Chương 5 Hiệu quả đầu tư

5.1. Khái niệm về hiệu quả đầu tư

• Hiệu quả của một hoạt động đầu tư hay một dự án đầu tư là chênh lệch giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra cho hoạt động đầu tư đó.

5.2. Đánh giá hiệu quả tài chính

• 5.2.1. Các chỉ tiêu không tính đến tác

động của thời gian đến dòng tiền

• 5.2.2. Các chỉ tiêu có tính đến tác động

của thời gian đến dòng tiền

5.2.1. Các chỉ tiêu không tính đến tác động của thời gian đến dòng tiền

• Chỉ tiêu 1: Thời gian hoàn vốn (Payback

n

t

Period) Khái niệm: là khoảng thời gian cần thiết để thu nhập của dự án vừa đủ bù đắp các chi phí đầu tư.

(cid:0) (cid:0) (cid:0)

C i

TR i

i

0

0 Ci là vốn đầu tư năm thứ i

(cid:0) (cid:0)

i Trong đó: – – – – Thu nhập của dự án được tính bằng lãi ròng (LR) cộng lãi

TRi là thu nhập năm thứ i n là vòng đời của dự án t là thời gian hoàn vốn cần tìm

vay (LV) công khấu hao (KH) và cộng thu hồi tài trợ nhu cầu vốn lưu động (NCVLĐ).

• Nếu các số liệu về thu nhập hàng năm của dự án bằng nhau thì có công thức tính thời gian hoàn vốn t như sau:

n

(cid:0) (cid:0)

C

t

i TR / i

i

0

(cid:0)

THỜI GIAN HOÀN VỐN (tiếp)

• Ví dụ: Một dự án đầu tư dự kiến tổng vốn đầu tư là 30

triệu USD trong đó đầu tư mua sắm tài sản cố định là 20 triệu USD. Tài sản cố định được khấu hao đều và khấu hao hết trong 10 năm (đây chính là thời gian hoạt động của dự án). Dự kiến lãi ròng hàng năm của dự án là 6 triệu USD. Lãi vay giả sử bằng 0.

• 1. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án. • 2. Nếu khấu hao tài sản cố định có sự thay đổi như sau:

 2 triệu USD khấu hao với tỷ lệ 50%/năm  10 triệu USD khấu hao đều và hết trong 5 năm  Số tài sản cố định còn lại khấu hao đều và hết trong 10 năm.

 Hỏi thời gian hoàn vốn của dự án có gì thay đổi?

• Một dự án đầu tư cần 12,000,000 usd.

LR=2,500,000 usd/năm

KH1: 1,200,000/năm (KH hết trong 2 năm) KH2: 900,000 usd/năm (KH hết trong 4

năm)

KH3: 700,000 usd/năm (KH hết trong 10

năm.

Tính thời gian hoàn vốn

Bài tập

DA đầu tư thành lập cty liên doanh sản xuất máy móc thiết

bị:

- Bên VN góp VPĐ bằng giá trị quyền sử dụng 40 000 m2

đất trong thời hạn 40 năm. Giá thuê đất là 6USD/m2/năm

- Bên NN góp bằng tiền mặt, chiếm 60% VPĐ của cty - Vốn CĐ chiếm 70% tổng vốn đầu tư và VPĐ bằng 60%

vốn đầu tư Tính thời gian hoàn vốn của DA, biết Lợi nhuận trung bình dự tính 2,500,000USD/năm. Khấu hao tscđ là 15%/năm; khấu hao giá trị quyền sử dụng đất tính trong toàn bộ thời gian góp vốn.

THỜI GIAN HOÀN VỐN (tiếp)

• Ý nghĩa:

 Sau bao nhiêu lâu sẽ thu hồi được toàn bộ vốn đầu tư  Độ linh hoạt của vốn đầu tư

 Cách sử dụng:

 Mốc để so sánh  Được đánh giá cao trong 2 trường hợp:

• Hạn chế:

 Không tính đến phần thu nhập sau khi hoàn vốn  Chưa phản ánh đúng mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của chủ đầu

 Không tính đến ảnh hưởng của thời gian đến các dòng tiền

• Dự án có độ rủi ro cao • Cần thay đổi cơ cấu tài chính

HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH (tiếp)

• Chỉ tiêu 2: Điểm hòa vốn

– Khái niệm: Điểm hòa vốn của dự án là điểm mà tại đó doanh thu của dự án vừa đủ để trang trải các khoản chi phí bỏ ra để thực hiện dự án.

– TC = TR – TC (Total cost) = FC (fixed cost) + VC (variable cost) – TR (Total revenu): P (price) và Q (quantity) – Mục đích nghiên cứu: Dự án hoạt động ở mức nào thì

thu nhập đủ bù đắp chi phí Lãi, lỗ

“Chúng ta đang thua lỗ trên mỗi sản phẩm nhưng tổng doanh thu vẫn tăng”

• Công ty Wonder sản xuất hai loại sản phẩm gia dụng với số lượng đơn vị như nhau. Mẫu sản phẩm SP1 bán với giá 425USD và SP2 bán với giá 575USD. Tổng doanh thu 1 triệu USD và lợi nhuận gộp là 275,000 USD/tháng. Công ty thấy rằng sản phẩm SP2 bán chạy hơn và sản xuất ra sản phẩm này cũng khó khăn hơn. Chính vì thế, họ đã nâng giá sản phẩm này lên 25$ để tăng lợi nhuận lên 300,000USD/tháng. Họ tin rằng tổng lợi nhuận cuối cùng phản ánh chiến lược là đúng đắn.

Tổng

SP1

SP2

Giá bán/đơn vị

425

575

Số đơn vị bán ra

1000

1000

Tổng doanh thu

425,000

575,000

1,000,000

Chi phí/đơn vị

Nguyên liệu

25

25

Lao động

40

40

60

335

Chi phí quản lý trực tiếp

600

Tổng chi phí/đơn vị

125

Tổng chi phí

125,000

600,000

725,000

300,000

(25,000)

275,000

Lợi nhuận gộp

ĐIỂM HÒA VỐN (tiếp)

– Giả thuyết:

TR Y(gia tri) • Trường hợp 1: Doanh thu và chi phí có quan hệ tuyến tính với sản lượng

 Giá bán sản phẩm không thay đổi

TR = PQ

 Chi phí cố định không thay đổi khi

qui mô sản xuất thay đổi

TC Lãi

Điểm hòa vốn

 Chi phí biến đổi cho một đơn vị sản phẩm (v) không thay đổi

T R * = T C *

VC

  TC = vQ + FC  Vậy điểm hòa vốn sẽ là:  TR* = TC*  PQ* = vQ* + FC

FC Lỗ

Q

(cid:0)*

Q Q*

FC vP

(cid:0)

ĐIỂM HÒA VỐN (tiếp)

ế

ố ị

Chi phí

T ngổ

ổ Chi phí bi n đ i

Chi phí c  đ nh

700.000 350.000 300.000

ả ẩ

ố ả

450.000 750.000 450.000 330.000

ậ ệ Nguyên v t li u ự ế Lao đ ng tr c ti p ấ ế Chi phí gián ti p trong s n xu t Chi phí phân ph i s n ph m Chi phí qu n lýả

450.000 750.000 1.150.000 680.000 300.000

T ngổ

3.330.000

1.980.000

1.350.000

Các chi phí của công ty KEN trong năm N được sắp xếp theo tính chất biến động của chúng và được ghi lại trong bảng sau.

Các chi phí trên tương ứng với mức sản lượng hàng năm là 12.000 sản phẩm. Tồn kho coi như bằng 0. Giá bán là 300 USD/sản phẩm. Chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng theo hàm bậc nhất. Câu hỏi 1. Xác định điểm hoà vốn của công ty. 2. Nếu công ty mở rộng sản xuất làm cho chi phí cố định hàng năm tăng thêm 67.500 USD đồng thời sản lượng tăng thêm 4.000 sản phẩm/năm thì điểm hoà vốn có gì thay đổi. (Biết rằng các yếu tố khác không thay đổi : giá bán, chi phí biến đổi /sản phẩm) 3. Doanh nghiệp có nên mở rộng sản xuất không? Tại sao?

ĐIỂM HÒA VỐN (tiếp)

Mức hoạt động hòa vốn • Trong đó: TS*: Doanh thu hòa vốn • TRT: Doanh thu lý thuyết • Ý nghĩa: M càng nhỏ càng tốt.

*

M (cid:0)

%100

TR TTR

ĐIỂM HÒA VỐN (tiếp)

• Ưu điểm:

– Đơn giản, dễ tính toán

• Nhược điểm:

– Không sát với thực tế – Tính xác suất

• Công ty liên doanh truyền hình K+ (giữa VTV và Canal Plus) đầu tư mua bản quyền từ IMG giải bóng đá ngoại hạng Anh mùa giải 2010-2012 với giá trị hợp đồng 12 triệu USD. Tổng chi phí cố định khác trong 3 năm là 8 triệu USD. Chi phí biến đổi bình quân trên mỗi thuê bao lắp đặt 1.6tr VND. Giá cước thuê bao là 100,000 đồng/tháng và họ dự kiến giá bán thuê bao là 2.4 triệu VND/thuê bao. Giả sử tỷ giá là 20,000VND/1USD.

Câu hỏi 1/ Công ty K+ phải đạt bao nhiêu thuê bao để hòa vốn? 2/ Mùa giải 2013-2016, K+ mua bản quyền với giá 40 triệu

USD. Điểm hòa vốn có thay đổi hay không?

ĐIỂM HÒA VỐN (tiếp)

• Trường hợp 2:

V

Điểm hòa vốn

Doanh thu và chi phí được biểu diễn dưới dạng những hàm phi tuyến tính

TR

lãi

Điểm hòa vốn TC

Q Q*1 Q*2

ĐIỂM HÒA VỐN (tiếp)

• Ví dụ: • Công ty liên doanh trong lĩnh vực sản xuất hoá chất có công suất

• • •

thiết kế tối đa là 7.500 tấn/năm. Công ty dự kiến giá bán sản phẩm trên thị trường là 85.000 USD/tấn. Qua phân tích chi phí nhận thấy các chi phí của công ty được chia thành 3 loại : - Chi phí cố định : 80 triệu USD/năm - Chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sản lượng : 35.000 USD/tấn - Chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với bình phương của sản lượng với hệ số tỷlệ là 5.

• Câu hỏi • 1. Hãy viết phương trình biểu diễn doanh thu, tổng chi phí và lợi

nhuận của công ty theo sản lượng.

• 2. Hãy cho biết khi nào công ty có lãi? Công ty phải sản xuất và bán một lượng hàng là bao nhiêu sẽ thu được lợi nhuận tối đa? Lợi nhuận đó là bao nhiêu?

HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH (tiếp)

Có tính đến hiện giá • Chỉ tiêu 1. Giá trị hiện tại ròng (Net Present

Value - NPV)

• Chỉ tiêu2. Tỷ suất chiết khấu nội bộ (Internal

Rate of Return-IRR)

• Chỉ tiêu 3. Chỉ số doanh lợi (Profitability

Index - PI)

• Chỉ tiêu 4. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu

(Discounted Payback Period)

• Ví dụ: Theo Graham, khi đầu tư vào bất kỳ cái gì, bạn nên quan tâm đến hai và chỉ hai khái niệm:

- Thị giá (price): là số tiền mà bạn cần bỏ ra.

- Giá trị (value): là thứ mà bạn sẽ nhận lại được trong tương lai.

• Một SV vừa tốt nghiệp Tú tài đang cân nhắc

xem có nên đi du học bậc Đại học ở nước ngoài hay không. Thời gian học là 4 năm, và tổng chi phí là 40 ngàn đô la, trả hết ngay từ ban đầu (do Lãnh sự quán yêu cầu số tiền 40 ngàn phải có sẵn ngay trong tài khoản ngân hàng). Hãy xem đây là một quyết định đầu tư, và chỉ xét đến khía cạnh kinh tế, liệu có nên đi học hay không?

• Thị giá ở đây chính là số tiền 40 ngàn đô la phải bỏ ra.

Còn cách tính giá trị đơn giản nhất là xác định số tiền mà cô ta sẽ kiếm được sau khi tốt nghiệp. Sau 4 năm, cô ta sẽ về Việt Nam làm việc với mức lương khởi điểm là 400 đô la/tháng, nghĩa là 4,800 đô la/năm. Cô ta cũng tin rằng với năng lực của mình, mỗi năm cô ta sẽ được tăng lương trung bình 25%/năm Nghĩa là, đến năm thứ hai, cô ta sẽ kiếm được 6,000 đô la; năm kế tiếp là 7,500 đô la.

Nhưng cô ta chỉ muốn làm việc trong 6 năm thôi. Vậy số tiền tổng cộng sau 6 năm làm việc là:

4,800 + 6,000 + 7,500 + 9,380 + 11,730 + 14,660 = 54,070 • Bỏ ra 40 ngàn và thu được 54 ngàn, vậy đây là quyết định

đầu tư đúng đắn?

Cách xác định hiện giá

• Ví dụ:

Gửi vào ngân hàng số tiền 100 (triệu VND) với lãi suất 10%/năm. Một năm sau, ta sẽ nhận về số tiền gốc và lãi là:

100+100.10%= 100 (1+10%)=110 (triệu

VND) Nếu ta tiếp tục gửi cả số tiền vốn gốc và lãi đó (ghép lãi vào gốc), đến năm thứ 2 ta sẽ nhận đ- ược cả tiền gốc và lãi là:

110 (1+10%)=100x(1+10%)2 =121

(triệu VND)

• Gi¸ trÞ cña cïng mét kho¶n tiÒn ë nh÷ng thêi

®iÓm kh¸c nhau kh«ng gièng nhau

• ViÖc so s¸nh c¸c kho¶n thu chi ë nh÷ng thêi

®iÓm kh¸c nhau sÏ thiÕu chÝnh x¸c nÕu kh«ng tÝnh ®Õn thêi ®iÓm xuÊt hiÖn cña chóng

• §Ó kh¾c phôc ®iÒu nµy ng­êi ta ®· ®­a ra kh¸i niÖm "gi¸ trÞ hiÖn t¹i cña tiÒn tÖ   (Present Value – PV), theo ®ã tÊt c¶ c¸c kho¶n thu - chi ph¸t sinh ë nh÷ng thêi ®iÓm kh¸c nhau sÏ ®­îc qui vÒ hiÖn t¹i theo mét tû suÊt chiÕt khÊu nhÊt ®Þnh

• Công thức tính giá trị t­ương lai (FV­future

value)

=PV(1+r)nn FVFVnn=PV(1+r)

• Trong đó: (1+r)n được gọi là được gọi là

thừa số lãi kép, hay hệ số giá trị tương lai của một đồng.

• Công thức tính Giá

1

(cid:0)

trị hiện tại (PV­ present value)

PV

FV  n

n

(1

r)

1

(cid:0)(1

n)r

(cid:0)

ế h  s  chi ị ệ ạ ủ ượ ệ ố ấ  (discount factor) hay  ộ ồ ệ ố ọ đ c g i là  h  s  giá tr  hi n t t kh u i c a m t đ ng.

ở ệ ạ ươ ể ọ  hi n t

ề ệ  5 năm sau (4 năm h c + 1 năm làm vi c), tính theo lãi su t 8%/năm  ự ng t ng 3,267 đô la   cho các năm sau đó. Đ  đánh  ả  m t cách chính xác, ta c n ph i quy đ i dòng ti n trong các năm

ể ầ i, t ầ ớ ố ề ổ ỏ ở 4,800 đô la  ỉ ươ thì ch  t ng đ ả giá kho n đ u t ở ươ  t ươ ầ ư ộ ề ệ ạ ng lai v  hi n t i, đ  so sánh v i s  ti n 40 ngàn b  ra ban đ u

Bài tập

BT1 (tính FV) Có một dự án đầu tư cần khoản chi phí 200

triệu VND. Sau 5 năm dự án hứa hẹn mang lại số lãi là 120 triệu VND. Doanh nghiệp có nên đầu tư không? Biết rằng lãi suất tiền gửi ngân hàng hiện tại là 12%/năm, kỳ ghép lãi là năm (compounded yearly). Nếu r = 8% thì kết quả thay đổi như thế nào?

BT2 (tính n) • Phải mất bao nhiêu thời gian để có số tiền 134.78tr triệu VND nếu số tiền mang gửi tiết kiệm ngân hàng là 100 triệu VND với lãi suất 1%/tháng và kỳ tính lãi kép là 1 tháng.

• BT3: Tính r Đầu tư một khoản tiền 100,000,000 đồng, sau 8 năm thu được cả vốn và lãi là 214,358,881 đồng. Hỏi lãi suất r là bao nhiêu? (kỳ ghép lãi hàng năm)

• Lãi suất bình quân Một người đầu tư 150 triệu với lãi suất lũy

tiến:

- 8%/năm trong vòng 2 năm đầu - 9%/năm trong vòng 3 năm tiếp theo - 11%/năm trong vòng 4 năm cuối Hỏi vào cuối năm thứ 9, tổng lãi là bao

nhiêu? Lãi suất trung bình hàng năm là bao nhiêu

• Lãi suất ngang giá: Cô A vay của anh B 30,000,000 đồng, lãi suất 12%/năm. Tính số tiền anh B thu được sau 3 năm 4 tháng cho vay?

• Bài tập 4.2.3. • Một gia đình muốn có số tiền 30.000USD để cho con đi du học sau khi người con học xong chương trình đại học (4 năm) thì gia đình này phải gửi vào ngân hàng ngay từ đầu năm học thứ nhất của người con là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất ngân hàng là 8%/năm.

• Một nhà đầu tư tài chính đầu tư 300tr vào đầu năm thứ nhất, sau đó 3 năm đầu tư thêm 100tr, sau 2 năm tiếp theo đầu tư 120tr. Hỏi sau bao lâu thì người đó sẽ có tổng số tiền 953tr, r=6%

• Công thức tính giá trị t­ương lai của một loạt

tiền bằng nhau (future value of annuity)

Ví dụ: Dự án cần 200.000 USD, chia làm 10 lần đầu t-ư bằng nhau trong 10 năm, bắt đầu từ năm thứ nhất. Sau 10 năm dự kiến vốn và lãi thu đư-ợc là 250.000 USD.

Doanh nghiệp có nên đầu tư- không? Biết lãi

suất ngân hàng 8%/năm, kỳ ghép lãi là 1 năm.

A

A

A

A

A

5

1

2

3

4

NĂM

Kho ng cách th i gian c a các dòng chi (4 n

ăm)

• Từ Công thức 1, ta có giá trị t-ương lai của lọat tiền bằng nhau A với thời

gian n và lãi suất r đ-ược tổng hợp như- sau:

FVn =A(1+r)0 + A(1+r)1 + A(1+r)2 +...+ A(1+r)n-1 (*)

FVn (1+r) =A(1+r)1 + A(1+r)2 + A(1+r)3 +...+ A(1+r)n (**)

Lấy phương trình (**) trừ đi (*) ta có:

FVn(1+r) – FVn = A (1+r)n – A

• Nhân cả hai vế của phương trình (*) với (1+r) ta có: • • • • <=> FVn x r = A [(1+r)n-1] • Từ đây, ta có công thức tính giá trị tương lai của một loạt tiền đều nhau

n

(Công thức 3) như sau:

(1

1

(cid:0) (cid:0)

A

FV n

r) r

(cid:0)

• Anh A gửi liên tục vào ngân hàng mỗi

tháng 2 triệu đồng, ls 1%/tháng (kỳ ghép lãi hàng tháng).Sau lần gửi thứ 14 anh A không gửi thêm nữa và cũng không rút ra. 5 năm sau lần gửi cuối cùng anh A đến ngân hàng rút tiền. Tính số tiền anh A nhận được?

• “Một gia đình muốn có số tiền 30.000USD để cho con đi du học sau khi người con học xong chương trình đại học (4 năm) thì gia đình này phải gửi vào ngân hàng ngay từ đầu năm học thứ nhất của người con là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất ngân hàng là 8%/năm.”

• Cũng gia đình này, nhưng chọn cách gửi đều

vào ngân hàng mỗi năm một số tiền bằng nhau thì họ cần gửi mỗi năm là bao nhiêu tiền để có được 30.000USD sau 4 năm? Các dữ kiện khác không thay đổi.

• Tính A • Anh B dự kiến 5 năm sau sẽ mua 1 căn nhà giá khoảng 200tr, vì thế mỗi tháng anh gửi vào ngân hàng một số tiền với lãi suất 1%/tháng (kỳ ghép lãi hàng tháng). Hỏi mỗi tháng anh B phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu mới có thể mua được căn nhà như dự định

• Công thức tính giá trị hiện tại của một loạt tiền bằng nhau (present value of annuity)

• Ví dụ: Một khách hàng có thể mua một xe ô tô ở một cửa hàng với các phương thức như sau:

- Trả ngay sau 1 năm với giá 60.000 USD - Trả góp trong 5 năm với mức 15.000USD/năm - Biết lãi suất sinh lời thông thường là r=10%/năm - Hãy tư vấn cho anh ta nên chọn phương án mua

nào?

A

A

A

A

A

5

1

2

3

4

0

Kho ng cách th i gian c a các dòng thu (5 nn

ăm) NAWM)n¨m)

• Từ Công thức 2

1

PV

FV  n

n

(cid:0)

(1

r)

n

(cid:0)

(1

1

A

FV n

r) r

• và Công thức 3, -> Ta có công thức tính giá trị hiện tại của một loạt tiền đều nhau (Công thức 4) như sau:

n

(cid:0) (cid:0) (cid:0)

r)

1

PV

A

n

(cid:0) (cid:0) (cid:0)

(1 r(1

r)

(cid:0)

• Công ty A muốn chọn 1 trong 2 chiếc máy khác nhâu có cùng chức năng. Nếu mua chiếc máy rẻ hơn công ty sẽ tiết kiệm được 10tr đồng khi mua, nhưng sau này chi phí vận hành mỗi năm cao hơn máy kia là 3.33 tr đồng trong suốt vòng đời của máy là 5 năm.

Công ty nên mua máy nào? r=10%/năm

• Tính A: Anh X vay ngân hàng số tiền 100 triệu đồng trong thời hạn 5 năm, r=10%/năm. Anh X muốn trả dần mỗi năm một số tiền bằng nhau. Hỏi số tiền anh X trả mỗi năm là bao nhiêu biết lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày vay.

• Tính r Anh X vay ngân hàng 50 triệu đồng, mỗi tháng phải trả 5 triệu đồng, trả liên tục trong 12 tháng là hết nợ. Lần trả đầu tiên là 1 tháng sau ngày vay. Hỏi lãi suất tiền vay là bao nhiêu?

• Công ty ABC đưa ra chính sách bán hàng trả góp như

sau:

- Ngay khi mua hàng khách hàng nhận xong chưa phải thanh toán. Một năm sau ngày nhận hàng bắt đầu mỗi năm trả 110 triệu, trả liên tục trong 10 năm là hết nợ Nhà máy X muốn mua hàng của công ty ABC nhưng đề

nghị chỉ trả một lần duy nhất vào là vào cuối năm thứ 5 kể từ ngày giao hàng với số tiền là 1,100 triệu

Hỏi công ty ABC có đồng ý bán không? Nếu muốn bán thì công ty sẽ đề nghị nhà máy X thanh toán số tiền 1,100 triệu vào thời điểm nào?

Biết r=18%

Ông Hoàng là một nhà đầu tư nhà đất, mới mua một căn nhà và đang tính toán để sử dụng căn nhà đó một cách có lợi nhất về kinh tế. Có 3 cách khác nhau như sau:

1. Bán ngay căn nhà với giá 30.000USD 2. Bán trả góp với lãi suất 15%/năm trong 5 năm

vói giá 8.000USD/năm

3. Cho thuê vô thời hạn với mức giá thuê

2.000USD/năm

Bạn hãy giúp ông Hoàng lựa chọn phương án tối

ưu nhất?

Công ty X muốn mua một hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật. Công ty

nhận được các đơn chào hàng như sau:

- ĐCH1: Chào hàng giá CIF cảng HP, tổng số tiền thanh toán là

100,000USD. Phương thức thanh toán là một năm sau khi giao hàng thanh toán 20%; năm kế tiếp thanh toán 30%; năm kế tiếp thanh toán 50%

- ĐCH2: giá CIF cảng HP 100,000USD. Thanh toán 4 năm mỗi năm

thanh toán 25%; lần đầu tiên là 1 năm sau khi giao hàng

- ĐCH3: giá CIF cảng HP 100,000USD. Thanh toán đều trong 5 lần,

mỗi năm là thanh toán 20%, lần thanh toán đầu tiên là ngay khi giao hàng

- ĐCH4: chào giá CIF cảng HP giá 87,000USD. Thanh toán ngay khi

giao hàng

Lựa chọn đơn chào hàng có lợi nhất cho công ty X. ls là 13%/năm.

• Anh A đang cần một số tiền lớn nên đem cho

thuê căn biệt thự thời hạn 5 năm theo một trong hai phương án:

- PA1: tiền thuê trả đều mỗi năm là 115 triệu/năm,

lần trả đầu tiên là ngay khi thuê. Đồng thời người thuê phải đặt cọc 200 triệu. Số tiền này được hoàn trả khi hết hạn thuê

- PA2: người thuê chỉ trả tiền 1 lần duy nhất 500 triệu đồng (không phải đặt cọc) ngay khi thuê Ông John muốn thuê căn biệt thự trên. Hãy tư vấn

cho ông John nên lựa chọn PA nào?

R=12%/năm

ữ ổ ượ ủ ự ệ

Chỉ tiêu 1. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value - NPV) (hay còn gọi là Giá trị hiện tại thuần/Hiện giá ròng/Hiện giá thuần) ự ệ ạ ớ ổ

ề ặ ằ ệ ạ ấ ờ ề c quy v   ầ ư ủ ự  c a d  án  ộ ỉ i theo m t t  su t hoàn

n

n

n

ấ ị Là chênh l ch gi a t ng các dòng th c thu c a d  án đã đ ờ ặ ằ m t b ng th i gian hi n t i v i t ng các dòng chi phí đ u t ượ cũng đã đ c quy v  m t b ng th i gian hi n t ố   v n nh t đ nh

NPV

C

CF i

TR i

i

i

i

i

1 r

1 r

1 r

)

1(

)

1(

1(

)

i

i

i

0

0

0

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

ủ ự

ủ ự ủ ế

ự Trong đó:  ự TRi: Thu nh p hàng năm c a d  án Ci: Chi phí hàng năm c a d  án ấ ấ r: su t chi t kh u c a d  án (%) ủ i=1,2,...,n ­các năm c a d  án.

Ý nghĩa

• Cho biết chênh lệch giữa LN thực tế của

DA với LN tối thiểu mà nhà đầu tư yêu cầu

Sử dụng NPV: - Dự án độc lập: NPV và 0 - Dự án loại trừ nhau: NPV max - Trong trường hợp ngân sách bị hạn chế, lựa chọn tổ hợp các dự án có NPV cao nhất

Ưu điểm và nhược điểm

• Ưu điểm: - Có tính đến giá trị của tiền tệ theo thời

gian

- Xem xét toàn bộ dòng ngân lưu • Nhược điểm: - Phụ thuộc vào r - Không chính xác khi so sánh các DA với

qui mô khác nhau

R=10%

­100

90

90

M1

­150

68.5

68.5

68.5

68.5

M2

Bài tập

0

1

2

3

4

Năm

100000

100000

100000

100000

Doanh thu

10000

Giá tr  thanh lý

Đ u tầ ư

­70,000

ạ ộ

Chi ho t đ ng

­70000

­70000

­70000

­70000

­5000

5000

CL NCVLĐ

­3750

­3750

­3750

­6750

Thuế

r=15% Thuế suất 15%

• UBND thành phố Hà Nội sẵn sàng tài trợ cho một công ty tư nhân 200 triệu đồng nếu công ty đó chấp nhận sẽ thu gom rác thải miễn phí cho toàn thành phố trong 10 năm. Dự kiến nếu công ty tiến hành hoạt động này sẽ phải bỏ ra 80 triệu vốn đầu tư ban đầu và mỗi năm phải chi thêm 20 triệu đồng.

• Công ty có nên chấp nhận đề nghị này của UBNDTP

không nếu lãi suất tối thiểu mà công ty yêu cầu là 10%? • Quyết định của công ty có thay đổi không khi lãi suất yêu

cầu là 15%?

• Nếu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%,

TSCĐ khấu hao đều và hết trong 10 năm, NPV tương ứng với mỗi r là bao nhiêu?

Bài tập: Một DN muốn trang bị 1 dây chuyền sản

xuất. Có 2 lời đề nghị từ phía nhà chế tạo: - Nhà chế tạo A chào giá bán 1 dây chuyền s/x với giá 300tr, dự tính dây chuyền này mang lại cho cty thu nhập 72tr/năm trong thời gian 6 năm

- Nhà chế tạo B đưa giá bán là 420tr, thu nhập

hàng năm là 103tr, thời gian 6 năm.

- r=10%

Chỉ tiêu 2: Suất sinh lời nội bộ (IRR -Internal Rate of Return )

Là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng bằng không (NPV=0), tức giá trị hiện tại của dòng thu nhập tính theo tỷ suất chiết khấu đó cân bằng với hiện giá của vốn đầu tư-.

n

n

TR i

C i

i

i

1 IRR

1 IRR

1(

)

1(

)

i

i

0

0

n

n

1

1

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

0

NPV

IRR

iTR

iC

i

i

i

i

0

0

IRR

IRR

1(

)

1(

)

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

Ý nghĩa

• IRR của dự án lớn hơn suất sinh lời kỳ vọng (expected rate) hoặc là lớn hơn tỷ suất lãi vay hoặc suất chiết khấu thị trường thì dự án đư-ợc đánh giá là có hiệu quả và chấp nhận thực hiện.

• Sử dụng IRR: - Dự án độc lập:so sánh IRR và r - Dự án loại trừ nhau: lựa chọn IRR max

Ưu điểm và nhược điểm

• Có tính đến giá trị tiền tệ theo thời gian • Có thể tính IRR mà không cần biết suất

chiết khấu

• Tính đến toàn bộ dòng ngân lưu của DA • Hạn chế khi xếp hạng các DA loại trừ

nhau có qui mô khác nhau hoặc thời điểm đầu tư khác nhau

Bài tập

0

1

2

Năm

ư ự

­1200

3200

­2000

Dòng ngân l­ u d  án

ủ Tính IRR c a DA

Bài tập

Năm

0

1

2

ư ự

Dòng ngân l­ u d  án

­10,000

6000

6844

ủ Tính NPV, IRR c a DA

Cách tính IRR bằng phương pháp nội suy

IRR = r1 + (r2­r1)NPV1/(NPV1+ lNPV2l)

ư L u ý:

ỉ ­r1: là t  su t mà NPV>0 ấ

ỉ ­r2: là t  su t mà NPV<0 ấ

ườ ­ (r2 – r1) càng nh  càng chính xác, th ỏ ng < 5%

­1,000

1,210

100

Năm 0 1 2

­1,000,000

1,100,220

200

A

B

R=10%

NPV

IRR

­23000

10000

10000

10000

C

­8000

7000

2000

1000

D

1,869 14.6%

3000

8000

9000

C­D

­15000

768 17.7%

1,101 13.5%

Năm

0

1

2

3

DA A

­1.000

505

505

505

DA B

­10.000

2.000

2.000

12.000

DA C

­11.000

5.304

5.304

5.304

Chỉ tiêu 3: Chỉ số doanh lợi (PI ­ Probability index)

• Là tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các dòng thu

nhập và giá trị hiện tại của các dòng vốn đầu tư của dự án

n

1

TR

i

i

r

1(

)

i

PI

0 n

1

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

C

i

i

r

1(

)

i

0

(cid:0) (cid:0) (cid:0)

Ý nghĩa

• -Thực chất chỉ tiêu này là một chỉ tiêu mở

rộng của NPV.

• Khi PI > 1,0 tức NPV>0: dự án đáng giá; • khi tỷ số PI=1: có thể đầu tư; • khi PI<1: dự án không có hiệu quả.

D  án ự

ICO

IRR

NPV

PI

A

500$

18%

50$

1.1

B

5000

25

6500

2.3

C

5000

37

5500

2.1

D

7500

20

5000

1.67

E

12500

26

500

1.04

F

15000

28

21000

2.40

G

17500

19

7500

1.43

H

25000

15

6000

1.24

Chỉ tiêu 4: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP - Discounted Payback Period

Là thời gian cần thiết (năm, tháng) để hiện giá của các

dòng tiền thu nhập hàng năm vừa đủ bù đắp cho hiện giá của dòng tiền chi ra đầu tư trong thời gian hoạt động của dự án.

T

T

TR

C

i

i

i

i

1 )r1(

1 )r1(

i

i

0

0

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

• Tính thời gian hoàn vốn của 1 phương án đầu tư cho 1 chiếc ô tô tải có tuổi thọ 10 năm với số vốn đầu tư mua sắm ban đầu là 200tr, chi phí vận hành hàng năm là 44tr, doanh thu từ hoạt động cho thuê hàng năm là 100tr, giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản là 40tr. Biết r=8%/năm

Năm Dự án A Dự án B Dự án C NPV PI IRR DPP

-20 -40 0 -20

8 1 4 14

8 2 4 14

8 3 4

8 4 4

8 5 4

8 6 4

8 7 4

8 8 4

8 9 4

10 4

1, Lựa chọn dự án kết hợp các chỉ tiêu (r=10%)

2. Nên chọn các dự án nào khi có tổng số tiền đầu tư là

-20 triệu

- 40 triệu

- 80 triệu

Xem xét 2 dự án đầu tư M và N với các dữ liệu

như sau: 0 Năm

1 2 3

M -120 100 25 25

1. Lựa chọn dự án (r=10%) 2. Tìm tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV của 2 dự án bằng nhau? Nếu chi phí sử dụng vốn là 20% thì dự án nào sẽ được chấp nhận

N -110 25 25 100

Năm 0 1 2 3

X -20 10 10 10

Y -20 19 5 4

Lựa chọn dự án nào?

Z -2 0.5 0.5 2.5

4. Phân tích kinh tế - xã hội của dự án FDI 1. Khái niệm: là quá trình phân tích lợi ích và chi phí kinh tế, nhằm mục đích thẩm định dađt theo các tiêu chuẩn về hiệu quả kt-xh, được đo lường bằng giá trị xã hội thực tế của chúng

Lợi ích kt-xh

­ Lợi ích kinh tế - xã hội của dự án: là lợi ích thu được của xã hội hay quốc gia, được đánh giá trên quan điểm của toàn bộ nền kinh tế quốc dân

• Giá trị gia tăng tạo ra cho nền kinh tế quốc dân • Đóng góp cho ngân sách quốc gia • Tăng thu hoặc tiết kiệm ngoại tệ cho đất nước • Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động • Tăng năng suất lao động xã hội • Sử dụng nguyên vật liệu trong nước • Phát triển các ngành nghề • Phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có dự án • Tiếp thu kinh nghiệm quản lý, công nghệ mới • Tăng tiềm lực an ninh, quốc phòng của quốc gia…

Chi phí kt-xh của dự án

- Chi phí kinh tế xã hội của dự án: là chí phí mất đi của xã hội hay quốc gia, được đánh giá trên quan điểm của toàn bộ nền kinh tế quốc dân

• Đầu tư cố định: Đất đai, nhà xưởng, máy móc thiết bị, chuyển giao

công nghệ, quản lý, đầu tư cố định khác

• Đầu tư lưu động:

+ Nguyên vật liệu, bán thành phẩm nhập khẩu, trong nước + Sử dụng dịch vụ hạ tầng trong nước như điện, nước điện thoại, nhiên liệu… + Các khoản bù giá hay trợ giá của chính phủ + Sự cạn kiệt của tài nguyên quốc gia + Sự ô nhiễm môi trường sinh thái…

Một số lưu ý:

• Trong phân tích kinh tế đơn giản dùng giá

tài chính

• Trong phân tích kinh tế phức hợp dùng giá

kinh tế

• Nguyên nhân: thuế, trợ cấp, ngoại tác

2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ­ xã hội

2.1. Các chỉ tiêu liên quan đến giá trị gia

tăng

2.2. Các chỉ tiêu liên quan đến lao động 2.3. Các chỉ tiêu liên quan đến đóng góp

NSNN

2.4. Các chỉ tiêu khác

2.1. Các chỉ tiêu liên quan đến giá trị gia tăng

• NDVA (Net Domestic value added) • NNVA (Net National Value added) • Thu nhập hàng năm của Lao động trong

nước (W)

• SS (Social Surplus)

Chỉ tiêu giá trị gia tăng trong nước thuần NDVA • Khái niệm: NDVA là giá trị tăng thêm mà dự án đóng góp vào sự tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc nội GDP

• Công thức NDVA = O – (I+MI) Trong đó: + O: Tổng giá trị các đầu ra hàng năm của DA + I: Vốn đầu tư phân bổ hàng năm của DA + MI: Tổng giá trị các đầu vào vật chất thường

xuyên hàng năm của DA

• Các thành phần của O: + Dthu sản phẩm xk (S1) + Dthu sản phẩm để thay thế nhập khẩu (S2) + Dthu sản phẩm để tiêu dùng trong nước (S3) + Dthu từ các hoạt động dịch vụ khác của dự án

(S4)

+ Các khoản thu khác (S5) Công thức: O=S1+S2+S3+S4+S5

• Các thành phần trong I: + Vốn góp của bên NN (I1) + Vốn góp của bên VN dùng để nhập khẩu, kể cả nguồn vốn vay của bên VN từ nước ngoài (I2)

+ Vốn của bên VN dùng trong nước (I3) Công thức: I=I1+I2+I3

• Các thành phần trong MI: + Nguyên vật liệu, bán thành phẩm, bao bì

nhập khẩu (MI1)

+ Nguyên vật liệu, bán thành phẩm, bao bì

trong nước (MI2)

+ Sử dụng các dịch vụ hạ tầng (điện,

nước…) trong nước (MI3) + Các khoản chi khác (MI4) Công thức: MI = MI1+MI2+MI3+MI4

• Ý nghĩa: NDVA càng lớn, sự đóng góp của DA vào tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước GDP càng nhiều. NDVA đóng góp vào sự tăng trưởng ktế của quốc gia • Bản chất: NDVA của DA được đánh giá không phân biệt tính chất sở hữu nguồn vốn trong dự án  bao gồm cả phần giá trị tăng thêm thuộc sở hữu của bên NN đầu tư vào VN

Chỉ tiêu giá trị gia tăng quốc dân thuần NNVA • Là giá trị tăng thêm mà dự án đóng góp vào sự tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc dân GNP

• Công thức: NNVA= O – (I+MI)-RP Trong đó: RP: tổng các khoản chuyển ra NN

hàng năm

 NNVA=NDVA - RP

• Các thành phần trong RP + tiền lương và các khoản thu nhập hợp pháp khác (sau

khi thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước) (RP1)

+ Lợi nhuận thu được hoặc được chia (RP2) + Khoản thu từ cung ứng dịch vụ và chuyển giao công

nghệ (RP3)

+ Nợ gốc và lãi của các khoản vay NN thuộc bên NN

(RP4)

+ Vốn đầu tư thuộc bên NN (RP5) + Các khoản tiền và tài sản khác thuộc quyền sở hữu hợp

pháp (RP6)

RP=RP1+RP2+RP3+RP4+RP5+RP6

• Ý nghĩa: NNVA càng lớn, sự đóng góp của DA vào tăng trưởng GNP và là chỉ tiêu cơ bản về hiệu quả ktế của 1 dađt

• Bản chất: NNVA được đánh giá trên cơ sở có phân biệt tính chất sở hữu nguồn vốn trong DA và NNVA chỉ tính phần giá trị gia tăng thuộc sở hữu của bên VN

• NNVA=W + SS

Thu nhập hàng năm của Lao động trong nước

• Các thành phần trong W: + Tiền lương hàng năm (W1) + Bảo hiểm xã hội hàng năm (W2) + Các khoản thu nhập khác (W3) W=W1+W2+W3 • Ý nghĩa: W cần đủ mức để tái sản sinh sức lao động của bản thân, thực hiện nghĩa vụ gia đình và xã hội

• Bản chất: W gồm cả thu nhập của người VN làm

việc trong dự án ở địa điểm ngoài nước

Phân tích giá trị thặng dư xã hội hàng năm của dự án (SS) • Định nghĩa: là hiệu số giữa tổng giá trị quốc dân thuần và tổng thu nhập của LĐ trong nước trong tuổi thọ ktế của DA

• Công thức SS=NNVA – W • Ý nghĩa: SS càng lớn, sự đóng góp vào tăng trưởng giá trị thặng dư (tăng thêm) trong tổng sản phẩm quốc dân thuần càng nhiều.

+ SS>0: dự án có hiệu quả, trong từng năm riêng

biệt có thể <0.

Bài tập

• Một dự án có số liệu tài chính như sau: - Giá trị đầu ra: + Sản phẩm dự án XK (100% sản lượng) với dthu:

0,8,11,14,14,14,14,14,14,14,14 + giá trị còn lại vào năm cuối cùng: 2 - Giá trị đầu vào: + Vốn đầu tư phân bổ (I): 6,4 trong 2 năm đầu: bên Vn góp 50%, bên NN

50%).

+ Các đầu vào vật chất thường xuyên: 0,4,6,8,8,8,8,8,8,8,8 - Các khoản chuyển trả ra NN: + Tiền lương của LĐ nước ngoài: 0;0.4;0.6;0.8;0.8;… + Lợi nhuận của bên NN được chia: 0; 0.2;0.5;0.8;0.8… + Vốn đầu tư chuyển về nước: 0;0.4;0.4…. + giá trị còn lại được chia cho bên NN vào năm cuối cùng: 50% tổng giá trị còn

lại

- Tiền lương của lao động trong nước: 0.4;0.6;0.8;0.8;… Tính NDVA,NNVA,SS

Thẩm định hiệu quả kinh tế

• Tỷ suất chiết khấu xã hội SRD • Công thức: SRD=r(1+pi) Trong đó: pi: hệ số bảo hiểm đầu tư (đối với các quốc gia đang phát triển, kinh tế có sự tăng trưởng, có mức độ lạm phát bình thường từ 10%-20% thì 0.1

• P(NNVA)=NNVA/(1+SRD)t - P(NNVA) >0: dự án hiệu quả • P(W)=W/(1+SRD)t - P(NNVA) > P(W): dự án hiệu quả • P(SS) = SS//(1+SRD)t - P(SS) >0: dự án hiệu quả

2.2. Các chỉ tiêu liên quan đến lao động • Số lượng lao động: Khu vực nước ngoài sử dụng bao nhiêu lao động; Số lượng lao động làm việc gián tiếp cho khu vực đầu tư nước ngoài;

• Tiền lương: Tiền lương trả cho người lao động; Tổng quỹ lương

cho người lao động

• Chi cho đào tạo lao động • Suất đầu tư: Tổng VĐT/ Tổng LĐ • Ý nghĩa: Tạo một việc làm trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

cần bao nhiêu vốn đầu tư.

• Năng suất lao động: NDVA/tổng LĐ • Ý nghĩa: Một việc làm trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tạo

ra bao nhiêu giá trị gia tăng quốc nội thuần.

• Các chỉ tiêu định tính: Nâng cao trình độ người lao động; Nâng

cao mức sống người lao động

2.3. Các chỉ tiêu về đóng góp NSNN

• Số tiền đóng góp cho ngân sách • Tỷ lệ giữa mức đóng góp vào ngân sách

và tổng vốn đầu tư

• Tỷ lệ giữa mức đóng góp vào ngân sách

và tổng thu ngân sách

2.4. Các chỉ tiêu khác

• Chỉ tiêu tác động của đầu tư nước ngoài đến thu chi ngoại tệ - Thu: +Góp vốn đầu tư nước ngoài +Xuất khẩu -Chi: + Mua sắm tài sản cố định, nguyên vật liệu từ nước ngoài + Trả lương cho người lao động nước ngoài + Lợi nhuận trả cho nhà đầu tư nước ngoài + Tiết kiệm: + Góp phần sản xuất hàng hoá trong nước, cung cấp hàng hoá trong nước thay vì phải

nhập khẩu

+ Tỷ giá thực tế của dự án FDI: +Tổng chi bằng nội tệ/Tổng thu bằng ngoại tệ < tỷ giá hối đoái trên thị trường => tốt cho

cả nhà đầu tư và nước nhận đầu tư

Phát triển các ngành khác

• Các chỉ tiêu đánh giá công nghệ • Mức độ sử dụng nguyên vật liệu trong nước • • Mức độ thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng • Góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương • Ảnh hưởng của dự án đến môi trường