Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 2: Hoạch toán thu nhập quốc dân
lượt xem 23
download
Nội dung chương 2 Hoạch toán thu nhập quốc dân thuộc bài giảng Kinh tế học vĩ mô nêu các kiến thức về đo lường các chỉ tiêu sản lượng của quốc gia như: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP), Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), chỉ ra cách xác định các chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP và lạm phát, xây dựng các phương pháp xác định GDP, phân tích ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 2: Hoạch toán thu nhập quốc dân
- 5/18/2013 GIỚI THIỆU MÔN HỌC CHƯƠNG 2 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ MACROECONOMICS HẠCH TOÁN THU NHẬP QUỐC DÂN TS.GVC. Phan Thế Công 1 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I CHƯƠNG 2 Nội dung của Chương 2: 2.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG SẢN Hạch toán thu nhập quốc dân (8 tiết) LƯỢNG QUỐC GIA • Đo lường các chỉ tiêu sản lượng của quốc gia như: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP), Tổng sản phẩm - Tổng sản phẩm quốc dân - GNP quốc nội (GDP), – Tổng sản phẩm quốc nội - GDP • Chỉ ra cách xác định các chỉ số giá tiêu dùng (CPI) – Sản phẩm quốc dân ròng - NNP và chỉ số điều chỉnh GDP và lạm phát. – Thu nhập quốc dân - Y • Xây dựng các phương pháp xác định GDP. – Thu nhập quốc dân có thể sử dụng - YD • Phân tích ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô. • Phân tích các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I GNP – Thước đo thu nhập quốc dân (tiếp) 2.1.1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) • GNP đánh giá kết quả của hàng triệu giao dịch • GNP là chỉ tiêu đo và hoạt động kinh tế do công dân của một đất lường tổng giá trị nước tiến hành trong một thời kỳ nhất định. bằng tiền của các • GNP bao gồm các hàng hoá và dịch vụ cuối hàng hoá và dịch vụ cùng của các hộ gia đình; thiết bị nhà xưởng mua sắm và xây dựng lần đầu; nhà mới xây cuối cùng mà một dựng; chi tiêu hàng hoá và dịch vụ của chính quốc gia sản xuất phủ và xuất khẩu ròng. trong một thời kỳ • Dùng thước đo tiền tệ để đo lường giá trị sản (thường lấy là một phẩm là thuận lợi, vì có thể cộng giá trị của các năm) bằng các yếu tố loại hàng hoá có hình thức và nội dung vật chất khác nhau như cam, chuối, xe ôtô, dịch vụ du sản xuất của mình lịch, giáo dục,... KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 1
- 5/18/2013 Bảng 2.1: Tổng thu nhập quốc dân theo giá thực tế GNP danh nghĩa và GNP thực tế • Lạm phát thường đưa mức giá chung lên cao; các nhà kinh tế thường sử dụng các khái niệm để phân biệt: GNP danh nghĩa và GNP thực tế. • GNP danh nghĩa (GNPn) đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ, theo giá cả hiện hành, tức là giá cả của cùng thời kỳ đó. • GNP thực tế (GNPr) đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ, theo giá cả cố định ở một thời kỳ lấy làm gốc. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 2.1.2. Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Công thức xác định Domestic Product - GDP) • GDP là chỉ tiêu đo • GNPr = ΣPi2008.Qi2009 lường tổng giá trị • GNPn = ΣPi2009.Qi2009 của các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). Bảng 2.2: Một số chi tiêu chủ yếu về tài khoản quốc gia 2.1.2. Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product - GDP) • GDP không bao gồm kết quả hoạt động của công dân nước sở tại tiến hành ở nước ngoài. Đây là một dấu hiệu để phân biệt GDP và GNP. • Thuật ngữ “Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài” để chỉ phần chênh lệch giữa thu nhập của công dân sở tại ở nước ngoài và công dân nước ngoài ở sở tại. • GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài. KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 2
- 5/18/2013 2.1.3. Tổng sản phẩm quốc dân ròng 2.1.4. Thu nhập quốc dân và thu (Net National Product - NNP) nhập quốc dân có thể sử dụng • Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) là phần GNP còn lại sau khi trừ đi khấu hao. • Thu nhập quốc dân (Y) bằng tổng sản phẩm quốc dân ròng (NNP) trừ đi phần thuế gián thu. NNP = GNP - khấu hao (TSCĐ) • Nó phản ánh và trùng với tổng thu nhập từ các • Việc xác định tổng mức khấu hao trong nền yếu tố sản xuất: lao động, vốn, đất đai,… kinh tế đòi hỏi nhiều thời gian và rất phức tạp nên Nhà nước và các nhà kinh tế Y = GNP - DP - Thuế gián thu (Te) = NNP - Te thường sử dụng GNP. • Thuế gián thu là những loại thuế đánh vào sản xuất kinh doanh hàng hoá và dịch vụ, người nộp thuế không phải là người chịu thuế mà thực chất là người tiêu dùng phải gánh chịu. 2.1.4. Thu nhập quốc dân và thu Bảng 2.3. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nhập quốc dân có thể sử dụng (tiếp) xét dưới góc độ thuế • Thu nhập có thể sử dụng là phần thu nhập quốc Thu Thu nhập Khấu Khấu Khấu hao nhập ròng tài hao hao dân còn lại sau khi các hộ gia đình nộp lại các ròng tài sản loại thuế trực thu và nhận được các trợ cấp của sản Chính phủ hoặc doanh nghiệp. NX YD = Y - Td + TR GNP G Thuế Thuế gián • Thuế trực thu là các loại thuế đánh vào thu gián thu GDP NNP thu nhập, bảo hiểm xã hội, lệ phí giao thông,… I Y Thuế trực • Thu nhập có thể sử dụng: YD = C + S thu – trợ C cấp = YD Tóm tắt các công thức về mối quan hệ Bảng 2.4. Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ giữa các chỉ tiêu xác định sản lượng tiêu dựa vào yếu tố chi phí đầu vào GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài NNP = GNP – Khấu hao NNP = C + G + NX + đầu tư ròng Y = NNP – thuế gián thu Y = GNP – khấu hao – thuế gián thu Y = w + i + r + (theo yếu tố chi phí đầu vào) YD = Y – Td + TR = thu nhập quốc dân – thuế trực thu + trợ cấp của chính phủ YD = C + S = Tiêu dùng + tiết kiệm KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 3
- 5/18/2013 2.1.5. Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và 2.1.5. Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô. Những GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô. Những hạn chế của chỉ tiêu GNP và GDP. hạn chế của chỉ tiêu GNP và GDP (tiếp) • Thành tựu kinh tế của Thu nhập của các • GNP và GDP thường được sử dụng để phân một quốc gia phản ánh hộ gia đình Mỹ năm 2000 tích những biến đổi về sản lượng của một đất trong việc quốc gia đó nước trong thời gian khác nhau. sản xuất như thế nào? • Các chỉ tiêu GNP hay GDP còn được sử dụng để phân tích sự thay đổi mức sống của dân cư. • Chỉ tiêu GNP hay GDP là những thước đo tốt GNP bình quân đầu người = GNP/tổng dân số về thành tựu kinh tế • Sự thay đổi về GNP hay GDP bình quân đầu của một đất nước, về người phụ thuộc nhiều vào tốc độ tăng dân số và năng suất lao động. quy mô của một đất nước. 2.1.5. Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và 2.1.5. Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô (tiếp) GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô (tiếp) • Các quốc gia trên thế giới đều phải dựa GNP có phải là thước đo hoàn hảo về thành tựu kinh tế cũng như phúc lợi kinh tế của một đất vào số liệu về GNP và GDP để lập các nước không? chiến lược phát triển kinh tế dài hạn và Câu trả lời là không do GDP mới chỉ đánh giá kế hoạch ngân sách, tiền tệ ngắn hạn. được mặt lượng, còn mặt chất của nền kinh tế thì chưa được đề cập đến như: • Từ các chỉ tiêu GNP và GDP, các cơ • Các hộ gia đình tự cung tự cấp, hoạt động kinh quan hoạch định chính sách đưa ra các tế phi pháp (trốn thuế) phân tích về tiêu dùng, đầu tư, ngân • Những thiệt hại về môi trường như ô nhiễm nước, không khí,… sách, lượng tiền, xuất nhập khẩu, giá cả, • Thời gian nghỉ ngơi của con người,… tỷ giá hối đoái,... 2.2. Chỉ số giá tiêu dùng và chỉ 2.2.1.1. Định nghĩa chỉ số giá tiêu dùng số điều chỉnh GDP • Chỉ số giá tiêu dùng đo lường mức giá trung bình 2.2.1. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu dùng 2.2.2. Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) điển hình mua. • Chỉ số giá tiêu dùng là một chỉ tiêu tương đối phản ánh xu thế và mức độ biến động • Khi chỉ số giá tiêu dùng của giá bán lẻ hàng hóa tăng, nghĩa là mức giá trung tiêu dùng và dịch vụ dùng bình tăng, người tiêu dùng trong sinh hoạt của dân cư phải chi nhiều tiền hơn để có thể mua được một lượng và các hộ gia đình. hàng hóa và dịch vụ như cũ nhằm duy trì mức sống trước đó của họ. 4
- 5/18/2013 CÔNG THỨC TÍNH CHỈ SỐ 2.2.1.2 Xây dựng chỉ số giá tiêu dùng CPI GIÁ TIÊU DÙNG - CPI • Bước 1: Chọn năm cơ sở và xác định giỏ hàng hóa cho năm cơ sở. • Bước 2: Xác định giá của từng mặt hàng trong giỏ hàng cố định cho các năm • Bước 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo CPI t = ∑ p .q t i 0 i .100 ∑ p .q giá thay đổi ở các năm. 0 0 • Bước 4: Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các năm. i i KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I © PHAN THẾ CÔNG Bảng 2.5: Ví dụ về cách xác định chỉ số Bảng 2.6: Ví dụ về cách xác định giá trị giá tiêu dùng CPI các chỉ số CPI từ năm 2002 - 2004 Chỉ tiêu Năm cơ sở Giai đoạn hiện hành CPI t = ∑ p .q t i 0 i .100 Hàng Số Giá Chi Giá ($) Chi tiêu ∑ p .q 0 i 0 i hóa lượng ($) tiêu ($) ($) Cam 5 0,8 4 1,2 6 Giá gạo Giá cá Chi tiêu Tỷ lệ lạm phát Năm (1000đ/kg) (1000đ/kg) (1000đ) CPI (%/năm) Cắt tóc 6 11 66 12,5 75 Vé xe 100 1,4 140 1,5 150 2002 3 15 105 100 - buýt Tổng 210 231 2003 4 17 125 119 19 2004 5 22 160 152,4 28 231 210 CPI1 = .100 = 110 CPI 0 = .100 = 100 210 210 KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I © PHAN THẾ CÔNG 2.2.1.3. Cách xác định chỉ số Bảng 2.7: Quyền số được cố định và sử giá tiêu dùng ở Việt Nam dụng để tính CPI ở Việt Nam từ 1/5/2006 STT Nhóm hàng hóa và dịch vụ Quyền số (%) • Để xây dựng chỉ số giá (Chỉ số chung) tiêu dùng, các nhà 1. Lương thực - thực phẩm 42,85 thống kê kinh tế chọn 2. Đồ uống và thuốc lá 4,56 năm cơ sở/kỳ gốc. 3. May mặc, mũ nón, giày dép 7,21 • Tiếp đó, tiến hành điều 4. Nhà ở và vật liệu xây dựng 9,99 tra tiêu dùng trên khắp 5. Thiết bị và đồ dùng gia đình 8,62 các vùng của đất nước 6. Dược phẩm, y tế 5,42 để xác định “giỏ” hàng 7. Phương tiện đi lại, bưu điện 9,04 hóa và dịch vụ điển hình mà dân cư mua 8. Giáo dục 5,41 trong năm cơ sở. 9. Văn hóa, thể thao, giải trí 3,59 10. Đồ dùng và dịch vụ khác 3,31 Nguồn: Tổng cục Thống kê 5
- 5/18/2013 2.2.2. Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) 2.2.2. Chỉ số điều chỉnh GDP (tiếp) • Chỉ số điều chỉnh GDP đo lường mức giá • Công thức tính chỉ số điều chỉnh GDP là: trung bình của tất cả hàng hóa và dịch vụ. Nó phản ánh mức giá hiện hành so với mức giá của năm cơ sở. • Chỉ số điều chỉnh GDP cho biết sự thay đổi GDPnt sản lượng do giá thay đổi chứ không cho biết D t GDP = .100 sự gia tăng của GDP thực tế. GDPrt • Chỉ số điều chỉnh GDP ở năm cơ sở luôn bằng 1. Bảng 2.8: Ví dụ về cách xác định giá trị 2.2.2. Chỉ số điều chỉnh GDP (tiếp) chỉ số điều chỉnh GDP Chỉ tiêu Giai đoạn hiện Năm cơ sở • Bảng 2.9: Giả sử một nền kinh tế chỉ sản hành xuất hai hàng hóa cuối cùng là gạo, nước Hàng Số Giá Chi tiêu Giá Chi tiêu hóa lượng ($) ($) ($) ($) mắm. Cam 4240 1,05 4452 1 4240 • Dựa theo các công thức đã nêu và chọn Máy tính 5 2100 10500 2000 10000 năm 2002 là năm cơ sở chúng ta tính Bút 1060 1 1060 1 1060 được các chỉ tiêu trên căn cứ vào số liệu Tổng 16012 15300 ở bảng 2.9. DGDP = (16012/15300) X 100 = 104,7 Bảng 2.9: Xác định GDP danh nghĩa, 2.2.2. Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) GDP thực tế, và chỉ số điều chỉnh GDP • Nhìn vào kết quả tính toán ở bảng 2.9, chúng ta Năm Gạo (kg) Nước mắm (lít) Tính các chỉ tiêu thấy rằng GDPn và GDPr đều bằng 4260 trong năm cơ sở 2002. Chỉ số DGDP = 100. Giá Lượng Giá Lượng GDPn GDPr DGDP • Năm 2003, GDPn = 6225 trong khi GDPr = 4930, 2002 3 1000 7 180 4260 4260 100 chúng ta có DGDP = 126,3. Điều này có nghĩa là mức giá chung của nền kinh tế trong năm 2003 2003 4 1200 7,5 190 6225 4930 126,3 đã tăng lên 26,3% so với năm 2002. 2004 5 1350 8 210 8430 5520 152,7 6
- 5/18/2013 2.2.3. Cách tính tỷ lệ lạm phát 2.2.3. Cách tính tỷ lệ lạm phát • Các nhà kinh tế thường CPI t − CPI t −1 dùng CPI để tính tỷ lệ lạm = t .100% phát. CPI t −1 • Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá chung • trong đó, πt là tỷ lệ lạm phát năm t, và CPIt là chỉ theo thời gian. số giá tiêu dùng năm t. • Tỷ lệ lạm phát là phần • Bảng 2.6. Ví dụ về tính tỷ lệ lạm phát trăm thay đổi của mức giá tính theo CPI chung so với thời kỳ trước đó. Bảng 2.6: Ví dụ về tính tỷ lệ lạm phát Bảng 2.10. Xác định tỷ lệ lạm phát dựa vào tính theo CPI chỉ số điều chỉnh GDP (theo bảng 2.9) CPI t − CPI t −1 t = .100% CPI t −1 Năm Gạo Nước mắm Tính các chỉ tiêu Giá gạo Giá cá Chi tiêu Tỷ lệ lạm Giá Lượng Giá Lượng GDPn GDPr DGDP t Năm (1000đ/kg) (1000đ/kg) (1000đ) CPI phát (%/năm) 2002 3 1000 7 180 4260 4260 100 - 2002 3 15 105 100 - 2003 4 1200 7,5 190 6225 4930 126,3 26,3% 2004 5 1350 8 210 8430 5520 152,7 20,9% 2003 4 17 125 119 19 2004 5 22 160 152,4 28 • Xác định tỷ lệ lạm phát dựa vào chỉ số điều chỉnh GDP KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 2.3. Các chỉ tiêu đo lường khác 2.3.1. Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế • Lãi suất thể hiện một khoản • 2.3.1. Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế thanh toán trong tương lai cho • 2.3.2. Xác định mức toàn dụng nhân công một sự chuyển giao tiền trong quá khứ. • 2.3.3. Đo lường tỷ lệ thất nghiệp • Ví dụ: Giả sử anh A gửi một khoản tiền là 10 triệu đồng vào • 2.3.4. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ ngân hàng với lãi suất hàng năm là 10%. Sau 1 năm, anh A nhận được 1 triệu tiền lãi. Rút toàn bộ số tiền cả gốc và lãi, anh A có Giả sử giá hàng hóa 11 triệu đồng. trong năm đã tăng lên 9,5% nên lượng hàng hóa mà anh A mua trong năm được chỉ tăng thêm 0,5%. 7
- 5/18/2013 2.3.1. Lãi suất và tỷ lệ lãi suất thực tế 2.3.2. Đo lường tỷ lệ thất nghiệp • Lãi suất mà ngân hàng trả • Thống kê việc làm và cho người gửi tiền là lãi thất nghiệp là một suất danh nghĩa (i) và lãi trong những số liệu suất đã trừ tỷ lệ lạm phát là kinh tế được mọi lãi suất thực tế (r). người quan tâm nhất. • Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ • Thước đo thất nghiệp lạm phát: r = i - π dựa trên cơ sở phân • Lãi suất danh nghĩa cho biết số đồng tiền loại dân số hoạt động tăng lên như thế nào qua thời gian trong khi kinh tế. lãi suất thực tế cho biết sức mua của tài khoản ngân hàng tăng lên như thế nào qua thời gian. 2.3.2. Đo lường tỷ lệ thất nghiệp 2.3.3. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ • POP = E + U + NL • Tiết kiệm tư nhân là phần còn lại của thu trong đó, POP là dân số, E là số người có việc, U nhập sau khi đã tiêu dùng. là lượng thất nghiệp, và NL là những người • Tiết kiệm của chính phủ chính là cán cân không thuộc lực lượng lao động. ngân sách của chính phủ; nó là phần còn • Ta có: L = U + E; trong đó: L là lực lượng lao lại của nguồn thu ngân sách sau khi chính động. phủ đã chi tiêu trong năm tài khóa. • Tỷ lệ có việc (em) và tỷ lệ thất nghiệp (u) được xác định như sau: E U em = U= = 1 − em L L 2.3.3. Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm 2.4.1. Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô chính phủ (tiếp) • Dòng bên trong là sự luân chuyển các nguồn lực • Nền kinh tế giản đơn, giả sử gọi SP là tiết kiệm thật: HH&DV từ các hãng kinh doanh sang hộ gia của các hộ gia đình thì SP chính bằng đầu tư tư đình và dịch vụ về yếu tố sản xuất từ hộ gia đình nhân (I) và cũng đúng bằng tiết kiệm quốc dân. sang các hãng kinh doanh. • Nền kinh tế đóng, nếu gọi tiết kiệm của chính • Dòng bên ngoài là các giao dịch thanh toán bằng tiền: Các hãng kinh doanh trả tiền cho các dịch vụ phủ là SG thì tiết kiệm quốc dân là SN = SG + SP; yếu tố sản xuất tạo nên thu nhập của các hộ gia trong đó, tiết kiệm khu vực tư nhân (SP) = YD - C; đình; Các hộ gia đình thanh toán các khoản chi tiết kiệm của chính phủ cũng chính là cán cân tiêu về HH&DV. ngân sách chính phủ (B = T - G). 8
- 5/18/2013 Hình 2.1: Sơ đồ dòng luân chuyển 2.4.1. Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô kinh tế vĩ mô • Sơ đồ giả định tổng giá trị HH&DV bằng tổng Chi tiêu hàng hóa và dịch vụ lượng tiền mà các hộ gia đình trả cho các hãng để mua HH&DV. Hàng hóa và dịch vụ • Nửa trên của sơ đồ là cơ sở của phương pháp tính giá trị HH&DV theo luồng sản phẩm. Nửa Hãng kinh Hộ dưới của sơ đồ là cơ sở của phương pháp tính doanh gia đình giá trị HH&DV theo luồng thu nhập. Dịch vụ yếu tố sản xuất Thu nhập từ các yếu tố sản xuất Hình 2.2: Tiết kiệm và đầu tư trong dòng luân chuyển kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế 2.4.2. Phương pháp xác định GDP theo giản đơn luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng (còn được gọi là theo luồng sản phẩm) Sơ đồ vòng luân chuyển kinh tế vĩ mô cho thấy, có thể xác định GDP theo giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong nền kinh tế. Công thức tính: GDP = C + I + G + X – IM Trong đó: C là Tiêu dùng của hộ gia đình bao gồm tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng của các hộ gia đình mua được trên thị trường để chi dùng trong đời sống hàng ngày của họ: cam chuối, bánh kẹo, thực phẩm, phương tiện giao thông,... 2.4.2. Phương pháp xác định GDP theo 2.4.2. Phương pháp xác định GDP theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng (tiếp) luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng (tiếp) G là chi tiêu về của Chính phủ: I là đầu tư của các doanh nghiệp tư nhân • Chính phủ chi tiêu những khoản như: xây dựng • Đầu tư là việc mua sắm các tư liệu lao động đường sá, trường học, bệnh viện, quốc phòng, an mới, tạo ra tư bản dưới dạng hiện vật như nhà ninh và trả lương cho bộ máy Nhà nước. máy mới, công cụ mới,... • Khoản chi tiêu sau không được tính vào GDP: • Đầu tư ròng = Tổng đầu tư - Hao mòn tài sản cố BHXH cho người già, tàn tật, những người thuộc định diện chính sách, trợ cấp thất nghiệp,… Xuất và nhập khẩu (X và IM): • X làm tăng GDP, còn IM làm giảm GDP. 9
- 5/18/2013 Ví dụ: Giả sử GDP = 3000, C = 1700, G = 50, thu 2.4.3. Phương pháp xác định GDP theo luồng nhập ròng từ tài sản nước ngoài bằng 0 và NX = 40 thu nhập (phương pháp chi phí đầu vào) • Gọi:Chi phí tiền công, tiền 1. Mức đầu tư trong nền kinh tế bằng bao nhiêu? lương là W I = GDP - C - G - NX = 2000 - 1790 = 1210 Chi phí thuê vốn (Lãi suất) lài 2. Giả sử xuất khẩu bằng 350, nhập khẩu bằng? Chi phí thuê nhà, thuê đất là r IM = X - NX = 350 - 40 = 310 Lợi nhuận là π 3. Giả sử khấu hao bằng 130, thì NNP bằng? • GDP theo chi phí cho yếu NNP = GDP - DP = 3000 - 130 = 2870 tố sản xuất GDP = W + i + r + π 2.4.3. Phương pháp xác định GDP theo 2.4.4. Phương pháp xác định GDP theo luồng thu nhập (tiếp) giá trị gia tăng • GTGT là khoản chênh lệch • Trong nền kinh tế mở, khi tính GDP theo phương giữa giá trị sản lượng của pháp này cần có 2 hai điều chỉnh: một doanh nghiệp với khoản mua vào về vật liệu - Một là, vì GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất và dịch vụ từ các doanh chưa tính đến khoản thuế gián thu (Te). nghiệp khác, mà đã được dùng hết trong sản xuất ra - Hai là, GDP tính theo yếu tố sản xuất chưa tính sản lượng đó. đến hao mòn tài sản cố định. • Cộng GTGT của các đơn vị sản xuất trong cùng một • GDP theo giá thị trường = W + i + r + π + Te + Dp ngành, rồi cộng GTGT của các ngành trong nền kinh tế, chúng ta thu được một con số đúng bằng GDP. Ví dụ về cách xác định GDP theo Bảng 2.11: Ví dụ xác định GDP theo giá trị gia tăng phương pháp giá trị gia tăng Ví dụ 1: Giả sử trong một nền kinh tế chỉ có 5 Hàng hoá Người bán Người mua Giá trị giao dịch Giá trị gia tăng doanh nghiệp: nhà máy thép, xí nghiệp cao su, xí nghiệp cơ khí, xí nghiệp bánh xe và xí nghiệp Thép Nhà máy thép Nhà máy cơ khí 1000 1000 xe đạp. (xem bảng 2.9) Thép Nhà máy thép XN xe đạp 2500 2500 a. Hãy tính GDP của nền kinh tế giả định trên đây Cao su XN cao su XN bánh xe 600 600 bằng phương pháp giá trị gia tăng. Máy móc Nhà máy cơ khí XN xe đạp 1800 800 b. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế là bao nhiêu? Bánh xe XN bánh xe XN xe đạp 1000 400 c. Hai phương pháp tính GDP trong câu 1 và 2 Xe đạp XN xe đạp Người tiêu 8000 4500 dùng đem lại kết quả như nhau? Tổng 9800 10
- 5/18/2013 Ví dụ về cách xác định GDP theo 2.5.1. Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư giá trị gia tăng • Trong nền kinh tế giản đơn, không có sự tham gia a. GDP = ∑VA = 9800 của Chính phủ, không có thuế và trợ cấp nền: b. Tổng chi tiêu trong nền kinh tế: YD = Y và S = Y - C hay Y = C + S AE = chi tiêu để mua xe đạp + chi tiêu để • Sự rò rỉ xảy ra ở cung dưới của dòng luân chuyển. mua máy móc Tiết kiệm tách ra khỏi luồng thu nhập. AE = 8000 + 1800 = 9800 • Ở cung trên, các doanh nghiệp cũng mua một lượng hàng đầu tư (I). Như vậy, có sự bổ sung c. Vậy các kết quả tính ở câu 1 và 2 đều thêm vào cung trên. Ta có: Y = C + I bằng nhau. • Ta có: S = I, là đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư. 2.5.2. Đồng nhất thức mô tả các mối quan Hình 2.4: Sơ đồ dòng luân chuyển kinh tế vĩ hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế mô trong nền kinh tế mở Dòng rò rỉ S + T + IM Dòng bổ sung I + G + X Cân bằng: S + T + IM = I + G + X Cân bằng T – G = (I – S) + (X – IM) KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 1: Kinh tế học vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
22 p | 257 | 27
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô II - ThS. Hoàng Xuân Bình
177 p | 171 | 17
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 1
31 p | 143 | 10
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 1: Khái quát kinh tế vĩ mô
32 p | 308 | 10
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I (P2): Chương 6 - TS. Giang Thanh Long
29 p | 154 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học Vĩ mô - Giới thiệu lý thuyết trò chơi và một số ứng dụng trong kinh tế học vi mô: Phần 2
7 p | 128 | 8
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 1 - Th.S. Hoàng Văn Kình
33 p | 117 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô: Chương 2 - TS. Nguyễn Hoàng Hiển
47 p | 156 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I: Chương 1 - TS. Giang Thanh Long
4 p | 122 | 7
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Giới thiệu lý thuyết trò chơi và một số ứng dụng trong kinh tế học vi mô
10 p | 161 | 6
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 1 - Nguyễn Thị Son
29 p | 91 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I: Chương 10 - TS. Giang Thanh Long
13 p | 115 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1: Chương 3 - ThS. Hồ Thị Hoài Thương
22 p | 104 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 2 - ThS. Lê Phương Thảo Quỳnh
63 p | 80 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 1: Khái quát kinh tế học vĩ mô
15 p | 44 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
10 p | 20 | 5
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1: Chương 1 - ThS. Hồ Thị Hoài Thương
31 p | 73 | 4
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 1 - Chương 1: Khái quát Kinh tế học vĩ mô (Năm 2022)
47 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn