Bài 5: Th trường cnh tranh hoàn ho
ECO101_Bai5_v2.301416226 145
0
Ni dung
Trong bài này, người hc s được nghiên
cu 4 ni dung chính:
Nghiên cu v th trường cnh tranh
hoàn ho (CTHH) các đặc trưng ca th
trường CTHH và ca các hãng CTHH.
Phân tích các điu kin la chn mc
sn lượng ti ưu ca hãng CTHH
trong ngn hn và dài hn.
Xác định li nhun ca hãng CTHH
trong ngn hn và dài hn.
Phân tích đường cung ca hãng và ca
ngành CTHH trong ngn hn và dài hn.
Mc tiêu Hướng dn hc
Phân bit được hãng CTHH, th trường
hãng CTHH, và các đặc trưng ca th
trường CTHH.
Chng minh được điu kin ti đa hóa
li nhun ca hãng CTHH.
Xác định được kh năng sinh li ca
hãng CTHH, tìm đim hòa vn, đim
đóng ca sn xut ca hãng CTHH
trong ngn hn và dài hn.
Xác định được đường cung ca hãng
trong ngn hn và ca ngành CTHH.
Thi lượng hc
8 tiết hc: 5 tiết lý thuyết và 3 tiết tho lun.
Đọc giáo trình và tài liu liên quan
trước lúc nghe ging và thc hành.
S dng tt các phương pháp và công
c trong toán hc (bao gm kiến thc
đại s và hình hc lp 12) để phân
tích và nghiên cu bài hc.
Thc hành thường xuyên và liên tc
các bài tp vn dng để hiu được lý
thuyết và bài tp thc hành.
BÀI 5: TH TRƯỜNG CNH TRANH HOÀN HO
Bài 5: Th trường cnh tranh hoàn ho
146 ECO101_Bai5_v2.3014106226
Các nhà kinh tế cho rng th trường cnh tranh hoàn ho có kh năng mang li li ích ln nht
cho cng đồng, ngoi tr các trường hp đặc bit (thường nhm mang li s phát trin và công
bng xã hi, như kéo đin v min núi chng hn) bi trong đó có rt nhiu người mua, người
bán và h không đủ ln để nh hưởng đến giá c ca sn phm. Sn phm là đồng nht, ngun
tài nguyên có kh năng di động hoàn ho và các t chc kinh tế có kiến thc tt v điu kin th
trường. Do đó các nhân t tham gia th trường s sn xut và mua bán da trên giá c cân bng
gia tng ngun cung ng và tng nhu cu. Th trường t đó có th phc v tng s lượng cao
nht vi chi phí thp nht; có th t điu chnh, mang li li ích công bng gia các ngành ngh
và nhân t tham gia.
Vy th trường canh tranh hoàn ho có th thy trong thc tế hay không? Lý thuyết này được áp
dng thc tin qua vic xây dng th trường cnh tranh t do vi s can thip hp lý ca Chính
ph. Chính ph hướng ti s hoàn ho bng cách tìm ra các bin pháp can thip phù hp. H
cung cp ngun thông tin th trường đầy đủ, đặt ra các chế tài để ngăn chn s phá hoi bt công,
h tr mang li s dch chuyn cân bng v tài nguyên gia các khu vc, xác định các kế hoch
khuyến khích s sáng to và đổi mi,… nhm liên tc nâng cp th trường và tránh nhng thiếu
sót mà th trường này mang li. Trong ni dung bài 5, chúng ta s nghiên cu v th trường cnh
tranh hoàn ho (CTHH) để thy được đặc trưng ca th trường này cũng như các quyết định ca
các hãng CTHH c trong ngn hn và dài hn.
5.1. Đặc trưng ca th trường cnh tranh hoàn ho
5.1.1. Khái nim th trường cnh tranh hoàn ho
Khi nghe ti thut ng cnh tranh đặc bit là cnh tranh kinh tế, chúng ta s có s liên h
thc tế và cho rng: cnh tranh kinh tế là s ganh đua gia các ch th kinh tế (nhà sn
xut, nhà phân phi, bán l, người tiêu dùng, thương nhân) nhm giành ly nhng v thế
trong sn xut, tiêu th hay tiêu dùng hàng hóa, dch v để thu được nhiu li ích nht
cho mình vi các hình thc mà chúng ta có th thy như: cnh tranh v giá, cnh tranh
phi giá c như khuyến mi, qung cáo, dch v sau bán...
Cnh tranh có th xy ra gia nhng nhà sn xut, phân phi vi nhau hoc có th xy ra
gia người sn xut vi người tiêu dùng khi người sn xut mun bán hàng hóa, dch v
vi giá cao, người tiêu dùng li mun mua được vi giá thp.
Nhưng th trường cnh tranh hoàn ho mà chúng ta s nghiên cu là th trường trong đó
có nhiu người mua, nhiu người bán và không người mua, người bán nào có th nh
hưởng đến giá c th trường.
Ví d: Th trường các mt hàng nông sn, phế liu, video cho thuê, đĩa trng,…
Mc dù thut ng “cnh tranh” có xut hin nhưng cnh tranh gia các hãng trong th
trường cnh tranh hoàn ho khác hn vi khái nim v cnh tranh nói chung mà chúng ta
thường thy. Vì h không cnh tranh thông qua giá và cũng không có ý định đánh bi
nhng đối th ca mình thông qua doanh s. Để có th lý gii rõ v điu này chúng ta s
đi vào nghiên cu các đặc trưng ca th trường CTHH. Qua đó, chúng ta s phân bit rõ
được th trường CTHH và hãng CTHH.
Bài 5: Th trường cnh tranh hoàn ho
ECO101_Bai5_v2.301416226 147
5.1.2. Đặc trưng ca th trường CTHH
Đặc trưng quan trng nht ca th trường cnh tranh
hoàn ho là mi mt hãng trong mt th trường cnh
tranh hoàn ho đều cư x như mt người chp nhn
giá. Các hãng cnh tranh chp nhn mc giá th
trường ca sn phm, mc giá được xác định bi
đim giao ca đường cung và đường cu đã cho.
Hành vi nhn giá này là du hiu ca mt th trường
cnh tranh. Trong tt c các cu trúc th trường khác –
độc quyn, cnh tranh độc quyn và độc quyn nhóm, các hãng có được sc mnh đặt
giá mt mc độ nào đó. Ba đặc trưng xác định cnh tranh hoàn ho:
Các hãng cnh tranh hoàn ho là nhng người chp nhn giá bi vì mi mt hãng cá
bit trên trên th trường là quá nh so vi toàn b th trường nên hãng không th gây
nh hưởng đến giá th trường ca hàng hoá hay dch v hãng sn xut ra khi thay đổi
sn lượng ca hãng. Tt nhiên, nếu tt c các nhà sn xut hành động cùng nhau,
nhng thay đổi v s lượng chc chn s tác động đến giá th trường. Nhưng nếu là
cnh tranh hoàn ho thì mi nhà sn xut là quá nh nên s thay đổi ca tng nhà sn
xut s đều không quan trng.
Tt c các hãng sn xut mt loi hàng hoá đồng nht hay được tiêu chun hoá hoàn
ho. Sn phm ca mt hãng này trong mt th trường cnh tranh hoàn ho ging vi
sn phm ca mi hãng khác. Điu kin này đảm bo rng nhng người mua bàng
quan vi hãng sn xut ra sn phm h mua. Nhng s khác bit sn phm, cho dù là
thc hay o, là không th xy ra trong cnh tranh hoàn ho.
Vic gia nhp và rút lui khi th trường cnh tranh
hoàn ho là không hn chế. Không h có nhng
rào cn nào ngăn cn các hãng mi gia nhp th
trường và không có điu gì ngăn cn các hãng đang
tn ti trên th trường rút lui khi th trường.
Mc dù có tn ti thut ng “tính cnh tranh”, nhưng
các hãng cnh tranh hoàn ho không nhn thy bt k
s cnh tranh nào gia h; điu đó có nghĩa là không tn ti s cnh tranh trc tiếp nào
gia các hãng. Khái nim cnh tranh hoàn ho v mt lý thuyết hoàn toàn trái ngược vi
khái nim cnh tranh nói chung được tha nhn. Bi vì các hãng trong th trường cnh
tranh hoàn ho sn xut các sn phm ging nhau và đứng trước mt mc giá do th
trường quyết định, nên các nhà qun lý ca các hãng cnh tranh hoàn ho không có s
khích l nào đểđánh bi nhng đối th ca h” bng doanh s vì mi mt hãng có th
bán mi th mà hãng mun. Các hãng chp nhn giá không th cnh tranh bng bt k
mt loi chiến lược định giá nào.
Các th trường không hoàn toàn đáp ng đủ c ba điu kin đã được nêu ra vi cnh
tranh hoàn ho li thường gn ging vi th trường cnh tranh hoàn ho nên các hãng cư
x như th h là nhng nhà cnh tranh hoàn ho. Nhng nhà qun lý trong lp MBA cho
các viên chc cao cp đã được tham kho như đã gii thiu trong phn m đầu ca bài
này không hot động trong nhng th trường cnh tranh hoàn ho, nhưng h phi đối
mt vi mt s lượng đủ ln các hãng sn xut hàng hoá gn như tương t nhau trên
Cuc đua chưa thy đim dng
Cnh tranh hoàn ho
Mt cu trúc th trường tn ti khi
(1) các hãng là người chp nhn
giá, (2) tt c các hãng sn xut
mt sn phm đồng nht, và (3)
vic gia nhp và rút lui là không
hn chế.
Bài 5: Th trường cnh tranh hoàn ho
148 ECO101_Bai5_v2.3014106226
th trường. Trong đó s hn chế gia nhp yếu t không ln, và do vy h t xem bn
thân như là nhng người chp nhn giá. Mc dù chúng tôi s ch cho các bn thy trong
phn tiếp theo và trong chương tiếp theo, nhưng mc độ cnh tranh các nhà qun lý phi
đối mt được phn ánh trong h s co dãn ca cu ca hãng. Các quyết định ti đa hoá
li nhun được phát trin trong chương này được áp dng ngay c vi các hãng không
hoàn toàn cnh tranh hay cnh tranh hoàn ho.
5.2. Đường cu ca hãng cnh tranh hoàn ho
Hãng CTHH không có sc mnh th trường, là người “chp nhn giá”. Hãng không th
bán vi giá cao hơn mc giá trên th trường và không có lý do để bán vi mc giá thp
hơn mc giá th trường. Nếu hãng bán vi giá cao hơn s không ai mua sn phm ca
hãng, vì sn phm ca các hãng cũng ging ht và người tiêu dùng s mua ca hãng
khác. Khi hãng bán giá thp hơn vì s lượng cung ng ca hãng là rt nh so vi cu th
trường. Hãng bán vi giá thp hơn s b thit, li nhun gim. Hãng phi hot động ti
mc giá được n định trên th trường nhưng hãng có th bán bt c mc sn lượng nào
mà hãng mun mc giá th trường. Do đó như chúng ta đã phân tích t mi quan h
gia giá và doanh thu biên. Đường cu ca hãng là đường cu nm ngang và trùng vi
đường doanh thu biên và doanh thu bình quân như đồ th.
Hình 5.1.
Đường cu ca hãng CTHH và ca th trường CTHH
Mc giá được xác định đây là mc giá cân bng ca th trường. Do hãng CTHH là
hãng chp nhn giá th trường.
Ghi nh
Đường cu ca mt hãng cnh tranh chp nhn giá là đường nm ngang hay hoàn toàn co dãn mc
giá được xác định bi đim giao ca các đường cung và đường cu th trường. Vì doanh thu cn biên
bng vi giá ca mt hãng cnh tranh, nên đường cu cũng đồng thi là đường doanh thu cn biên
(nghĩa là D = MR). Các hãng chp nhn giá có th bán mi th h mun mc giá th trường. Mi đơn
v được bán thêm s làm tăng tng doanh thu thêm mt lượng bng vi giá bán.
5.3. Xác định li nhun ca hãng cnh tranh hoàn ho trong ngn hn
5.3.1. Điu kin ti đa hóa li nhun
Qua vic phân tích ni dung bài 4, chúng ta có điu kin chung cho tt c các loi hình
doanh nghip: MR = MC. Đối vi hãng cnh tranh hoàn ho, như chúng ta đã phân tích
trong th trường CTHH là hãng chp nhn giá và sn lượng bán ra không ph thuc vào
giá. Nên đối vi hãng CTHH giá và doanh thu cn biên trùng nhau. Vì vy, đối vi hãng
cnh tranh hoàn ho thì điu kin ti đa hóa li nhun ca hãng s là: P = MC.
Bài 5: Th trường cnh tranh hoàn ho
ECO101_Bai5_v2.301416226 149
C, R
MC
O
Q
MR =AR=P
Q
*
Q
1
Q
2
A
B
Q
3
s
3
s
2
s
1
Tiđahóal
Tiđahóalinhun
Hình 5.2.
Xác định điu kin ti đa hóa li nhun ca hãng CTHH
Qua vic phân tích tương t trường hp ti đa hóa li nhun ca các doanh nghip. Đối
vi hãng CTHH, không phi mi mc sn lượng có P = MC, hãng CTHH đều ti đa hóa
li nhun. Mà hãng ti đa hóa li nhun ti đim mà đường doanh thu biên ct vi chi
phí biên khi MC có độ dc dương hay đang đi lên. Trên đồ th chúng ta có th thy được
đim A. Ngoài cách chng minh thông qua hình hc chúng ta có th minh chng
thông qua kho sát đồ th hàm li nhun. Chúng ta s công nhn các kết qu nghiên cu
trước ca các nhà kinh tế v đường chi phí TC mà chúng ta vn v.
TC = aQ3 – bQ2 + cQ + d
Trong đó chúng ta hoàn toàn gii thích được v du ca các tham s khi tiến hành kho
sát hàm li nhun h s a > 0 do hàm MC là hàm bc hai có hình lòng cho. Ngoài ra,
vi hình dng ca đường MC, ta có MC đạt cc tr ti Q = 2b/(3a) do Q > 0, a > 0 nên
b > 0. Ngoài ra đường MC không ct trc hoành điu này cho thy phương trình MC = 0
là vô nghim và chúng ta xác định được du ca c > 0 thông qua ’ = b2 – 3a.c < 0. Vy
c > 3a/b. H s d mang du dương th hin cho chi phí c định trong doanh nghip.
0
C
Q
MC= 3aQ2-2bQ+c
2
3
b
a
Hình 5.3.
Đường chi phí cn biên
Qua vic xem xét du ca các h s chúng ta có th kho sát hàm li nhun và tìm ra
được đim ti đa hóa li nhun qua đồ th sau: