Chương 7 Tổng cung - Tổng cầu

Trạng thái cân bằng

176

Mục tiêu của chương

• Giải thích những nhân tố nào quyết định

tới tổng cung hàng hóa và dịch vụ (AS)

• Giải thích những nhân tố nào quyết định

tới tổng cầu hàng hóa và dịch vụ (AD)

• Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô

Mục tiêu của chương

• Giải thích những tác động của thay đổi

tổng cung và tổng cầu tới sản lượng, thất

nghiệp, và mức giá.

• Giải thích tăng trưởng, lạm phát bằng mô

hình AS-AD và vận dụng cho Việt Nam

Mô hình AS-AD

• Mô hình AS-AD giúp chúng ta hiểu

1. Tăng trưởng của GDP tiềm năng

2. Biến động của sản lượng và việc làm trong

chu kỳ kinh doanh

3. Lạm phát

Tổng cung

• Tổng cung (AS – Aggregate Supply) phản

ánh tổng lượng hàng hóa và dịch vụ mà

nền kinh tế sản xuất ra tại mỗi mức giá

chung.

Tổng cung

• Năng lực sản xuất của một nền kinh tế

phụ thuộc vào – Lượng tư bản K – Lượng lao động L – Vốn nhân lực H – Tình trạng công nghệ T – Nguồn tài nguyên N

Tổng cung

• Hàm sản xuất của toàn bộ nền kinh tế có

thể tóm lược trong hàm số sau:

Y = F(K,L,H,T,N)

Tổng cung

– Tư bản, công nghệ, vốn nhân lực, tài nguyên không thay đổi (cố

định)

– Lao động có thể thay đổi

• Số người làm việc và số giờ làm việc tăng cao sẽ mang lại mức sản

lượng cao hơn

• Số người làm việc và số giờ làm việc giảm sẽ mang lại mức sản

lượng thấp hơn

• Phân tích tĩnh tại một thời điểm

Tổng cung

• Khi số người làm việc và số giờ làm việc ở trạng

thái toàn dụng L* (không quá cao hoặc không

quá thấp), tỷ lệ thất nghiệp bằng tỷ lệ thất

nghiệp tự nhiên thì mức sản lượng của nền kinh

tế là Yp được gọi là mức sản lượng tiềm năng.

Tổng cung

Số việc làm và số giờ làm việc có thể tăng cao

hoặc giảm xuống trong một khoảng thời gian,

nhưng trong lâu dài thì nó sẽ phải tiến về trạng

thái tự nhiên → sản lượng thực tế có thể cao hơn

hoặc thấp hơn sản lượng tiềm năng trong một

khoảng thời gian nhưng rốt cuộc cũng sẽ phải tiến

về mức sản lượng tiềm năng.

Tổng cung

• Nguyên nhân của sự biến động việc làm

và biến động sản lượng trong một khoảng

thời gian này là gì?

Tổng cung

Xét trong ngắn hạn

– Giá cả ở một số thị trường (thị trường hàng hóa và thị

trường lao động) chưa kịp điều chỉnh để cân bằng lại

– Thông tin mọi người tiếp nhận chưa hoàn hảo và

thị trường.

chính xác nên giá cả trên các thị trường chưa phản

ánh đúng kết cục các bên tham gia thị trường thực

sự mong muốn.

Tổng cung

• Người ta quan sát thấy rằng khi giá cả ở

một số thị trường tăng lên thì số việc làm

tạo ra tăng và mức sản lượng tăng.

Tại sao???

Tổng cung

• Bốn nguyên nhân

1. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc

2. Lý thuyết giá cả cứng nhắc

3. Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân

4. Lý thuyết thông tin không hoàn hảo

Tổng cung

1. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc

• Giả định:

– tiền lương danh nghĩa (tiền) cố định trong một vài

– số việc làm tạo ra được quyết định bởi cầu lao động

(tức là thị trường lao động luôn có hiện tượng dư

năm

thừa lao động)

Tổng cung

• Khi giá cả hàng hóa tăng

– Tiền lương thực tế (sức mua của tiền lương danh

– Tiền lương thực tế giảm làm tăng cầu lao động và

nghĩa) sẽ giảm

số việc làm tăng.

• Sản lượng tăng

Tổng cung

2. Lý thuyết giá cả cứng nhắc

• Giả định

– Một số thị trường tự do, giá cả linh hoạt

được niêm yết trên catalog và cố định trong một

khoảng thời gian

– Một số thị trường có tính chất độc quyền, giá cả

Tổng cung

• Khi giá cả hàng hóa tăng (những hàng hóa trên

thị trường tự do)

– Các hàng hóa niêm yết giá trở nên rẻ tương đối

doanh nghiệp sản xuất hàng hóa này tăng sản xuất

• Vì giá bán cao hơn chi phí biên do có tính chất độc quyền

– Nhu cầu đối với những hàng hóa này tăng và các

– Việc làm tăng, sản lượng tăng

Tổng cung

3. Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân

• Giả định:

– Thị trường lao động tự do, tiền lương linh hoạt

thực tế tăng khi thấy tiền lương danh nghĩa tăng dù

rằng giá cả hàng hóa cũng tăng tương ứng

– Người lao động nhận thức sai lầm rằng tiền lương

Tổng cung

• Khi giá cả hàng hóa tăng

– Tiền lương danh nghĩa trả cho người lao

động tăng

– Người lao động tưởng rằng tiền lương thực tế

tăng nên tăng cung lao động

– Tạo áp lực giảm tiền lương thực tế, việc làm

tăng

– Sản lượng tăng

Tổng cung

4. Lý thuyết thông tin không hoàn hảo

• Giả định

– Giá cả trên thị trường hàng hóa linh hoạt

hàng hóa của mình bán tăng, các hàng hóa khác

không tăng giá.

– Người bán hàng nhận thức sai lầm rằng chỉ có giá

Tổng cung

• Khi giá cả hàng hóa tăng

– Mỗi doanh nghiệp đều cho rằng giá tương đối

của mình tăng

– Doanh nghiệp sẽ thuê thêm lao động và tăng

sản xuất

– Việc làm tăng và sản lượng tăng

Tổng cung

• Trong ngắn hạn, tổng lượng hàng hóa và

dịch vụ mà nền kinh tế sản xuất ra sẽ tăng

khi mức giá chung tăng.

• Đường tổng cung ngắn hạn sẽ có độ

dốc dương.

Đường tổng cung ngắn hạn

P

120

SAS

e

d 110

c

b

i

100

a

g n u h c á g c ứ M

7.0 8.0 Y

6.0 Sản lượng thực tế

Tổng cung

Xét trong dài hạn

– Dài hạn trong vĩ mô được hiểu là khoảng thời

gian đủ dài để giá cả trên các thị trường linh

hoạt và thông tin trên thị trường là hoàn hảo

để khôi phục lại sự cân bằng đáng mong

muốn của thị trường

Tổng cung

• Trong dài hạn, thất nghiệp bằng thất

nghiệp tự nhiên và GDP thực tế sẽ tiến về

GDP tiềm năng

Tại sao???

Tổng cung

• Nguyên nhân:

– Bốn lý thuyết giải thích cho việc sản lượng có

thể chệch khỏi mức sản lượng tiềm năng

trong ngắn hạn không còn đúng trong dài hạn

Tổng cung

1. Lý thuyết tiền lương cứng nhắc

 Trong dài hạn, tiền lương danh nghĩa được điều

thực tế không đổi.

 Doanh nghiệp không còn động cơ thuê thêm lao

chỉnh tỷ lệ với mức giá chung để duy trì mức lương

động và tăng sản lượng.

 Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban

đầu

Tổng cung

2. Lý thuyết giá cả cứng nhắc

 Các hàng hóa niêm yết giá sẽ điều chỉnh giá trên

giá tương đối không thay đổi.

 Nhu cầu thị trường đối với mặt hàng này không thay

catalog theo mức giá chung thị trường để đảm bảo

đổi và doanh nghiệp không còn động cơ thay đổi

sản lượng.

 Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban đầu.

Tổng cung

3. Lý thuyết nhận thức sai lầm của công nhân

 Công nhân nhận thức rằng việc tăng lương danh

 Cung lao động không tăng và tiền lương thực tế trở

lại mức ban đầu.

nghĩa chỉ để duy trì mức lương thực tế ban đầu.

 Việc làm và sản lượng trở lại mức tự nhiên ban

đầu.

Tổng cung

4. Lý thuyết thông tin không hoàn hảo

 Các doanh nghiệp nhận thức đúng đắn giá

bán tương đối không thay đổi và sẽ không

còn động cơ thay đổi sản lượng.

 Việc làm và sản lượng tự nhiên trở lại

mức ban đầu

Tổng cung

• Trong dài hạn, sản lượng luôn bằng với

mức sản lượng tiềm năng bất kể mức giá

chung là bao nhiêu.

• Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng tại

mức sản lượng tiềm năng.

Tổng cung dài hạn

LAS

120

110

i

100

GDP tiềm năng

g n u h c á g c ứ M

7.0 8.0

6.0 Sản lượng thực tế

Tổng cung

• Mức giá chung tăng

P

LAS

từ 110 lên 120 – Ngắn hạn:

SAS1

120

c

• Sản lượng tăng từ 7 lên 8 do giá cả thị trường cứng nhắc và thông tin không hoàn hảo

110

• Điểm cân bằng chuyển

b

i

100

từ b sang c

g n u h c á g

a

GDP tiềm năng

c ứ M

8.0

Y

7.0 6.0 Sản lượng thực tế

Tổng cung

• Mức giá chung tăng

P

LAS

SAS2

từ 110 lên 120 – Dài hạn:

SAS1

d

125 120

c

110

b

i

100

• Giá cả ở các thị trường tăng theo mức giá chung và duy trì mức giá tương đối như ban đầu.

g n u h c á g

a

GDP tiềm năng

• Sản lượng trở lại

c ứ M

mức 7

• Điểm cân bằng

8.0

chuyển từ c sang d

Y

7.0 6.0 Sản lượng thực tế

Tổng cung

• Tổng cung dài hạn dịch chuyển khi:

– Thay đổi lượng tư bản K

– Tiến bộ trong vốn nhân lực

– Thay đổi trong lượng lao động ở trạng thái toàn dụng.

– Thay đổi trong nguồn tài nguyên

• Gồm cả trường hợp thay đổi giá dầu nhập khẩu trong dài

hạn

– Tiến bộ trong công nghệ T

Tổng cung

• Tổng cung ngắn hạn dịch chuyển khi

– Tổng cung dài hạn dịch chuyển

– Tiền lương danh nghĩa thay đổi

– Biến động thời tiết làm thay đổi sản lượng nông nghiệp

– Giá nguyên nhiên liệu thay đổi

• Nếu chỉ thay đổi trong một khoảng thời gian ngắn thì chỉ tổng cung ngắn hạn

thay đổi

• Nếu thay đổi trong dài hạn thì có thể tổng cung dài hạn cũng thay đổi

– Mức giá chung được kỳ vọng thay đổi.

Thay đổi GDP tiềm năng

LAS0

LAS1

Tăng GDP tiềm năng

120

SAS1

SAS0

110

i

100

g n u h c á g c ứ M

7.0 8.0

6.0 Sản lượng thực tế

Tăng tiền lương danh nghĩa

LAS0

SAS1

120

SAS0

b

110

a

i

100

g n u h c á g c ứ M

7.0 8.0

6.0 Sản lượng thực tế

Tổng cung

• Cả hai phái Cổ điển và phái Keynes đều nhất trí

rằng đường tổng cung dài hạn là đường thẳng

đứng

• Phái Cổ điển và phái Keynes không nhất trí

quan điểm về độ dốc của đường tổng cung ngắn

hạn

Tổng cung

• Phái Cổ điển

P

LAS = SAS

– Cho rằng giá cả linh

cân bằng và do vậy

đường tổng cung ngắn

110

hoạt, thị trường luôn

i

b

g120 n u h c á g

100

hạn cũng là một

GDP tiềm năng

a

c ứ M

8.0

Y

7.0 6.0 Sản lượng thực tế

đường thẳng đứng

Tổng cung

• Phái Keynes

P

LAS

– Cho rằng giá cả cứng

thị trường không tự

SAS

cân bằng và do vậy

110

i

nhắc trong ngắn hạn,

g120 n u h c á g

100

GDP tiềm năng

đường tổng cung ngắn

c ứ M

8.0

Y

7.0 6.0 Sản lượng thực tế

hạn nằm ngang

Tổng cung

– Tổng cung ngắn hạn thoải ở phần sản lượng thấp và tổng cung

ngắn hạn dốc hơn ở phần sản lượng cao hơn mức sản lượng

tiềm năng

• Tại mức sản lượng thấp, nguồn lực còn nhàn rỗi nhiều (lao động,

máy móc) nên có thể tăng sản xuất mà không đi kèm tăng giá

• Tại mức sản lượng cao, nguồn lực đã sử dụng ở mức cao nên tăng

sản xuất sẽ đi kèm với việc tăng lương và do đó giá cả tăng theo.

• Kết hợp hai trường phái

Tổng cung

SAS

120

LAS

110

i

GDP tiềm năng

100

g n u h c á g c ứ M

7.0 8.0

6.0 Sản lượng thực tế

Tổng cầu

• Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) phản

ánh nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ

được sản xuất trong nước tại mỗi mức giá

chung.

Tổng cầu

• Nhu cầu chi tiêu hàng hóa và dịch vụ sản xuất

trong nước xuất phát từ:

– Tiêu dùng hộ gia đình Cd

– Chi mua hàng của chính phủ Gd

– Người nước ngoài, tức là xuất khẩu X

– Chi đầu tư của doanh nghiệp Id

Tổng cầu

AD = Cd + Id + Gd + X

• Thêm bớt yếu tố tiêu dùng hàng nhập khẩu

(giống phần trình bày về GDP theo cách tiếp cận

chi tiêu), ta có:

AD = C + I + G + X – IM

AD = C + I + G + NX

Tổng cầu

• Khi mức giá chung hàng hóa trong nước

tăng, người ta thấy tổng lượng cầu hàng

hóa và dịch vụ sản xuất trong nước giảm

xuống.

Tổng cầu

• Lý thuyết kinh tế vi mô giải thích đường cầu hàng hóa có độ dốc

âm:

– Người tiêu dùng cực đại lợi ích từ giỏ hàng tiêu dùng (gồm hai hàng

hóa A và B)

– Giá mặt hàng A tăng tương đối so với B gây ra:

• Hiệu ứng thay thế: giảm tiêu dùng A và tăng tiêu dùng B

• Hiệu ứng thu nhập: giảm tiêu dùng A và giảm tiêu dùng B

→ Khi giá A tăng thì lượng cầu A sẽ giảm

• Lý thuyết kinh tế vi mô không áp dụng cho đường tổng cầu vì ở đây

là mức giá chung tăng (giá tương đối không thay đổi)

Tổng cầu

• Nguyên nhân

– Hiệu ứng của cải

– Hiệu ứng lãi suất

– Hiệu ứng tỷ giá hối đoái

Tổng cầu

1. Hiệu ứng của cải

 Giá tăng làm giảm sức mua của lượng của cải tích

 Người tiêu dùng cảm thấy nghèo đi và để duy trì

sức mua của lượng của cải tích lũy thì họ sẽ phải

lũy từ trước

tăng tiết kiệm và giảm tiêu dùng C.

 C → AD

Tổng cầu

2. Hiệu ứng lãi suất

 Giá cả tăng khiến cho sức mua thực tế của lượng

 Lượng tiết kiệm giảm tạo áp lực tăng lãi suất

 Tăng lãi suất khiến nhu cầu vay vốn của doanh

của cải tiết kiệm giảm

nghiệp giảm → đầu tư I giảm.

 I → AD

Tổng cầu

3. Hiệu ứng tỷ giá

 Giá cả tăng kéo theo lãi suất tăng

 Lãi suất nội tệ tăng khiến cho nhu cầu đầu tư vào tài sản tài chính ghi

theo đồng nội tệ tăng và đồng nội tệ sẽ lên giá so với đồng ngoại tệ

 Giá hàng xuất khẩu tính theo ngoại tệ sẽ tăng và lượng xuất khẩu

giảm

 Giá hàng nhập khẩu tính theo nội tệ giảm và mọi người chuyển từ tiêu

dùng hàng nội sang hàng ngoại

 X, IM → AD

Tổng cầu

120

100

110

i

g n u h c á g c ứ M

AD0

7.0 8.0

6.0 Sản lượng thực tế

Tổng cầu

• Đường tổng cầu AD dịch chuyển khi các

yếu tố ngoài mức giá chung có ảnh hưởng

tới tổng cầu (gồm bốn bộ phận chi tiêu C,

I, G, NX) thay đổi.

Tổng cầu

• Nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng

cầu:

– Kỳ vọng

– Chính sách tài khóa và tiền tệ

– Nền kinh tế thế giới

Tổng cầu

• Kỳ vọng

– Kỳ vọng về thu nhập tương lai, mức lợi tức đầu tư, ổn định kinh tế sẽ

ảnh hưởng tới kế hoạch chi tiêu hiện tại

– VD:

• Dân chúng kỳ vọng thu nhập tương lai tăng → tăng tiêu dùng hiện tại

• Doanh nghiệp kỳ vọng nền kinh tế tăng trưởng cao trong tương lai → tăng

đầu tư hiện tại

• Kỳ vọng lạm phát giảm sẽ làm mọi người giảm tiêu dùng hiện tại để tăng

tiêu dùng tương lai

Tổng cầu

– Chính sách tài khóa:

• Thay đổi chi tiêu chính phủ G

• Thay đổi thuế thu nhập T làm dân chúng thay đổi tiêu dùng C

– Chính sách tiền tệ: đây là nguyên nhân dài hạn dẫn tới sự gia

tăng của tổng cầu

• Thay đổi cung tiền làm lãi suất thay đổi

• Lãi suất thay đổi làm đầu tư I thay đổi

• Chính sách

Tổng cầu

• Nền kinh tế thế giới

– Nền kinh tế của các thị trường xuất khẩu tăng trưởng

– Tỷ giá thay đổi làm thay đổi sức cạnh tranh về giá

của hàng hóa và làm thay đổi xuất nhập khẩu

• Nội tệ lên giá làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu

• Nội tệ mất giá làm tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu

(suy thoái) sẽ làm tăng (giảm) lượng hàng xuất khẩu

Tổng cầu

Tăng tổng cầu

120

100

110

i

AD1

g n u h c á g c ứ M

Giảm tổng cầu

AD2

AD0

7.0 8.0

6.0 Sản lượng thực tế

Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô

• Trạng thái cân bằng

vĩ mô ngắn hạn

P

SAS

– Đó là khi lượng tổng

E1

P1

tổng cung Yo

AD

cầu bằng với lượng

– Mức giá chung cân

Y

Y1

bằng Po

Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô

• Trạng thái cân bằng vĩ mô dài

hạn

– Đó là khi GDP thực tế bằng

LAS

P

SAS

GDP tiềm năng và bằng tổng

lượng cầu hàng hóa dịch vụ.

– Sản lượng thực tế cân bằng là

E*

P*

Y* bằng với sản lượng tiềm

năng

AD

Sản lượng tiềm năng

– Mức giá cân bằng là P*

Y

Y*

Biến động kinh tế

• Biến động kinh tế là việc GDP thực tế

chệch khỏi GDP tiềm năng → chu kỳ kinh

doanh

Chu kỳ kinh doanh

Biến động của GDP thực tế

c

Khoảng suy thoái

Toàn dụng việc làm

GDP tiềm năng

7.0

7.2

Khoảng tăng trưởng

b

ế t c ự h t

GDP thực tế

P D G

6.8

a

0

1

2

3

4 Năm

Chu kỳ kinh doanh

LAS

P

SAS

E1

Khoảng suy thoái

P1

AD

Sản lượng tiềm năng

Y*

Y

Y1

Chu kỳ kinh doanh

LAS

P

SAS

P*

E*

Toàn dụng việc làm

AD

Sản lượng tiềm năng

Y

Y*

Chu kỳ kinh doanh

LAS

P

Khoảng tăng trưởng

SAS

E1

P1

AD

Y*

Y

Y1

Sản lượng tiềm năng

Biến động kinh tế

• Nguyên nhân của biến động kinh tế

1. Biến động do tổng cầu AD thay đổi

2. Biến động do tổng cung ngắn hạn AS thay

đổi

Biến động kinh tế

1. Biến động từ phía tổng cầu

 AD thay đổi (khi nào ) làm mức giá

chung thay đổi

 Trong ngắn hạn, mức giá chung thay đổi làm

thay đổi tổng lượng cung.

Biến động kinh tế

LAS

– AD giảm làm mức giá

P

SAS

chung giảm, sản lượng

giảm.

– Đường AD dịch xuống

Po

Eo

dưới, trạng thái cân bằng

P1

E1

vĩ mô ngắn hạn chuyển từ

ADo

Eo tới E1.

AD1

Y

Yo

Y1

• Ngắn hạn:

Biến động kinh tế

LAS

P

• Dài hạn

SASo

– Giá cả giảm và thất

nghiệp gia tăng làm tiền

SAS1

Po

Eo

lương danh nghĩa giảm

P1

E1

– Tổng cung ngắn hạn

ADo

E2

tăng

P2

AD1

– Trạng thái cân bằng vĩ

Y

mô dài hạn tiến về E2

Yo

Y1

Biến động kinh tế

2. Biến động từ tổng cung ngắn hạn

• AS ngắn hạn thay đổi (khi nào ) làm

thay đổi mức sản lượng và mức giá

chung.

Biến động kinh tế

• Tổng cung ngắn hạn giảm làm

giảm sản lượng và tăng mức

SAS1

LAS

P

giá

SAS0

– Suy thoái kèm lạm phát

E1

• Đường AS ngắn hạn dịch lên

P1 Po

Eo

trên, trạng thái cân bằng vĩ mô

ngắn hạn chuyển từ Eo sang

AD

E1.

Y

Y1

Yo

Biến động kinh tế

SAS1

• Dài hạn

LAS

P

– Thất nghiệp tăng cao có xu

SAS0

hướng làm giảm tiền lương

E1

– Cú sốc cung có thể tự qua

P1 Po

đi (thời tiết bình thường trở

Eo

lại, giá các nhân tố đầu vào

giảm trở lại...)

AD

→ Tổng cung ngắn hạn trở lại vị trí

ban đầu và trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn là Eo.

Y

Y1

Yo

Biến động kinh tế

SAS1

LAS0

LAS1

P

– Cú sốc cung tiếp tục kéo

SAS0

dài

E1

P1 Po

Eo

• VD: giá dầu nhập khẩu lên cao và không giảm xuống

– Đường tổng cung dài hạn có thể sẽ giảm

AD

• Giá dầu nhập khẩu tăng

cao giống như việc giảm nguồn tài nguyên

– Trạng thái cân bằng vĩ

Y

Y1

Yo

mô dài hạn ở E1

• Dài hạn

Biến động kinh tế

• Chính phủ cũng có thể can thiệp để đưa

sản lượng thực tế quay trở lại mức sản

lượng tiềm năng bằng hai chính sách

– Chính sách tài khóa

– Chính sách tiền tệ

Tăng trưởng và lạm phát

• Tổng cung dài hạn tăng

LAS0

LAS1

P

kinh tế

– Do tăng tư bản

Tăng trưởng kinh tế

– Do cải thiện vốn nhân lực

Po

Eo

– Do tiến bộ công nghệ

AD

Y

Yo

Y1

sẽ mang lại tăng trưởng

Tăng trưởng và lạm phát

• Lạm phát là do tổng

cầu tăng mạnh hơn

LAS0

LAS1

P

Tăng trưởng kinh tế

tổng cung dài hạn

• Tổng cầu tăng trong

E1

Lạm phát

dài hạn chủ yếu là do

P1 Po

AD tăng mạnh hơn

Eo

AD1

tăng trưởng tiền tệ.

ADo

Y

Yo

Y1

Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam

• Giai đoạn 1992-1997

– Tăng trưởng cao trên 8.5%/năm và lạm phát

giảm (so với thời kỳ trước)

– Nguyên nhân là tổng cung dài hạn tăng (tăng

lượng tư bản và lao động) và tổng cầu cũng

tăng mạnh

Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam

• Giai đoạn 1999-2002

– Tốc độ tăng trưởng chậm lại ở mức 6% và lạm phát ở

– Nguyên nhân là do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính

châu Á nên đầu tư và tiêu dùng ở Việt Nam giảm sút,

mức rất thấp xấp xỉ 0%.

xuất khẩu tăng chậm → tổng cầu giảm mạnh; trong

khi đó tổng cung tăng chậm.

Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam

• Giai đoạn 2004-2005

– Tăng trưởng ở mức vừa phải còn lạm phát tăng cao

cúm gia cầm và thời tiết không thuận lợi làm tổng

cung giảm; trong khi đó tổng cầu tăng do các chính

– Nguyên nhân là do giá dầu tăng, tiền lương tăng, dịch

sách kích cầu của chính phủ