CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

5.1. Giới thiệu chung

 Thủy sản bao gồm: động vật, thực vật sinh sản dưới

nước mặn và nước ngọt.

CHƢƠNG 5

 Cá là nguồn tài nguyên thuỷ sản có thể tái tạo

 Khi nghiên cứu mô hinh khai thác thủy sản có hai vấn đề

KINH TẾ TÀI NGUYÊN THUỶ SẢN

chủ yếu cần quan tâm:

+ Thuỷ sản là các loài động thực vật sinh sống với

chức năng sinh học vốn có

+ Ảnh hưởng của quyền sở hữu đối với kinh tế khai

thác thuỷ sản.

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

1

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

2

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

5.2. Mô hình khai thác thuỷ sản

Các câu hỏi cần trả lời cho phần kinh tế thuỷ sản:

5.2.1. Mô hình cân bằng sinh học thuỷ sản (trạng thái

 Mô hình, cơ chế sinh học của nghề thuỷ sản?

ổn định)

 Khai thác ảnh hưởng tới mật độ thuỷ sản như thế nào?

 Gọi X(t) là trữ lượng cá ở một khu vực sinh sống tại thời

 Các điều kiện của tài nguyên vô chủ ảnh hưởng thế nào

điểm t

tới khai thác và mật độ thuỷ sản?

 Gọi dX(t)/dt là sự thay đổi của trữ lượng cá trong một

 So sánh giữa khai thác trong điều kiện sở hữu tư nhân

thời gian ngắn, dt.

và trong điều kiện tài nguyên vô chủ?

 Gọi F(X) là tỉ lệ tăng trưởng tại một thời điểm trong một sinh khối của quần thể thuỷ sản đang được xem xét

 Mô hình khai thác thuỷ sản trong điều kiện tĩnh?

Ta có: F(X) = dX(t)/dt

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

3

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

4

1

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

F(X) thường được thể hiện dưới dạng hàm logistic, là một hàm parabol khi F(X) được vẽ theo X bắt đầu từ quy mô trữ lượng bằng 0.

Hàm Logistic được thể hiện dưới dạng toán học như sau:

F(X) = r.X(1-X/k)

Trong đó:

Tốc độ Tăng F(X) MSY F(X**)

F(X*)

r: thể hiện tỉ lệ sinh trưởng nội tại của loài thuỷ sản trong thời gian t

k: trữ lượng giới hạn của môi trường sống

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

5

6

F(X***) K X* X** X*** Mật độ thuỷ sản Hình 5.1. Mô hình cân bằng sinh học thuỷ sản giản đơn Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

Hiện tại chúng ta quan tâm tới sản lượng khai thác và xem xét ảnh hưởng của nó tới sự phát triển sinh học của một loài

H1 Tốc độ Tăng F(X) MSY H2

- Ba mức khai thác khác nhau trong cùng một thời điểm là H1, H2 và H3. + Với H(X) = H1: H(X)>F(X) do đó không bền vững. + Với H(X) = H2: H(X) = F(X)MSY chưa bền vững vì còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

H3

+ Với H(X) = H3: H(X) = F(X): bền vững khi mật độ loài là từ X1

3 đến X2

3

K X1 3 XMSY X2 3 Mật độ thuỷ sản

Hình 5.2. Mô hình cân bằng sinh học và khai thác

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

7

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

8

2

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

3)

H H’ = G(E,X2

5.2.2. Mô hình sinh học khai thác trong điều kiện tài

nguyên thuỷ sản là vô chủ

3)

Gọi H(t) là một hàm khai thác thuỷ sản tại thời điểm t. Mức sản lượng khai thác sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố:

+ Mức cố gắng khai thác tại thời điểm t: E(t)

+ Mật độ thuỷ sản tại thời điểm t: X(t)

 H(t) = G[E(t), X(t)]

H2 3 H’ = G(E,X1 H1 3

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

9

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

10

E E0 Hình 5.3. Ảnh hƣởng của mật độ thuỷ sản tới sản lƣợng khai thác

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

5.2.3. Mô hình kinh tế khai thác thuỷ sản

F(X) H=G(E’,X) F(X) H(E,X)

H = G(E,X)

H

K X’ X XMSY

- Giả sử chi phí cho một đơn vị cố gắng đầu tư khai thác là c - Tổng chi phí đánh bắt là TC - Giá bán là P = 1 - Doanh thu đánh bắt là TR = P.H = H = F(X) (H là sản lượng khai thác) - Mật độ thuỷ sản đánh bắt đang ở mức K Trong điều kiện sở hữu vô chủ thì TR = TC Như vậy người khai thác sẽ khai thác tại X’ (X’ E nên không hiệu quả dưới góc độ sinh học

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

11

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

12

Hình 5.4. Tăng cố gắng đầu tƣ khai thác trong điều kiện vô chủ

3

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

- Trong điều kiện tài nguyên thuộc sở hữu tư nhân thì

nhà khai thác sẽ khai thác tại điểm mà MR = MC chứ không phải là TR = TC (AR = AC)

TR TC’(E0,X’) TR, TC H

TC = (E,X)

- Khai thác trong điều kiện sở hữu tư nhân thì sẽ có tô (vì TR>TC) còn trong điều kiện sở hữu vô chủ thì sẽ không có tô (vì TR = TC).

H

- Khi tài nguyên là vô chủ thì nhà khai thác sẽ khai thác tại điểm EOA còn khi TN là tư nhân thì nhà khai thác sẽ khai thác tại EPP

K X’ X XMSY

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

13

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

14

Hình 5.5. Khai thác không hiệu quả dƣới góc độ sinh học khi tài nguyên thuỷ sản là vô chủ

TR=p*H(E) MC = MR TR, TC MC, MR MR, AR, MC,AC

TC = c.E0

MC = AC

AR MR K Epp EOA 0 Epp EOA Cố gắng, đầu tư cho khai thác

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

15

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

16

Hình 5.6. MQH giữa cố gắng đầu tƣ, tổng doanh thu và tổng chi phí trong điều kiện sở hữu tƣ nhân và sở hữu vô chủ Hình 5.7. So sánh đầu tƣ khi tài nguyên là tƣ nhân và khi tài nguyên là vô chủ

4

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

5.2.4. Ảnh hưởng ngoại ứng của quá trình khai thác

Trong đó:

trong điều kiện sở hữu vô chủ

- dH/dE: là sản lượng khai thác phụ thuộc vào cố gắng của hãng

Khi một công ty đánh bắt sẽ làm ảnh hưởng không những sản lượng đánh bắt của chính công ty đó trong tương lai mà còn gây ra ngoại ứng đối với các công ty khác vì nguồn cá bị giảm về sự đông đặc.

- APE: là sản lượng bình quân một đơn vị cố gắng đầu tư - E(dAPE/dE): ảnh hưởng ngoại ứng do nguồn thuỷ sản bị giảm mạnh do khai thác quá nhanh (ngoại ứng tiêu cực)

- Sản lượng khai thác bằng mức khai thác bình quân (theo mức độ cố gắng) nhân với mức độ cố gắng.

H = APE . E

Lấy vi phân ta được

dH/dE = APE + E(dAPE/dE)

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

17

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

18

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

5.2.5. Đường cung của ngành thuỷ sản

5.2.5.1. Trường hợp sở hữu vô chủ

Trong điều kiện sở hữu vô chủ thì E(dAPE/dE) không được quan tâm nên dẫn tới không hiệu quả về mặt kinh tế

- Cung của ngành thuỷ sản không chỉ phụ thuộc vào những yếu tố nội sinh và ngoại sinh (như các hàng hoá thông thường) mà nó còn phụ thuộc vào yếu tố sinh học của các loài.

=> Để hạn chế ngoại ứng tiêu cực do quá trình khai thác gây ra làm tăng chi phí đánh bắt cho XH nên việc quản lý và giao quyền sở hữu đối với tài nguyên là rất quan trọng.

- Với các mức giá khác nhau thì mức cố gắng đầu tư cũng khác nhau

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

19

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

20

5

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

- Đường cung của loại tài nguyên thuỷ sản là một đường

cung cong ngược.

TR2 khi giá là 20.000 TR,TC TC C TR1 khi giá là 10.000 B

+ Khi cầu là D0 thì sản lượng khai thác là H0 + Khi cầu là D1 (D1 > D0) thì sản lượng khai thác là H1 = HMSY + Khi cầu là D2 (D2 > D1) thì sản lượng khai thác là H2 (H2 < HMSY)

TR0 khi giá là 5.000 A

E1 E2 E0 Cố gắng, đầu tư cho khai thác

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

21

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

22

Hình 5.8. Với các mức giá khác nhau, mức đầu tƣ cho khai thác sẽ khác nhau

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

Hình 5.10. Cân bằng cung cầu của ngành khai thác đánh bắt thuỷ sản và động thực vật hoang dã trong điều kiện sở hữu vô chủ

5.2.5.2. Trong trường hợp sở hữu tư nhân

- Cũng giống như tài nguyên là vô chủ thì trong sở hữu tư

nhân khi giá tăng, mức cố gắng đầu tư khai thác của hãng

S D2 P2

cũng sẽ tăng.

- Tuy nhiên khác với tài nguyên vô chủ là khai thác tại

điểm TR = TC thì sở hữu tư nhân hãng sẽ khai thác tại

P1 D1

MR = MC

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

23

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

24

P0 D0 0 Ho H2 H1 = HMSV SL khai thác

6

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

25

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

26

Hình 5.12. Cân bằng cung cầu của ngành khai thác đánh bắt thuỷ sản và động thực vật hoang dã trong điều kiện sở hữu tƣ nhân TR2 khi giá là 20.000 TR,TC MR2 = MC S TC C D2 P2 MR1 = MC TR1 khi giá là 10.000 B P1 D1 MRo = MC TR0 khi giá là 5.000 A P0 D0 E0 E1 E2 Cố gắng, đầu tư cho khai thác 0 Ho H2 H3 HMSY SL khai thác Hình 5.11. Với các mức giá khác nhau, mức đầu tƣ tƣ nhân sẽ khác nhau

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

Tóm tắt so sánh giữa sở hữu tƣ nhân và vô chủ trong khai thác TN thuỷ sản

5.3. Cơ sở thuế tối ƣu và các công cụ kinh tế của

Chính phủ quản lý tài nguyên thuỷ sản

Vô chủ

5.3.1. Nguyên lý chung để ban hành thuế

TR = TC hoặc AR = AC

Sở hữu tƣ nhân MR = MC hoặc P = MC

Chỉ tiêu Điều kiện cân bằng

Hiệu quả kinh tế

Không hiệu quả vì MR

- Nguyên tắc đánh thuế tối ưu: thuế tối ưu là thuế làm thiệt hại cho XH ít nhất (DWL nhỏ nhất)

Mức độ cố gắng

Cao hơn

Thấp hơn

Sản lượng khai thác

So với tư nhân không rõ ràng

Tô (rent)

0

Tối đa

Hiệu quả sinh học Không nếu cố gắng khai

- Khi không có chi phí ngoại ứng thì thuế sẽ làm cho phúc lợi xã hội giảm, bởi vì bất kỳ loại thuế nào cũng làm tăng giá tiêu dùng, làm cho cả người sản xuất và người tiêu dùng đều bị thiệt hại.

Luôn luôn hiệu quả vì

thác bên trái MSY

khai thác không bao giờ

xảy ra bên trái MSY

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

27

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

28

7

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

- Như vậy trong trường hợp có ảnh hưởng của ngoại ứng thì Chính phủ sẽ ban hành mức thuế bằng với lượng ngoại ứng E[dAPE/dE]

- Do mức giá trên thị trường là không thay đổi, trong khi chi phí ngoại ứng do ảnh hưởng của khai thác đến mật độ của thuỷ sản là ngoại ứng tiêu cực (mang dấu âm) nên nó làm cho chi phí biên khai thác tăng lên.

=> P + E[dAPE/dE] = MC hay P = MC - E[dAPE/dE]

- Thuế tối ưu là mức thuế làm cho đường chi phí trung bình của hãng (AC) chuyển lên phía trên và cắt tại điểm

- Trong sở hữu vô chủ thì nhà khai thác sẽ đầu tư tại

mà đường giá và đường chi phí biên cắt nhau (AC’)

AC = P, còn tư nhân thì MC = P

Thuế = MC – AC = ảnh hưởng ngoại ứng của mật

độ thuỷ sản khai thác

Khi đó ta có: AC = P = MC - E[dAPE/dE]

=> MC = AC + E[dAPE/dE]

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

29

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

30

Hình 5.13. Nguyên tắc chung đánh thuế khai thác trong sở hữu vô chủ

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

AC’ MC

5.3.2. Các công cụ quản lý thuỷ sản

a.Thuế dựa trên sản lượng khai thác

- Dựa vào sản lượng đánh bắt của từng tàu thuyền.

AC

- Cơ sở của mức thuế hiệu quả cũng dựa trên nguyên tắc mức thuế tối ưu.

- Giả sử chính phủ đánh thuế t = E[dAPE/dE] = MC – AC thì khi đó doanh thu của hãng sẽ giảm từ TR -> TR’ = TR- t.H

- Phần ngân sách thu từ thuế: Y* - Yt

P

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

31

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

32

HMSV 0 H* Ho SL khai thác

8

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

TR

Những khó khăn trong việc đánh thuế dựa trên sản lượng

khai thác:

TCo

MR TR, TC, MR

Y*

- Khó để tính được thuế tối ưu hoá vì nếu thuế quá cao sẽ dẫn đến hãng giảm sản lượng khai thác => thiệt hại cho XH và gây ra nạn thất nghiệp

TR’’

Thuế

Yt

- Tỉ lệ thuế tối ưu phụ thuộc vào nhiều yếu tố luôn biến động từng ngày: giá thủy sản, đặc điểm của loài thuỷ sản, nhu cầu của người tiêu dùng,… trong khi thuế không thể thay đổi từng ngày.

- Hải sản được đánh bắt và bán trên phạm vi rộng lớn nên việc kiểm soát lượng bán là khó khăn.

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

33

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

34

E* E0 Cố gắng, đầu tư cho khai thác Hình 5.14. Thuế doanh thu tối ƣu

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

b. Thuế đánh trên sự cố gắng đầu tư khai thác

TC + T TR, TC TR=p*H(E)

Cách 1: Đánh thuế gộp dựa trên sự cố gắng đầu tư khai

thác (thuế tổng)

- Giả sử lượng thuế mà toàn ngành khai thác thuỷ sản phải đóng là T, có n hãng khai thác (các hãng là như nhau) thì mỗi hãng phải đóng một lượng thuế là T/n

TC B A

- Tổng chi phí mà toàn ngành khai thác lúc này là: TC’ = TC + T

T

Thuế này có nhược điểm là cứng nhắc vì khi tàu thuyền không đánh bắt được thuỷ sản do thời tiết, khí khậu thay đổi (bão, sóng thần,…) hay tàu thuyền bị hỏng thì các hãng khai thác vẫn phải nộp thuế => không hiệu quả.

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

35

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

36

E* EO Cố gắng, đầu tư cho khai thác Hình 5.15. Thuế tổng dựa trên cố gắng đầu tƣ khai thác tối ƣu

9

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

TCT

TR, TC

Cách 2: Thuế đánh trên mỗi đơn vị đầu tư cho khai thác

T = t.E

TC

t: thuế đánh trên mỗi đơn vị đầu tư khai thác

TR=p*H(E) B

E: mức cố gắng đầu tư cho khai thác

Thuế này có nhược điểm là nếu thuế đánh vào một

A

đầu vào cụ thể nào đó (giả sử là lao động) thì hãng sẽ chuyển sang đầu vào khác để trốn thuế (giả sử là đầu tư trang thiết bị hiện đại). Do vậy, khó có thể áp dụng thuế này trong thời gian dài được vì các hãng luôn tìm cách trốn thuế.

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

37

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

38

E* EO Cố gắng, đầu tư cho khai thác Hình 5.15. Thuế dựa trên đơn vị cố gắng đầu tƣ

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

Nhược điểm của phương pháp ban hành quota khai thác:

c. Quota (giới hạn) lượng khai thác hoặc đầu tư cố gắng

 Nếu chỉ giới hạn lượng khai thác tới hạn thì các hãng sẽ tìm

Cách 1: Giới hạn lượng khai thác (Quota tổng)

Trước khi mùa đánh bắt được tiến hành, Chính phủ ban hành

mọi cách khai thác để nhanh đạt được TAC, khi đó H(X)>F(X)=> không bền vững

 Khi ban hành quota khai thác cần tránh hoặc cấm đánh bắt

một lượng đánh bắt nhất định TAC (total allowable catch)

vào mùa sinh sản của loài thuỷ sản.

cho một loài thuỷ sản nào đó. TAC thường được xác định

tại điểm HMSY. Loài thủy sản này được khai thác tới TAC,

khi TAC đã đạt đến thì hãng phải đóng cửa.

 Nếu trong trường hợp TN là vô chủ thì TAC sẽ khiến cho lượng đánh bắt giảm từ H1 -> Hquota => giá tăng => doanh thu tăng => càng ngày càng có nhiều người khai thác hơn => cạn kiệt TN.

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

39

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

40

10

Hình 5.16a. Giá tăng khi tăng cầu Hình 5.16b. Tăng cố gắng khai thác

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

Cách 2: Ban hành Quota cá nhân

Nếu chính phủ tạo ra được một thị trường quota rõ

Pquota P1

S Giá một đơn vị cố gắng

ràng, cạnh tranh lành mạnh thì sẽ tạo ra hiệu quả cho nền kinh tế và XH vì những hãng có chi phí biên khai thác thấp hơn sẽ mua được quota nhiều hơn, hãng có

ARquota (Pqt)

MC

AR1 (P1)

chi phí biên khai thác cao hơn sẽ bị loại khỏi thị trường => giảm chi phí đánh bắt => tăng hiệu quả KT & XH.

D

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

41

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

42

HMSV 0 H* H1 SL khai thác Equota E E1

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

Tối đa hoá hiệu quả xã hội

- Quota phân bổ (IQ): mỗi hãng sẽ được phân bổ

một quota khai thác nhất định => hãng sẽ cố gắng tìm

TC

mọi cách để giảm chi phí đánh bắt đến mức thấp nhất

với mức sản lượng được phép đánh bắt.

- Quota có thể chuyển nhượng (ITQ):các hãng có

thể bán, cho thuê một phần hoặc toàn bộ quota để thu

lợi nhuận => sử dụng hiệu quả nỗ lực khai thác nguồn

TR, TC TR=p*H(E)

EMSY

tài nguyên.

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

43

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

44

E*pp Cố gắng, đầu tư cho khai thác Hình 5.17. Tối đa hoá hiệu quả kinh tế xã hội trong khai thác

11

CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN

d. Ban hành quyền sở hữu

Quyền sở hữu là một trong những công cụ quản lý,

khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả nhất.

Các hãng sẽ cố gắng đầu tư khai thác với mức sản

lượng cho phép với chi phí thấp nhất => tăng hiệu quả

KT & XH

Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009

45

12