Kỹ thuật điện tử
Hoàng Văn Hiệp Bộ môn Kỹ Thuật máy tính – Viện Công nghệ thông tin Mob. 091 609 3209 Email: hiephv@it-hut.edu.vn
hiephv-fit@mail.hut.edu.com
Computer architecture – HiepHV KTMT
Mục đích môn học Cung cấp cho người học những kiến thức cơ
bản về điện tử: Nguồn điện Điện trở Tụ điện Các phần tử bán dẫn …
Các kiến thức về khuếch đại sử dụng
transitor, và các vi mạch khuếch đại thuật toán
Computer architecture – HiepHV KTMT
Yêu cầu môn học Sinh viên phải có kiến thức về Vật lý (Các
kiến thức về mạch điện) và Toán học (vi tích phân, giải hệ phương trình)
Computer architecture – HiepHV KTMT
Tài liệu tham khảo
Đỗ Xuân Thụ “Kỹ thuật điện tử " NXB Giáo dục,
2003.
Đỗ Xuân Thụ & Nguyễn Viết Nguyên “ Bài tập Kỹ
thuật điện tử ” NXB Giáo dục, 2003.
Paul Horowitz & Winfield Hill “ The Art of Electronics ”
Cambridge University Press, 1999.
William H.Hayt, Jr. , Gerold W.Neudeck “Electronic
Analysis and Design” John Wiley & Sons Inc.
Neaman, Donald A. “Electronic Circuit Analysis and Design”. 2nd ed. Irwin Professional Publishing, 1996.
Phần mềm mô phỏng: Multisim
Computer architecture – HiepHV KTMT
Nội dung môn học Chương 1. Giới thiệu chung Chương 2. Diode Chương 3. Transitor lưỡng cực Chương 4. Khuếch đại Chương 5. Vi mạch khuếch đại thuật toán Chương 6. Các bộ tạo dao động điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
Kỹ thuật điện tử
Chương 1. Giới thiệu chung
Hoàng Văn Hiệp
Bộ môn Kỹ thuật máy tính, Khoa công nghệ thông tin Trường đại học Bách khoa Hà nội
Computer architecture – HiepHV KTMT
Nội dung chương 1 1. Một số khái niệm cơ bản 2. Các đại lượng điện cơ bản 3. Các thành phần cơ bản của mạch điện 4. Một số định luật điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
1. Một số khái niệm cơ bản Thông tin
Là khái niệm trừu tượng mô tả tất cả những gì đem lại cho con người sự hiểu biết, nhận thức tốt hơn về những đối tượng trong đời sống xã hội, trong thiên nhiên,...
Giúp cho con người thực hiện hợp lý công việc cần làm để đạt tới mục đích một cách tốt nhất.
Computer architecture – HiepHV KTMT
1. Một số khái niệm cơ bản
Dữ liệu (Data) là gì?
Biểu diễn của thông tin được thể hiện bằng
các tín hiệu vật lý.
Là vật mang tin,dữ liệu sau khi được tập
hợp và xử lý sẽ cho ta thông tin.
Computer architecture – HiepHV KTMT
1. Một số khái niệm cơ bản
Tín hiệu: Biểu hiện vật lý của thông tin Phân loại tín hiệu: Tín hiệu tương tự Tín hiệu rời rạc Tín hiệu lượng tử hóa Tín hiệu số
Computer architecture – HiepHV KTMT
1. Một số khái niệm cơ bản Vật dẫn (Conductor):
Là vật liệu mà các electron có khả năng dịch chuyển một cách dễ dàng từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. Ví dụ về một số vật dẫn:
Bạc, đồng, nhôm, sắt, thép và một số kim loại khác. Trong đó, tại nhiệt độ phòng, bạc là chất dẫn điện tốt nhất.
Một số chất lỏng như thủy ngân, nước muối...
Computer architecture – HiepHV KTMT
1. Một số khái niệm cơ bản (tiếp) Vật cách điện (Insulator):
Là vật liệu ngăn cản sự chuyển động của dòng
electron.
Ví dụ về một số vật cách điện:
Giấy, nhựa, gỗ khô, hầu hết các chất khí. Nước nguyên chất
Computer architecture – HiepHV KTMT
1. Một số khái niệm cơ bản (tiếp) Chất bán dẫn (Semiconductor):
Là vật liệu trong điều kiện bình thường là chất cách điện, tuy nhiên sẽ trở thành dẫn điện khi chịu một số kích thích ví dụ như đốt nóng hoặc pha tạp chất.
Ví dụ về chất bán dẫn là Silic, Germany, Selen,
Gali,…
Computer architecture – HiepHV KTMT
Nội dung chương 1 1. Một số khái niệm cơ bản 2. Các đại lượng điện cơ bản 3. Các thành phần cơ bản của mạch điện 4. Một số định luật điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
2. Các đại lượng điện cơ bản Dòng điện:
Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt
mang điện tích. Hạt mang điện tích có thể là hạt mang điện dương (lỗ trống) hoặc các hạt mang điện âm (electron).
Theo quy ước, chiều của dòng điện cùng chiều với chiều chuyển động của các hạt mang điện dương. (ngược chiều chuyển động các electron)
Ký hiệu: i(t) Đơn vị: A, mA, μA, nA...
Computer architecture – HiepHV KTMT
2. Các đại lượng điện cơ bản Điện áp (hiệu điện thế):
Điện áp giữa hai điểm A và B là công cần thiết để di chuyển 1 đơn vị điện tích dương từ điểm A sang điểm B.
Điện thế tại một điểm là công để di chuyển một đơn vị điện tích từ điểm đó ra xa vô cùng. Vì vậy, điện áp còn được gọi là hiệu điện thế.
Ký hiệu: UAB UAB = VA – VB Đơn vị: V, mV, μV...
Computer architecture – HiepHV KTMT
Nội dung chương 1 1. Một số khái niệm cơ bản 2. Các đại lượng điện cơ bản 3. Các thành phần cơ bản của mạch điện 4. Một số định luật điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
3. Các thành phần cơ bản của mạch điện
Các phần tử thụ động: Là các phần tử tiêu thụ
năng lượng trong mạch điện: Điện trở Tụ điện Cuộn cảm …
Các phần tử tích cực: Là các phần tử cung cấp
năng lượng cho mạch điện Nguồn điện
Nguồn điện một chiều Nguồn điện xoay chiều Nguồn điện áp Nguồn dòng điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
Điện trở Khái niệm: điện trở là linh kiện cản trở dòng
điện. Ký hiệu:
Quan hệ điện áp-dòng điện của điện trở(định
luật Ohm):
Computer architecture – HiepHV KTMT
Điện trở (tiếp) Giá trị điện trở R
Trong đó:
ρ: điện trở suất [Ωm] l: chiều dài dây dẫn [m] S: tiết diện dây dẫn [m2]
Đơn vị: Ω, KΩ, MΩ.
Giá trị điện trở R đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của linh kiện. Giá trị điện trở R càng lớn thì linh kiện cản trở dòng điện càng nhiều, tức là dòng điện qua linh kiện càng nhỏ. Giá trị điện trở R càng nhỏ thì linh kiện càng cho dòng điện đi qua dễ dàng, tức là dòng điện qua linh kiện càng lớn.
Computer architecture – HiepHV KTMT
Điện trở (tiếp) Sai số
Sai số là độ chênh lệch tương đối giữa giá trị thực tế của điện trở và giá trị danh định, được tính theo %
Trong đó: Rtt: Giá trị thực tế của điện trở.
Rdd: Giá trị danh định của điện trở.
Computer architecture – HiepHV KTMT
Điện trở (tiếp) Hệ số nhiệt điện trở:
Điện trở là một linh kiện rất nhạy với nhiệt độ. Khi nhiệt độ thay đổi, giá trị điện trở cũng bị
thay đổi theo.
Hệ số nhiệt điện trở là sự thay đổi tương đối của giá trị điện trở khi nhiệt độ thay đổi 1oC, được tính theo phần triệu (phần triệu)
Computer architecture – HiepHV KTMT
Điện trở (tiếp) Phân loại điện trở
Điện trở có giá trị xác định
Điện trở than ép Điện trở dây quấn Điện trở màng mỏng
Điện trở có giá trị thay đổi
Computer architecture – HiepHV KTMT
Điện trở có giá trị xác định Điện trở than ép
Được chế tạo bằng cách trộn bột than với vật
liệu cách điện, sau đó được nung nóng hóa thể rắn, nén thành dạng hình trụ và được bảo vệ bằng lớp vỏ giấy phủ gốm hay lớp sơn.
Computer architecture – HiepHV KTMT
Điện trở có giá trị xác định (tiếp) Điện trở dây quấn
Được chế tạo bằng cách quấn một đoạn dây không phải là chất dẫn điện tốt (Nichrome) quanh một lõi hình trụ. Trở kháng phụ thuộc vào vật liệu dây dẫn, đường kính và độ dài của dây dẫn
Computer architecture – HiepHV KTMT
Điện trở có giá trị xác định (tiếp) Điện trở màng mỏng
Được sản xuất bằng cách lắng đọng Cacbon, kim loại hoặc oxide kim loại dưới dạng màng mỏng trên lõi hình trụ
Computer architecture – HiepHV KTMT
Điện trở có giá trị thay đổi Biến trở (Variable Resistor) có cấu tạo gồm một điện trở màng than hoặc dây quấn có dạng hình cung, có trục xoay ở giữa nối với con trượt
Computer architecture – HiepHV KTMT
Cách ghi và đọc các tham số điện trở Biểu diễn trực tiếp
Chữ cái đầu tiên và các chữ số biểu diễn giá trị của
điện trở: R(E) – Ω; K - K Ω; M - M Ω;…
Chữ cái thứ hai biểu diễn dung sai:
F=1%
J=5% G=2%
K=10% H=2,5% M=20%
◦ Ví dụ: :8K2J R=8,2KΩ; δ=5% R=8,2KΩ ± 0.41 KΩ= 7,79KΩ 8,61KΩ
Hoặc có thể các chữ số để biểu diễn giá trị của điện trở và chữ cái để biểu diễn dung sai. Khi đó chữ số cuối cùng biểu diễn số chữ số 0 (bậc của lũy thừa 10). ◦ Ví dụ: 4703G: R=470K Ω; δ=2%
Computer architecture – HiepHV KTMT
Cách ghi và đọc các tham số điện trở
Biểu diễn bằng vạch màu
Computer architecture – HiepHV KTMT
Cách ghi và đọc tham số điện trở
Đối với điện trở 4 vạch màu
◦ Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10
dùng nhân với giá trị điện trở
◦ Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở
Đối với điện trở 5 vạch màu
◦ Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở ◦ Vạch màu thứ 4: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10
dùng nhân với giá trị điện trở
◦ Vạch màu thứ 5: Chỉ giá trị sai số của điện trở
Computer architecture – HiepHV KTMT
Tụ điện Là linh kiện có chức năng tích tụ năng lượng điện. Cấu tạo
Tụ điện gồm 2 bản cực làm bằng chất dẫn điện được đặt song
song với nhau, ở giữa là lớp cách điện gọi là chất điện môi (giấy tẩm dầu, mica, hay gốm, không khí). Chất cách điện được lấy làm tên gọi cho tụ điện (tụ giấy, tụ dầu, tụ gốm hay tụ không khí).
Computer architecture – HiepHV KTMT
Tụ điện (tiếp)
Ký hiệu:
Tụ không phân cực
Tụ phân cực
Quan hệ điện áp – dòng điện của tụ điện:
Điện dung của tụ điện:
Trong đó
◦ ε: hằng số điện môi của chất cách điện ◦ ε0=8,85.10-12 (F/m): hằng số điện môi của chân không ◦ S: Diện tích hiệu dụng của 2 bản cực ◦ d: Khoảng cách giữa 2 bản cực
Đơn vị : F, mF, μF. Đặc trưng cho khả năng tích trữ năng lượng
điện.
Computer architecture – HiepHV KTMT
Một số thông số đặc trưng tụ điện
Sai số
Là độ chênh lệch tương đối giữa giá trị điện
dung thực tế và giá trị danh định của tụ điện, được tính theo %
Trong đó, Ctt: điện dung thực tế
Cdd: điện dung danh định
Computer architecture – HiepHV KTMT
Một số thông số đặc trưng tụ điện Trở kháng của tụ điện:
◦ Trở kháng của tụ điện đặc trưng cho khả năng
cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện
Hệ số nhiệt của tụ điện:
◦ Là độ thay đổi tương đối của giá trị điện dung khi nhiệt độ thay đổi 1oC, được tính theo o/ooo:
◦
Computer architecture – HiepHV KTMT
Một số thông số đặc trưng tụ điện (tiếp)
Điện áp đánh thủng:
Khi đặt vào 2 bản cực của tụ điện áp một chiều, sinh ra một điện trường giữa 2 bản cực. Điện áp càng lớn thì cường độ điện trường càng lớn, do đó các electron có khả năng bứt ra khỏi nguyên tử trở thành các electron tự do, gây nên dòng rò.
Nếu điện áp quá lớn, cường độ dòng rò tăng, làm
mất tính chất cách điện của chất điện môi, người ta gọi đó là hiện tượng tụ bị đánh thủng. Điện áp một chiều đặt vào tụ khi đó gọi là điện áp đánh thủng
Computer architecture – HiepHV KTMT
Phân loại tụ điện Phân loại theo đặc trưng vật lý
Tụ điện có phân cực (có cực xác định) Tụ điện không phân cực(không phân biệt 2 cực
dương âm)
Phân loại theo cấu tạo
Tụ hóa Tụ giấy Tụ gốm Tụ kẹo
Computer architecture – HiepHV KTMT
Một số loại tụ thông dụng Tụ giấy
Là tụ không phân cực gồm các lá kim loại xen
kẽ với các lớp giấy tẩm dầu được cuộn lại theo dạng hình trụ.
Computer architecture – HiepHV KTMT
Một số loại tụ thông dụng (tiếp) Tụ gốm
Là tụ không phân cực được sản xuất bằng
cách lắng đọng màng kim loại mỏng trên 2 mặt của đĩa gốm hoặc cũng có thể ở mặt trong và mặt ngoài của ống hình trụ, hai điện cực được gắn với màng kim loại và được bọc trong vỏ chất dẻo
Computer architecture – HiepHV KTMT
Một số loại tụ thông dụng (tiếp) Tụ điện phân (tụ hóa):
◦ Tụ hóa là một loại tụ có phân cực. Chính vì thế
khi sử dụng tụ hóa yêu cầu người sử dụng phải cắm đúng chân của tụ điện với điện áp cung cấp.
◦ Thông thường, các loại tụ hóa thường có kí
hiệu chân cụ thể cho người sử dụng bằng các ký hiệu + hoặc - tương ứng với chân tụ.
◦ Có hai dạng tụ hóa thông thường đó là tụ hóa có chân tại hai đầu trụ tròn của tụ (tụ có ghi 220μF trên hình ) và loại tụ hóa có 2 chân nối ra cùng 1 đầu trụ tròn
Computer architecture – HiepHV KTMT
Một số loại tụ thông dụng Tụ hóa
Computer architecture – HiepHV KTMT
Một số loại tụ thông dụng (tiếp) Tụ xoay
Gồm các lá động và lá tĩnh được đặt xen kẽ với nhau, hình thành nên bản cực động và bản cực tĩnh. Khi các lá động xoay làm thay đổi diện tích hiệu dụng giữa 2 bản cực do đó thay đổi giá trị điện dung của tụ. Giá trị điện dung của tụ xoay phụ thuộc vào số lượng các lá kim loại và khoảng không gian giữa các lá kim loại
Computer architecture – HiepHV KTMT
Cách ghi và đọc tham số của tụ điện
Ghi trực tiếp: Đối với các tụ có kích thước lớn (tụ hóa…) ghi trực tiếp thông số lên thân tụ Giá trị điện dung Giá trị điện áp đánh thủng
Ghi theo qui ước: Đối với các loại tụ nhỏ
3 chữ số và 1 chữ cái
Đơn vị là pF 2 chữ số đầu biểu diễn hàng trục và hàng đơn vị Chữ số thứ 3 biểu diễn bậc của lũy thừa 10 Chữ cái biểu diễn sai số
Computer architecture – HiepHV KTMT
Cách ghi và đọc tham số tụ điện Tụ ghi giá trị 102 10 * 102 =1000pF = 1nF chứ
không phải 102pF
Tụ ghi giá trị 473 -250 V ↔ 47 * 103 = 47000pF = 47nF và làm việc được với điện áp xoay chiều <= 250V.
Computer architecture – HiepHV KTMT
Ứng dụng tụ điện Tụ điện thường được dùng kết hợp với các điện trở trong các mạch định thời bởi khả năng tích tụ năng lượng điện trong một khoảng thời gian nhất định.
Đồng thời tụ điện cũng được sử dụng trong các
nguồn điện với chức năng làm giảm độ gợn sóng của nguồn trong các nguồn xoay chiều, hay trong các mạch lọc bởi chức năng của tụ nói một cách đơn giản đó là tụ ngắn mạch (cho dòng điện đi qua) đối với dòng điện xoay chiều và hở mạch đối với dòng điện 1 chiều
Computer architecture – HiepHV KTMT
Cuộn cảm Khái niệm và đặc trưng vật lý
n
u còn i c coi đơn
u thi
i ng n như
nh n t
n m là một phần tử thụ động trong mạch điện ng t ngăn n xoay n m c đo t n ch). n m :
n m
ng
t
a trên
nh
n dây t nguyên lý
c tê, trong
n
ng
ng
n
ng
nh ng dây c y
ng, khi t c
n nh
t từ ng quy
i ( a n từ. ng dây c y qua thi xung quanh ng, c
u n tay
a từ i:
Computer architecture – HiepHV KTMT
Cuộn cảm (tiếp) Qui tắc bàn tay trái
Computer architecture – HiepHV KTMT
i
Cuộn cảm (tiếp) Đê tăng tư ng lên, nh nhau
ng, nhơ đo o nên
ng ta c tư n m tư
n ng ng
n dây c p i t nh hơn
t
u.
Khi cung
p cho
n
y
thi trong
n m
n m t
t n
ng t tư
ng
Computer architecture – HiepHV KTMT
sô
ng
c
n,
sô
n m phu u
o n m.
a
o
Cuộn cảm (tiếp) a ng dây và Đơn vị đo : Henri (H) Tuy nhiên trên thực tế các cuộn cảm thường có giá trị rất nhỏ nên đơn vị hay được sử dụng là mH = 10-3 H
Computer architecture – HiepHV KTMT
Ứng dụng cuộn cảm Trong các máy biến áp
Computer architecture – HiepHV KTMT
Ứng dụng của cuộn cảm Nam châm điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
Hỗ cảm Hỗ cảm là hiện tượng tương tác từ giữa các
dòng điện đặt đủ gần nhau.
Ta chỉ xét hiện tượng hỗ cảm giữa các cuộn
cảm.
Xét 2 cuộn cảm có các dòng điện i1, i2 như
hình vẽ:
Computer architecture – HiepHV KTMT
Hỗ cảm (tiếp) Do hiện tượng hỗ cảm
Dòng điện i1 gây ra điện áp hỗ cảm uH2 trên
cuộn L2.
Dòng điện i2 gây ra điện áp hỗ cảm uH1 trên
cuộn L1
Chiều và độ lớn của các điện áp hỗ cảm?
Computer architecture – HiepHV KTMT
Qui tắc xác định chiều điện áp hỗ cảm
Mỗi cuộn cảm có một đầu cùng tên được đánh
dấu *
Nếu dòng điện đi vào cuộn cảm ở đầu có dấu * sẽ được gọi là dòng điện vào. Nếu dòng điện đi vào ở đầu không có dấu * sẽ được gọi là dòng điện ra.
Nếu 2 dòng điện đi qua 2 cuộn cảm là cùng tên thì điện áp hỗ cảm trên mỗi cuộn sẽ cùng chiều với dòng điện đi qua nó.
Nếu 2 dòng điện đi qua 2 cuộn cảm là khác tên
thì điện áp hỗ cảm trên mỗi cuộn sẽ ngược chiều với dòng điện đi qua nó.
Computer architecture – HiepHV KTMT
Công thức tính độ lớn điện áp hỗ cảm
Giữa các cuộn cảm có hiện tượng hỗ cảm sẽ xác định một thông số đặc trưng, gọi là thông số hỗ cảm, ký hiệu là M. Độ lớn điện áp hỗ cảm:
Computer architecture – HiepHV KTMT
Nguồn điện Nguồn một chiều:
Là nguồn có độ lớn và cực tính không đổi theo thời gian: pin
và ắc quy. Hai thông số quan trọng của nguồn một chiều đó là: điện áp và điện lượng.
Ký hiệu:
Điện lượng danh định là dung lượng điện được nạp
vào nguồn, có đơn vị là Ah (Ampe_giờ). Ví dụ một ắc quy có điện lượng là 100Ah, nếu cấp cho mạch ngoài 1 dòng điện 2A thì thời gian sử dụng là:
Computer architecture – HiepHV KTMT
Nguồn điện Nguồn xoay chiều
Là nguồn có độ lớn và cực tính thay đổi theo
thời gian. Thông dụng nhất là nguồn xoay chiều tuần hoàn dạng sin, xung vuông và tam giác
Computer architecture – HiepHV KTMT
Nguồn điện Nguồn dòng điện và nguồn điện áp Bản chất
Một nguồn sức điện động được đặc trưng bởi 2
thông số Giá trị điện áp 2 đầu lúc hở mạch: Uhm Giá trị dòng điện nguồn đưa ra lúc mạch ngoài
dẫn điện hoàn toàn Ingm
Một nguồn là lý tưởng nếu giá trị điện áp
hay dòng điện nó cung cấp không phụ thuộc tải bên ngoài
Computer architecture – HiepHV KTMT
Nguồn dòng điện và nguồn điện áp
Tuy nhiên thực tế giá trị dòng điện hay điện áp nguồn cung cấp thay đổi khi thay đổi tải bên ngoài
Bên trong nguồn xảy ra hiện tượng biến
đổi dòng cung cấp thành giảm áp trên chính nó, hay tồn tại một điện trở trong của nguồn: Rng
Computer architecture – HiepHV KTMT
Nguồn dòng điện và nguồn điện áp
Nếu gọi U và I là điện áp và dòng lúc có tải
thì:
Rng 0: U Uhm ta có nguồn điện áp
Rng ∞: I Ing ta
có nguồn dòng điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
Nguồn dòng điện và nguồn điện áp
Nguồn dòng điện: Cấp dòng điện ổn định,
điện áp phụ thuộc tải
Nguồn điện áp: Cấp điện áp ổn định, dòng
điện phụ thuộc tải
Computer architecture – HiepHV KTMT
Nội dung chương 1 1. Một số khái niệm cơ bản 2. Các đại lượng điện cơ bản 3. Các thành phần cơ bản của mạch điện 4. Một số định luật điện
Computer architecture – HiepHV KTMT
4. Một số định luật điện Kirchhoff 1: Định luật dòng điện tại một nút
Tại 1 nút mạch, tổng các dòng điện vào bằng tổng
các dòng điện ra.
Ví dụ:
Theo định luật Kirchhoff về dòng điện tại một nút, tại nút A ta có:
I2 + I4 + I5 = I1 + I3
hoặc:
–I1 + I2 – I3 + I4 + I5 =0
Computer architecture – HiepHV KTMT
Một số định luật điện Kirchhoff 2: Định luật về vòng điện áp
Trên 1 vòng mạch kín, tổng các đại số các điện áp thành phần bằng 0. Trong đó, các điện áp cùng chiều với chiều quy ước thì lấy dấu dương, các điện áp ngược chiều với chiều quy ước thì lấy dấu âm Ví dụ:
Xét vòng điện áp cùng chiều với
chiều quay kim đồng hồ như hình Ta có:
U1 –U2 – U3 – U4 + U5 =0
Computer architecture – HiepHV KTMT