ĐÁO HẠN (EPRIRY DAY)

5
Quyền chọn kiểu Mỹ: cho phép người mua quyền chọn
thực hiện quyền chọn vào bất cứlúc nào trong thời
gian hiệu lực của hợpđồng (kểcảvào ngày đáo hạn).
Quyền chọn kiểu châu Âu: chỉcho phép người mua
quyền chọn thực hiện quyền chọn vào ngày ngày đáo
hạn.
CÁC KIỂU QUYỀN CHỌN
Giá trị nội tại (Intrinsic Value) của một quyền chọn là mức
được giá của quyền chọn.
Giá trị nội tại của quyền chọn mua:
Giá trị nội tại của quyền chọn bán:
GIÁ TRỊ NỘI TẠI VÀ THỜI GIAN
Giá trịthời gian (Time Value): sốtiền phải trảcho khả
năng quyền chọn trởnên được giá trong tương lai
Phí quyền chọn phải trả để có được quyền chọn phản
ánh cảhai loại giá trị, giá trịnội tại và giá trịthời gian
GIÁ TRỊ NỘI TẠI VÀ THỜI GIAN