15/01/2022
1
15/01/2022 1
Chương 1. Nhập môn kinh tế học
Chương 2. Hạch toán tổng sản phẩm trong
nước
Chương 3. Tổng cầu sản lượng n bằng
Chương 4. Chính sách tài khóa
Chương 5. Tiền tệ chính sách tiền tệ
Chương 6. nh IS LM
Chương 7. Kinh tế trong nền kinh tế mở
Chương 8. Lạm phát thất nghiệp
15/01/2022 2
Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, “Hướng dẫn tự
học Kinh tế mô”, Lưu hành nội bộ.
David Begg, Stanley Fisher, Rudiger
Dornbusch (2009), Kinh tế học , Nhóm
giảng viên Đại học Kinh tế Quốc dân dịch,
Nhà xuất bản Thống kê.
N. Gregory Mankiw (2014), Nguyên kinh tế
học, Dịch thuật: Khoa Kinh tế, Trường Đại
học Kinh tế TP. HCM, © 2014 Cengage
Learning Asia Pte Ltd.
15/01/2022 315/01/2022 4
I. Sự ra đời phát triển kinh tế học mô
II. Mục tiêu của kinh tế vĩ mô
III. Công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
IV. Tổng cung tổng cầu
15/01/2022
2
Kinh tế một trong hai bộ phận của
kinh tế học, nghiên cứu cách thức hội quản
nguồn lực khan hiếm
Xuất phát từ trường phái kinh tế trọng thương
(TK 16 17), cố vấn các chính sách ngoại
thương
Đầu TK18, trường phái trọng nông đề cập đến
việc hạch toán sản lượng quốc gia
15/01/2022 515/01/2022 6
Adam Smith (1776), Nghiên cứu về bản chất
nguồn gốc giàu của các quốc gia, xem kinh tế
học một môn khoa học
J.M.Keynes (1936), Lý thuyết tổng quát về
việc làm, lãi suất tiền tệ, xuất hiện thuật
ngữ kinh tế học (macroeconomics). Tác
phẩm ra đời gợi ý biện pháp giải quyết vấn đề
suy thoái của các nước bản (1929 1933)
Sự ra đời các thuyết hoàn thiện dần nội
dung khoa học của kinh tế học mô.
15/01/2022 7
Trường phái cổ điển (cuối TK 18) cho rằng
nền kinh tế luôn khả năng tự điều chỉnh,
tổng cung luôn mức sản lượng tiềm ng,
không khủng hoảng kinh tế. Đại diện
trường phái A. Smith, D. Ricardo, J.S. Mill…
J.M.Keynes (1936) tách kinh tế mô thành
môn khoa học độc lập với thuyết tổng quát
về việc làm, lãi suất tiền tệ đề cập một số
khái niệm mới như chi tiêu hộ gia đình, đầu tư,
chi tiêu chính phủ, tổng chi tiêu,… làm nền
tảng cho nền kinh tế hỗn hợp.
Sản lượng quốc gia (Y): giá trị toàn bộ sản
lượng cuối cùng một quốc gia thể tạo ra
trong một thời gian nhất định.
Sản lượng quốc gia tiềm năng (Yp): mức
sản lượng tối đa nền kinh tế thể đạt
được khi sử dụng hết nguồn lực một cách hợp
lý, tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
tỷ lệ lạm phát vừa phải.
15/01/2022 8
15/01/2022
3
mức sản lượng tiềm năng:
Không phải là mức sản lượng tối đa nền
nền kinh tế thể đạt được
Vẫn còn thất nghiệp (thất nghiệp tự nhiên)
xu hướng tăng theo thời gian theo thời
gian các nguồn lực xu hướng gia tăng.
Mục tiêu của kinh tế sản lượng quốc gia
thực đạt mức ngang bằng/gần với mức sản
lượng tiềm năng.
15/01/2022 9
Sản lượng tiềm năng không phụ thuộc vào
mức giá mà chỉ phụ thuộc vào các nguồn lực
kinh tế nên đường sản lượng tiềm năng song
song với trục giá
15/01/2022 10
Y
P
Y
P
Hình 1.1. Đồ thị sản
lượng tiềm năng
Thất nghiệp tình trạng không việc làm
của người trong độ tuổi lao động đăng
tìm việc sẵn sàng làm việc.
Lực lượng lao động = Số người việc làm +
số người thất nghiệp.
15/01/2022 11
Số người thất nghiệp
Lực lượng lao động
Tỷ lệ thất nghiệp = x100
15/01/2022 12
Thất nghiệp tạm thời hay dai dẳng/cọ xát: Thất
nghiệp tối thiểu không thể loại trừ trong hội.
Thất nghiệp cấu: Thất nghiệp do nền kinh tế
chuyển đổi cấu.
Thất nghiệp chu kỳ (Thất nghiệp bắt buộc): Thất
nghiệp do nền kinh tế suy thoái hay trì trệ.
Khi chỉ tồn tại thất nghiệp tạm thời/và thất nghiệp
cấu thì nền kinh tế đang trong tình trạng thất
nghiệp tự nhiên hay toàn dụng nhân công.
15/01/2022
4
15/01/2022 13
Lạm phát (R): t lệ phần trăm tăng của chỉ
số giá năm đó so với m trước.
: Chỉ số giá năm t.
: Chỉ số giá năm (t 1).
dụ: Chỉ số giá năm 2020 125%, chỉ số giá năm
2019 112,5% thì tỷ lệ lạm phát năm 2020:
15/01/2022 14
Phân loại:
Lạm phát vừa phải (lạm phát một con số):
Khi tỷ lệ lạm phát dừng lại hàng đơn vị.
Lạm phát phi mã: Khi tỷ lệ lạm phát từ 10%
đến dưới 1000%/năm.
Siêu lạm phát: Khi tỷ lệ lạm phát lớn hơn
1000%/năm.
Cán cân thanh toán: bảng ghi chép một cách
hệ thống các giao dịch của một ớc đối với
các nước còn lại.
Cán cân thanh toán cân bằng: Khi lượng ngoại tệ
đi vào trong nước bằng lượng ngoại tệ đi ra.
Cán cân thanh toán thặng dư: Khi ợng ngoại tệ
đi vào trong nước lớn hơn lượng ngoại tệ đi ra.
Cán cân thanh toán thâm hụt: Khi lượng ngoại tệ
đi vào trong nước nhỏ hơn lượng ngoại tệ đi ra.
15/01/2022 15 15/01/2022 16
Chính sách tài khóa: chính phủ tăng chi tiêu hay
cắt giảm thuế suất nhằm tăng sản lượng, giảm thất
nghiệp ngược lại.
Chính sách tiền tệ: tác động đến cung tiền lãi
suất.
Chính sách ngoại thương: tác động đến cán cân
thương mại cán cân thanh toán thông qua tỷ
giá hối đoái, thuế xuất nhập khẩu, hạn ngạch…
Chính sách thu nhập: tác động đến giá cả
chính sách tiền lương.
15/01/2022
5
1.1. Khái niệm
giá trị tổng hàng hóa dịch vụ cuối cùng,
các doanh nghiệp cung ứng cho nền kinh
tế ứng với mỗi mức giá chung, trong một
khoảng thời gian nhất định trong những
điều kiện nhất định.
15/01/2022 17
1.2.Tổng cung ngắn hạn (SAS)
(Short Run Aggregate Supply)
Tổng cung ngắn hạn phản ánh mối quan hệ
giữa tổng cung mức giá trong điều kiện các
yếu tố đầu vào chưa thay đổi
Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên: sự
gia tăng mức giá chung xu hướng làm ng
lượng cung hàng hóa dịch vụ trong nền kinh
tế ngược lại.
15/01/2022 18
15/01/2022 19
Y
SAS
P
0
P
A
0
Hình 1.2. Đường cung ngắn hạn.
Y
P
Y
P
Khi sản lượng nền kinh tế nhỏ hơn sản lượng
tiềm năng, sự biến động của sản lượng ít ảnh
hưởng đến giá cả. Đường tổng cung hơi dốc
lên.
Khi sản lượng nền kinh tế lớn hơn sản lượng
tiềm năng, sự biến động của sản lượng ảnh
hưởng lớn đến giá cả. Đường tổng cung bắt
dốc lên trở thành thẳng đứng tại mức sản
lượng tối đa
15/01/2022 20