5/18/2013
1
1
GIỚ I THIỆ U MÔN HỌ C
KINH TẾ HỌ C
MACROECONOMICS
TS.GVC. Phan Thế Công
KINH TẾ HỌ C VĨ MÔ I MACROECONOMICS I
CHƯ Ơ NG 2
HẠ CH TOÁN
THU NHẬ P QUỐ C DÂN
Nộ i dung củ a Chư ơ ng 2:
Hạ ch toán thu nhậ p quố c dân (8 tiế t)
Đo ng các chỉ tiêu sả n ng củ a quố c gia như :
Tổ ng sả n phẩ m quố c dân (GNP), Tổ ng sả n phẩ m
quố c nộ i (GDP),
Chỉ ra cách xác đị nh các chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
và chỉ số điề u chỉ nh GDP và lạ m phát.
Xây dự ng các phư ơ ng pháp xác đị nh GDP.
Phân tích ý nghĩa củ a các chỉ tiêu GNP GDP
trong phân tích kinh tế mô.
Phân tích các đồ ng nhấ t thứ c kinh tế mô cơ bả n.
KINH TẾ HỌ C VĨ MÔ I MACROECONOMICS I
CHƯ Ơ NG 2
2.1. CÁC CHỈ TIÊU ĐO NG SẢ N
NG QUỐ C GIA
-Tổ ng sả n phẩ m quố c dân - GNP
Tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i - GDP
Sả n phẩ m quố c dân ròng - NNP
Thu nhậ p quố c dân - Y
Thu nhậ p quố c dân có thể sử dụ ng - YD
2.1.1. Tổ ng sả n phẩ m quố c dân (GNP)
GNP là chỉ tiêu đo
ng tổ ng giá trị
bằ ng tiề n củ a các
hàng hoá và dị ch vụ
cuố i cùng mà mộ t
quố c gia sả n xuấ t
trong mộ t thờ i kỳ
(thư ng lấ y là mộ t
năm) bằ ng các yế u tố
sả n xuấ t củ a mình
KINH TẾ HỌ C VĨ MÔ I MACROECONOMICS I
GNP Thư c đo thu nhậ p quố c dân (tiế p)
GNP đánh giá kế t quả củ a hàng triệ u giao dị ch
và hoạ t độ ng kinh tế do công dân c a mộ t đấ t
c tiế n hành trong mộ t thờ i kỳ nhấ t đị nh.
GNP bao gồ m các hàng hoá và dị ch vụ cuố i
cùng củ a các hộ gia đình; thiế t bị nhà xư ng
mua sắ m và xây dự ng lầ n đầ u; nhà mớ i xây
dự ng; chi tiêu hàng hoá và dị ch vụ củ a chính
phủ và xuấ t khẩ u ròng.
Dùng thư c đo tiề n tệ để đo lư ng giá trị sả n
phẩ m là thuậ n lợ i, có thể cộ ng giá trị củ a các
loạ i hàng hoá có hình thứ c và nộ i dung vậ t chấ t
khác nhau như cam, chuố i, xe ôtô, dị ch vụ du
lị ch, giáo dụ c,...
5/18/2013
2
GNP danh nghĩa GNP thự c tế
Lạ m phát thư ng đư a mứ c giá chung lên cao;
các nhà kinh tế thư ng sử dụ ng các khái niệ m
để phân bi t: GNP danh nghĩa và GNP thự c tế .
GNP danh nghĩa (GNPn) đo lư ng tổ ng s n
phẩ m quố c dân sả n xuấ t ra trong mộ t thờ i kỳ,
theo giá cả hiệ n hành, tứ c là giá cả củ a cùng
thờ i kỳ đó.
GNP thự c tế (GNPr) đo lư ng tổ ng sả n phẩ m
quố c dân sả n xuấ t ra trong mộ t thờ i kỳ, theo giá
cả cố đị nh ở mộ t thờ i kỳ lấ y làm gố c.
KINH TẾ HỌ C VĨ MÔ I MACROECONOMICS I
Bả ng 2.1: Tổ ng thu nhậ p quố c dân theo giá th c tế
Công thứ c xác đị nh
GNPr=ΣPi2008.Qi2009
GNPn=ΣPi2009.Qi2009
2.1.2. Tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i (Gross
Domestic Product - GDP)
GDP là chỉ tiêu đo
ng tổ ng giá trị
củ a các hàng hoá
và dị ch vụ cuố i cùng
đư c sả n xuấ t ra
trong phạ m vi lãnh
thổ quố c gia trong
mộ t thờ i kỳ nhấ t
đị nh (thư ng là mộ t
năm).
2.1.2. Tổ ng sả n phẩ m quố c nộ i (Gross
Domestic Product - GDP)
GDP không bao gồ m kế t quả hoạ t độ ng củ a
công dân nư c sở tạ i tiế n hành ở c ngoài.
Đây là mộ t dấ u hiệ u để phân biệ t GDP GNP.
Thuậ t ngữ “Thu nhậ p ròng từ tài sả n nư c
ngoài” để chỉ phầ n chênh lệ ch giữ a thu nhậ p củ a
công dân sở tạ i c ngoài và công dân nư c
ngoài ở sở tạ i.
GNP = GDP + Thu nhậ p ròng từ tài sả n ở c
ngoài.
KINH TẾ HỌ C VĨ MÔ I MACROECONOMICS I
Bả ng 2.2: Mộ t số chi tiêu chủ yế u về tài khoả n quố c gia
5/18/2013
3
2.1.3. Tổ ng sả n phẩ m quố c dân ròng
(Net National Product - NNP)
Sả n phẩ m quố c dân ròng (NNP) là phầ n
GNP còn lạ i sau khi trừ đi khấ u hao.
NNP = GNP - khấ u hao (TSCĐ)
Việ c xác đị nh tổ ng mứ c khấ u hao trong nề n
kinh tế đòi hỏ i nhiề u thờ i gian và rấ t phứ c
tạ p nên Nhà nư c và các nhà kinh tế
thư ng sử dụ ng GNP.
2.1.4. Thu nhậ p quố c dân và thu
nhậ p quố c dân có thể sử dụ ng
Thu nhậ p quố c dân (Y) bằ ng tổ ng sả n phẩ m
quố c dân ròng (NNP) trừ đi phầ n thuế gián thu.
phả n ánh và trùng vớ i tổ ng thu nhậ p từ các
yế u tố sả n xuấ t: lao độ ng, vố n, đấ t đai,…
Y = GNP - DP- Thuế gián thu (Te) = NNP - Te
Thuế gián thu là nhữ ng loạ i thuế đánh vào sả n
xuấ t kinh doanh hàng hoá và dị ch v , ngư i nộ p
thuế không phả i là ngư i chị u thuế mà thự c chấ t
là ngư i tiêu dùng phả i gánh chị u.
2.1.4. Thu nhậ p quố c dân và thu
nhậ p quố c dân có thể sử dụ ng (tiế p)
Thu nhậ p có thể sử dụ ng là phầ n thu nhậ p quố c
dân còn lạ i sau khi các hộ gia đình nộ p lạ i các
loạ i thuế trự c thu và nhậ n đư c các trợ cấ p củ a
Chính phủ hoặ c doanh nghiệ p.
YD= Y - Td + TR
Thuế trự c thu là các loạ i thuế đánh vào thu
nhậ p, bả o hi m xã hộ i, lệ phí giao thông,…
Thu nhậ p có thể sử dụ ng: YD= C + S
Bả ng 2.3. Mố i quan hệ giữ a các chỉ tiêu
xét i góc độ thuế
C
Thuế trự c
thu – trợ
cấ p = YD
YI
Thuế gián
thu
Thuế
gián
thuNNP
G
GDP
NX
Khu haoKhu
hao
Khu
hao
Thu nhp
ròng tài
sn
Thu
nhp
ròng tài
sn
GNP
C
Thuế trự c
thu – trợ
cấ p = YD
YI
Thuế gián
thu
Thuế
gián
thuNNP
G
GDP
NX
Khu haoKhu
hao
Khu
hao
Thu nhp
ròng tài
sn
Thu
nhp
ròng tài
sn
GNP
Tóm tắ t các công thứ c về mố i quan hệ
giữ a các chỉ tiêu xác đị nh sả n ng
GNP = GDP + Thu nhậ p ròng từ tài sả n c ngoài
NNP = GNP Khấ u hao
NNP = C + G + NX + đầ u tư ròng
Y = NNP thuế gián thu
Y = GNP khấ u hao thuế gián thu
Y = w + i + r + (theo yế u tố chi phí đầ u vào)
YD= Y Td + TR = thu nhậ p quố c dân thuế trự c thu +
trợ cấ p củ a chính phủ
YD= C + S = Tiêu dùng + tiế t kiệ m
KINH TẾ HỌ C VĨ MÔ I MACROECONOMICS I
Bả ng 2.4. Phân tích mố i quan hệ giữ a các chỉ
tiêu dự a vào yế u tố chi phí đầ u vào
KINH TẾ HỌ C VĨ MÔ I MACROECONOMICS I
5/18/2013
4
2.1.5. Ý nghĩa củ a các chỉ tiêu GNP và
GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô. Nhữ ng
hạ n chế củ a chỉ tiêu GNP và GDP.
Thành tự u kinh tế c a
mộ t quố c gia phả n ánh
trong việ c quố c gia đó
sả n xuấ t như thế nào?
Chỉ tiêu GNP hay GDP
là nhữ ng thư c đo tố t
về thành tự u kinh tế
củ a mộ t đấ t nư c, về
quy mô củ a mộ t đấ t
c.
Thu nhậ p củ a các
hộ gia đình Mỹ năm 2000
2.1.5. Ý nghĩa củ a các chỉ tiêu GNP và
GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô. Nhữ ng
hạ n chế củ a chỉ tiêu GNP và GDP (tiế p)
GNP và GDP thư ng đư c sử dụ ng để phân
tích nhữ ng biế n đổ i về sả n lư ng củ a mộ t đấ t
c trong thờ i gian khác nhau.
Các chỉ tiêu GNP hay GDP còn đư c sử dụ ng
để phân tích sự thay đổ i mứ c số ng củ a dân cư .
GNP bình quân đầ u ngư i = GNP/tổ ng dân số
Sự thay đổ i về GNP hay GDP bình quân đầ u
ngư i phụ thuộ c nhiề u vào tố c độ tăng dân số
và năng suấ t lao độ ng.
2.1.5. Ý nghĩa củ a các chỉ tiêu GNP và
GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô (tiế p)
Các quố c gia trên thế giớ i đề u phả i dự a
vào số liệ u về GNP GDP để lậ p các
chiế n c phát triể n kinh tế dài hạ n
kế hoạ ch ngân sách, tiề n t ngắ n hạ n.
T các chỉ tiêu GNP GDP, các
quan hoạ ch đị nh chính sách đư a ra các
phân tích về tiêu dùng, đầ u tư , ngân
sách, ng tiề n, xuấ t nhậ p khẩ u, giá cả ,
t giá hố i đoái,...
2.1.5. Ý nghĩa củ a các chỉ tiêu GNP và
GDP trong phân tích kinh tế vĩ mô (tiế p)
GNP có phả i là thư c đo hoàn hả o về thành tự u
kinh tế cũng như phúc lợ i kinh tế củ a mộ t đấ t
c không?
Câu trả lờ i không do GDP mớ i chỉ đánh giá
đư c mặ t lư ng, còn m t chấ t củ a nề n kinh tế
thì chư a đư c đề c p đế n như :
Các hộ gia đình tự cung tự cấ p, hoạ t độ ng kinh
tế phi pháp (trố n thuế )
Nhữ ng thiệ t hạ i về môi trư ng như ô nhiễ m
c, không khí,…
Thờ i gian nghỉ ngơ i c a con ngư i,…
2.2. Chỉ số giá tiêu dùng chỉ
số điề u chỉ nh GDP
2.2.1. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
2.2.2. Chỉ số điề u chỉ nh GDP (DGDP)
2.2.1.1. Đị nh nghĩa chỉ số giá tiêu ng
Chỉ số giá tiêu dùng đo
ng mứ c giá trung bình
củ a giỏ hàng hóa và dị ch vụ
mà mộ t ngư i tiêu dùng
điể n hình mua.
Chỉ số giá tiêu dùng là mộ t
chỉ tiêu tư ơ ng đố i phả n ánh
xu thế và mứ c độ biế n độ ng
củ a giá bán lẻ hàng hóa
tiêu dùng và dị ch vụ dùng
trong sinh hoạ t củ a dân cư
và các hộ gia đình.
Khi chỉ số giá tiêu dùng
tăng, nghĩa là mứ c giá trung
bình tăng, ngư i tiêu dùng
phả i chi nhiề u tiề n hơ n để
thể mua đư c mộ t ng
hàng hóa và dị ch vụ như
nhằ m duy trì mứ c số ng trư c
đó củ a họ .
5/18/2013
5
2.2.1.2 Xây dự ng chỉ số giá tiêu dùng CPI
c 1: Chọ n năm cơ sở và xác đị nh giỏ hàng
hóa cho năm cơ sở .
c 2: Xác đị nh giá củ a từ ng mặ t hàng trong
giỏ hàng c đị nh cho các năm
c 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố đị nh theo
giá thay đổ i ở các năm.
c 4: Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các năm.
KINH TẾ HỌ C VĨ MÔ I MACROECONOMICS I
CÔNG THỨ C TÍNH CHỈ SỐ
GIÁ TIÊU DÙNG - CPI
t 0
i i
t
0 0
i i
p .q
CPI .100
p .q
=
KINH TẾ HỌ C VĨ MÔ I MACROECONOMICS I © PHAN THẾ CÔNG
Bả ng 2.5: Ví dụ về cách xác đị nh chỉ số
giá tiêu dùng CPI
0
210 .100 100
210
CPI = =
1
231.100 110
210
CPI = =
Chỉ tiêu Năm Giai đoạ n hiệ n
hành
Hàng
hóa
Số
ng
Giá
($)
Chi
tiêu ($)
Giá ($) Chi tiêu
($)
Cam 5 0,8 4 1,2 6
Cắ t tóc 6 11 66 12,5 75
xe
buýt
100 1,4 140 1,5 150
Tổ ng 210 231
Bả ng 2.6: Ví dụ về cách xác đị nh giá trị
các chỉ số CPI từ năm 2002 - 2004
t 0
i i
t
0 0
i i
p .q
CPI .100
p .q
=
Năm
Giá gạ o
(1000đ/kg)
Giá cá
(1000đ/kg)
Chi tiêu
(1000đ) CPI
Tỷ lệ lạ m phát
(%/năm)
2002 3 15 105 100 -
2003 4 17 125 119 19
2004 5 22 160 152,4 28
KINH TẾ HỌ C VĨ MÔ I MACROECONOMICS I © PHAN THẾ CÔNG
2.2.1.3. Cách xác đị nh chỉ số
giá tiêu dùng Việ t Nam
Để xây dự ng chỉ số giá
tiêu dùng, các nhà
thố ng kê kinh tế chọ n
năm cơ sở /kỳ gố c.
Tiế p đó, tiế n hành điề u
tra tiêu dùng trên khắ p
các vùng củ a đấ t c
để c đị nh “giỏ hàng
hóa và dị ch vụ điể n
hình dân cư mua
trong năm cơ sở .
Bả ng 2.7: Quy n số đư c cố đị nh và sử
dụ ng để tính CPI Việ t Nam từ 1/5/2006
STT Nhóm hàng hóa và dị ch vụ
(Chỉ số chung)
Quyề n số (%)
1. ơ ng thự c - thự c phẩ m 42,85
2. Đồ uố ng và thuố c 4,56
3. May mặ c, nón, giày dép 7,21
4. Nhà và vậ t liệ u xây dự ng 9,99
5. Thiế t bị đồ dùng gia đình 8,62
6. c phẩ m, y tế 5,42
7. Phư ơ ng tiệ n đi lạ i, u đi n 9,04
8. Giáo dụ c 5,41
9. Văn hóa, thể thao, giả i trí 3,59
10. Đồ dùng dị ch vụ khác 3,31
Nguồ n: Tổ ng cụ c Thố ng kê