KHÓA CƠ BẢN Kỹ thuật thống kê-phân tích áp dụng trong Bệnh Viện
Giảng viên: Tiến sĩ Đoàn Hùng Dũng 2016
1
Giới thiệu về 7 công cụ thống kê- phân tích
Khoa học thống kê có thể áp dụng trong tất cả mọi lĩnh vực.
E.Deming
W.Shewhart
Ronald Fisher
Blaise Pascal
Karl Pearson
2
Mục tiêu của khóa học
Cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản về Kỹ thuật thống kê-phân tích
để học viên có thể ứng dụng hiệu quả vào lĩnh vực Quản lý Bệnh Viện và Nghiên cứu nâng cao năng lực điều trị chuyên môn.
3
Mục tiêu cụ thể nhằm hướng tới:
Trong Quản lý Bệnh viện:
Khảo sát, nghiên cứu để nâng cao sự hài lòng của Bệnh Nhân; Giảm thời gian điều trị; Giảm chi phí điều trị; Giảm lỗi phát sinh; Giảm lây nhiểm chéo; Giảm tai biến; Giảm ảnh hưởng xấu sau điều trị. Kiểm soát tình trạng thiết bị; Phân tích cải tiến các quá trình. Giám sát và cải tiến chất lượng đầu vào.
4
Mục tiêu cụ thể nhằm hướng tới:
Trong việc nghiên cứu nâng cao năng lực chuyên môn:
Nhiên cứu nâng cao độ chính xác trong chẩn đoán; Nghiên cứu các phác đồ điều trị tối ưu thông qua khai thác nguồn vốn
tri thức khổng lồ của ngành y tế;
Hỗ trợ xây dựng các tiêu chuẩn để giám sát quá trình điều trị nhằm dự báo và ngăn ngừa các tai biến và giúp điều chỉnh kịp thời quá trình điều trị;
Nghiên cứu và dự báo kết quả của các phương pháp điều trị.
5
Nội dung
A. Giới thiệu về Kỹ thuật thống kê và 7 công cụ B. Hiểu và sử dụng 7 công cụ:
1) Phiếu kiểm tra 2) Biểu đồ Pareto 3) Biểu đồ Nhân- quả 4) Biểu đồ phân tán 5) Biểu đồ thanh và các biểu đồ khác 6) Biểu độ mật độ phân bố 7) Biểu đồ kiểm soát
C. Bài tập D. Phụ lục tham khảo
6
Giới thiệu về Thống kê
Khoa học thống kê nghiên cứu về việc thu thập, phân
tích, giải thích, trình bày và tổ chức dữ liệu.
Phân bố chuẩn
Độ lệch chuẩn so với trung bình
7
ĐHD
8
Hiểu và sử dụng 7 công cụ
9
Bảy Công Cụ
1) Phiếu kiểm tra
2) Biểu đồ Pareto
3) Biểu đồ Nhân- quả
4) Biểu đồ phân tán (scatter)
5) Biểu đồ thanh và các biểu đồ khác
6) Biểu độ mật độ phân bố (histogram)
7) Biểu đồ kiểm soát (control chart)
10
PHIẾU KIỂM TRA
11
Phiếu Kiểm Tra
Phiếu kiểm tra là một loại Biểu mẫu dùng để thu thập dữ
liệu.
Một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả của
việc sử dụng Phiếu kiểm tra là người sử dụng phải rất am hiểu về dữ liệu mà họ thu thập và hình dung được các mô hình xây dựng dữ liệu trước mắt họ.
Đôi khi Phiếu kiểm tra còn được gọi là Phiếu thu thập dữ
liệu. Nó còn có thể được gọi là Biểu đồ kiểm đếm.
12
Ví dụ Phiếu kiểm tra Thời gian chờ đợi của Bệnh Nhân
Ngày: ………../……./………… Phương pháp lấy mẫu: 10’ khảo sát một BN
Thời gian chờ tại các khoa, phòng
Tên BN
Phòng khám
Khoa CĐHA
Phòng xét nghiệm
Tổng thời gian
Phòng tiếp nhận hồ sơ
Phòng tài vụ (thu tiến)
Khoa dược (cấp thuốc)
13
Phiếu Kiểm Tra
Có 3 mục đích sử dụng phiếu kiểm tra:
1- Trước hết, nó được sử dụng để ghi nhận dữ liệu đếm. Có thể đơn giản như đếm số lỗi (hiển thị bởi biểu đồ Pareto). Hoặc ghi nhận dữ liệu phân bổ của một tập hợp kết quả đo lường (hiển thị bởi biểu đồ Histogram).
2- Thứ nhì, nó thể thể được sử dụng để cho thấy vị trí vật lý của một cái gì đó, ví dụ như vị trí của các lỗi trên sản phẩm. Điều này rất hữu ích giúp ta nhanh chóng tìm được vấn đề.
3- Cuối cùng, nó có thể được sử dụng để ghi nhận dữ liệu giúp theo dõi những hành động đã được thực hiện và nhắc nhỡ khi cần thiết (hiển thị bởi biểu đồ Control).
14
Ví dụ
Ví dụ Phiếu kiểm tra dùng cho Biểu đồ kiểm soát các lỗi (khuyết tật) tại Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Khoa: ………………………………………………………………… Ngày …………………………… Quá trình: ………………………………….. Người trách nhiệm đ/v quá trình………………………….. PP kiểm tra: ……………… ………….....Người trách nhiệm đ/v kiểm tra: ……………………………. Ghi chú: ……………………………………………………………………………………………………….
Stt
Tên lỗi
Ghi nhận
Ghi chú
Tần suất
Tổng cộng
15
Các bước thiết lập Phiếu Kiểm Tra
1- Xác định mục tiêu của việc đo lường.
2- Xác định dữ liệu cần thiết để thu thập về quá trình.
3- Xác định thời gian và hoàn cảnh thu thập dữ liệu, từ đó ước lượng
số lượng dữ liệu đo lường tối đa cho mỗi Phiếu kiểm tra.
4- Thiết kế Phiếu kiểm tra nhằm mục đích ghi nhận dữ liệu dễ dàng,
sao chép và diễn giải được quá trình.
5- Áp dụng thử Phiếu kiểm tra giống như trong thực tế.
6- Đảm bảo người sử dụng Phiếu kiểm tra áp dụng chính xác: Phải bao gồm việc đào tạo, điều chỉnh hướng dẫn công việc khi cần. Trong mọi trường hợp, không bao giờ được ghi nhận bừa dữ liệu.
7- Thu thập dữ liệu, đảm bảo tất cả dữ liệu theo yêu cầu được đưa vào biểu mẫu và có thể đọc được rõ ràng. Phải đảm bảo các mẫu đại diện được lấy để kết luận thể hiện đúng kết quả.
8- Giải thích rõ và sử dụng kết quả (theo kế hoạch).
16
BIỂU ĐỒ PARETO
17
Biểu Đồ Pareto
Pareto Chart, nói đơn giản, là một biểu đồ thanh, trong đó
các thanh được sắp xếp theo thứ tự kích cỡ, với thanh cao nhất nằm bên trái.
Trong trường hợp có nhiều đối tượng có giá trị nhỏ, có thể gộp chung chúng lại, gọi tên là “khác” và xếp bên phải của biểu đồ.
Nói chung, biểu đồ Pareto nêu bật những vấn đề hay
những sự việc cần được giải quyết.
Lưu ý là chiều cao của các thanh gợi ý tính ưu tiên. Thông thường các thanh thể hiện con số đếm của các lỗi hoặc vấn đề. Nó có thể được nhân với trọng số, ví dụ chi phí, để cải tiến việc xem xét ưu tiên.
18
Sử dụng Biểu đồ Pareto khi
Biểu đồ Pareto thường được sử dụng khi: Lựa chọn vấn đề nào quan trọng nhất cần phải tập trung
giải quyết. Lưu ý phân biệt giữa “số ít quan trọng, số nhiều không quan trọng”
Thể hiện sự thay đổi mối liên quan giữa các đối tượng
được đo lường sau khi thay đổi một quá trình.
Phân loại một tập hợp các kết quả đo để thấy một cách
trực quan sự khác nhau giữa các kích cỡ.
19
Biểu Đồ Pareto
Đo hoặc đếm
Các mục được đo lường và sắp xếp theo thứ tự
Ví dụ một biểu đồ Pareto
20
Vẽ Biểu đồ Pareto với các cách đo lường khác nhau
Tổng chi phí do lỗi = Số lỗi X Chi phí mỗi lỗi
Số lỗi
Các giai đoạn mà lỗi đã được tìm thấy
Tổng chi phí
Chi phí mỗi lỗi
Các cách đo lường khác nhau có thể cho những Biểu đồ Pareto khác nhau
21
Bước 2: Đo lường
Bước 3: Sắp xếp theo thứ tự
Bước 1: Xác định đối tượng đo
Công việc
Thời gian Thực hiện (phút) Tổng thời gian Theo thứ tự độ lớn
6, 12, 14, 6 60, 20 10 20, 40 10, 25, 25, 50, 55 20 38 80 10 60 165 20 4 2 6 3 1 5
Bước 4: Vẽ Biểu đồ Pareto
Thu thập dữ liệu Phân tích Xem xét Vẽ biểu đồ Chuẩn bị trình bày Trình bày
Thời gian tiêu tốn để làm báo cáo kinh doanh
180
Các bước tạo một Biểu đồ Pareto
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Phân tích
Trình bày
Xem xét
Vẽ biểu đồ
Chuẩn bị trình bày
Thu thập dữ liệu
22
Vẽ Biểu đồ Pareto với đường cộng dồn
23
80%
Nhân lực
Phương pháp
Vấn đề cần nghiên cứu (hậu quả)
Máy móc
Vật liệu
BIỂU ĐỒ NHÂN – QUẢ
24
Biểu đồ Nhân – Quả
Biểu đồ Nhân – Quả còn được gọi là Ishikawa Diagram
hay Fishbone Diagram.
Về cơ bản, biểu đồ này có cấu trúc hình cây theo thứ
bậc, để hiển thị những nguyên nhân có thể có của một kết quả. Nó được sử dụng chủ yếu là để khám phá những nguyên nhân tiềm ẩn của một vấn đề không mong muốn nào đó.
6 nhóm nguyên nhân cơ bản thường là: Man (con người), Procedure (Qui trình), Machine (máy móc), Information (thông tin), Environment (môi trường), Policy (chính sách). Cũng có thể có thêm những nhóm nguyên nhân khác.
25
Biểu Đồ Nhân Quả
Nguyên nhân
Hậu quả
Phương pháp
Con người
Vấn đề (Chất lượng,…)
Vật liệu
Máy móc
26
Biểu đồ nhân quả Ví dụ: Quản trị / Dịch vụ
Thieát bò
Chính saùch
Khoâng chæ ñònh roõ
Khoâng coù ñaù
Ñang baän
Quaù nhieàu nhieäm vuï
Qui ñònh veà thoâng tin
Maùy ly taâm
Khoâng ñuùng côõ
Tuùi nhöïa
Söï khaùc bieät giöõa caùc phoøng Labs
Ñang hö
Thôøi gian cho vaøo tuùi
Khoâng qui ñònh ñ/v beänh nhaân
Ñang baän
Maùy lieân laïc
Hö
Maùy phaân tích
Thaêm vieáng
Phoøng xeùt nghieäm traû keát quaû treã cho phoøng caáp cöùu
Khoù nhaän bieát
BN khoâng coù trong phoøng
Söï ñoåi maùu
Trong P.X quang
Ñang caäp nhaät
Naêng löïc laáy maãu
Ña keát quaû
Trong P.taém
Dải baêng daùn
Kieâm nhieäm sau 5pm
Sau 8.30pm caàn laáy taát caû maãu tröôùc khi giao cho Labs
Quan heä vôùi beänh nhaân
Nhaân vieân ñang nghæ pheùp
Ñoâng maùu
Khoâng tìm ñöôïc
Lieân quan ñeán nhaân vieân
Ngöng ñoïng
Caáy maãu treã
Khoâng coù
BS tröïc
Ñang giôø giaûi lao
Maãu khoâng ñuû
Ngöôøi lieân laïc
APU
Chaäm
Ngaøy moå
Khoâng ñuû löôïng
Khoâng ñaày ñuû
Khoâng coù ngöôøi ñöa tin tröïc tieáp
Giôø cao ñieåm
Thuû tuïc
Con ngöôøi
ĐHD
27
Sử dụng Biểu đồ Nhân – Quả khi:
Nghiên cứu về một vấn đề để nhận biết và chọn lựa những nguyên nhân chủ
yếu nhằm có thể tập trung nghiên cứu nó sâu hơn.
Khi có dấu hiệu của một vấn đề nào đó nhưng nguyên nhân không rõ ràng.
Khi làm việc theo nhóm để cùng nhau hiểu biết về các nguyên nhân của vấn đề
và mối quan hệ giữa chúng.
Sử dụng nó để tìm ra những mối quan hệ ngẫu nhiên khác, ví dụ như là các rủi ro tiềm ẩn hoặc những nguyên nhân tiềm ẩn của một kết quả được yêu cầu.
Sử dụng nó để tham chiếu đến biểu đồ quan hệ (Relations diagram) khi có một
vấn đề và các nguyên nhân hầu hết theo thứ bậc (*).
28
Lưu ý khi tìm nguyên nhân
Các nguyên nhân thường có xu hướng xuất hiện theo
chuỗi (xem hình..), nguyên nhân này dẫn đế nguyên nhân khác.
Ví dụ tai nạn xảy ra do vỏ xe bị thủng
29
Chuỗi Các Nguyên Nhân
Chuỗi các nguyên nhân
Đường xấu
Các nguyên nhân
Thủng vỏ
Vỏ xe yếu
Tai nạn
Cao su không được tốt
Thắng đột ngột
Nguyên nhân Nguyên nhân
Tập họp nhiều nguyên nhân
30
Biểu đồ Nhân – Quả
Biểu đồ Nhân – Quả sử dụng mô Sơ đồ trình bày đặc biệt
để thể hiện những nguyên nhân theo thứ bậc.
Các nhánh cho phép thể hiện được chi tiết các nhóm
nguyên nhân có liên quan với nhau (xem hình).
Mỗi nhánh mang tên “nhóm nguyên nhân”, và mỗi nhánh
con liệt kê các nguyên nhân thuộc nhóm.
31
Nhân lực
Phương pháp
C
A
B
D
Vấn đề cần nghiên cứu (hậu quả)
E
G
F
H
Máy móc
Vật liệu
32
Biểu đồ Nhân – Quả thường là kết quả của những suy nghĩ khác nhau về các nguyên nhân của một vấn đề. Những nguyên nhân này phải được tập trung vào thành những nguyên nhân chính cần phải được tập trung giải quyết.
Để phòng ngừa việc đưa ra các giải pháp không hiệu
quả, cần phải thẩm tra đâu là nguyên nhân thực sự trước khi tìm giải pháp giải quyết chúng.
33
Cách lập biểu đồ Nhân – Quả
1. Thành lập một nhóm nhỏ để cùng nhau giải quyết vấn đề. Phải đảm bảo là chỉ có một vấn đề (1 quả) được đưa ra giải quyết.
2. Vẽ một đường xương sống chính mà kết quả là vấn đề
cần tìm được nguyên nhân để giải quyết.
3. Vẽ các nhánh là các nhóm nguyên nhân chính. Các
nhóm nguyên nhân này thường là: Con người (Man), Máy móc (Machine), Vật liệu (Material) và Phương pháp (Method).
35
Cách Lập Biểu Đồ Nhân – Quả
4. Dùng phương pháp Brainstorming để xây dựng biểu đồ, bằng cách bổ sung các nguyên nhân là các nhánh hoặc nhánh con thuộc các nhóm chính.
5. Thảo luận để tập trung vào những nguyên nhân thật sự cần phải có hành động khắc phục. Tránh nêu quá nhiều nguyên nhân khiến hoạt động thiếu tập trung. Nếu có sự bất đồng ý kiến thì bỏ phiếu.
6. Xem xét lại nguyên nhân một lần nữa và khoanh tròn
những nguyên nhân ưu tiên giải quyết.
7. Nếu cần thiết thì có thể thu thập dữ liệu để kiểm chứng
chúng thật sự là nguyên nhân.
8. Lập kế hoạch và thực hiện những hành động loại bỏ
nguyên nhân.
36
BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN (SCATTER)
37
Biểu Đồ Phân Tán
Biểu đồ phân tán (đôi khi còn gọi là Scattergram hay Scartterplot) giúp để nhận biết sự hiện diện của mối quan hệ đo lường được giữa hai đối tượng bằng cách đo lường chúng theo từng cặp và vẽ kết quả đo lên biểu đồ (xem hình).
38
Biểu đồ phân tán
Đối với mỗi giá trị đo đối tượng thứ nhất có thể có một dãy các giá trị đo đối tượng thứ nhì.
Đo lường đối tượng thứ nhì
Mỗi lần đo đối tượng thứ nhất đồng thời cũng đo đối tượng thứ nhì, và cặp kết quả đo này được vẽ trên biểu đồ Scatter.
Đo lường đối tượng thứ nhất
ĐHD
39
Mức độ quan hệ giữa 2 yếu tố
Scatter Diagram
Mức độ quan hệ
Giải thích
Không
Biểu đồ cho thấy không có mối quan hệ giữa 2 yếu tố. Yếu tố này không gây ảnh hưởng đến yếu tố kia.
Thấp
Cao
Hoàn toàn
Cho thấy có mối quan hệ nhẹ. Yếu tố này có ảnh hưởng nhẹ đến yếu tố kia. Điều này cho thấy còn có yếu tố khác ảnh hưởng, hoặc sự ảnh hưởng không liên tục. Các điểm họp thành nhóm đường tuyến tính rõ ràng. Điều này chắc chắc là 2 yếu tố có mối quan hệ manh'. Như vậy khi một yếu tố thay đổi thì yếu tố kia cũng bị thay đổi theo. Tất cả điểm nằm trên cùng một đường (thường là đường thẳng) . Điều này giúp chúng ta có thể đoán chắc chắn sự thay đổi của yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến yếu tố kia như thế nào.
ĐHD
40
Loại tương quan giữa 2 yếu tố
Scatter Diagram
Giải thích
Loại Quan hệ
Đường thắng, dốc nghiêng lên từ trái sang phải. Điều này cho thấy khi giá trị của yếu tố này gia tăng thì giá trị của yếu tố kia cũng gia tăng.
Thuận
Đường thắng, dốc nghiêng lxuống từ trái sang phải. Điều này cho thấy khi giá trị của yếu tố này gia tăng thì giá trị của yếu tố kia sẽ giảm.
Nghịch
Vòng cung
Tuyến tính một phần
Vòng cung thay đổi, thường là chữ U hay chữ S. Sự thay đổi giá trị của yếu tố này làm thay đổi giá trị của yếu tố kia, tuy nhiên tùy vị trí mà sự thay đổi này có thể theo hướng thuận hoặc nghịch. Một phần của biểu đồ theo đường thẳng (có thể hướng lên hoặc xuống). Điều này cho thấy hai yếu tố chỉ ảnh hưởng trong một khoảng giá trị nhất định, ngoài khoảng giá trị đó thì hai yếu tố sẽ giảm hay không còn ảnh hưởng nhau nữa.
ĐHD
41
BIỂU ĐỒ THANH & CÁC BIỂU ĐỒ KHÁC
ĐHD
42
Biểu Đồ Thanh
ĐHD
43
Biểu Đồ Thanh (cột)
Biểu đồ thanh cho thấy sự khác nhau giữa độ lớn của các
dữ liệu có liên quan với nhau.
Có nhiều cách linh động để thể hiện độ lớn của các dữ liệu
bằng cách chia thành đoạn, tập họp theo nhóm,…
Mặc dù đơn giản nhưng biểu đồ này thể hiện trực quan rất
dễ hiểu về độ lớn của dữ liệu.
44
Biểu Đồ thanh (cột)
Kích cỡ của thanh tỷ lệ với số trong bảng
Kích cỡ của thanh tỷ lệ với số trong bảng
45
Khi Nào Sử Dụng Biểu Đồ Thanh
Khi một tập hợp dữ liệu có thể tách ra và có thể so sánh giữa các nhóm để thấy được sự thay đổi tương đối giữa các nhóm này.
Khi có nhiều tập họp của các nhóm dữ liệu, để thấy mối liên quan và sự thay đổi bên trong và giữa các nhóm dữ liệu này.
46
47
Ví dụ về biểu đồ thanh (Bar Chart)
Phòng Tài chính của Tập đoàn thường xuyên phải lập
báo cáo chi tiêu của các nhóm công ty con bằng Biểu đồ thanh nhằm mục đích giúp nhận biết được những cơ hội để cải tiến. Lưu ý trong Biểu đồ cho thấy công ty có chi phí cao nhất cũng có chi phí vận hành cao nhất.
Tập đoàn triển khai một chương trình để cải tiến tình hình này bằng cách phân tích sâu các nhóm chi phí chi tiết. Qua đó đã đưa ra giải pháp dựa vào kinh nghiệm thực tế của các công ty khác trong nhóm đã thực hiện thành công việc kiểm soát chi phí vận hành.
48
Chi tiêu của từng công ty trong tập đoàm Hampo
49
Biểu đồ Pie
Biểu đồ Pie quan hệ rất gần gũi với Biểu đồ thanh theo tỷ lệ, trong đó nêu bật được tỷ lệ độ lớn của tập họp dữ liệu. Nó sử dụng “góc” thay vì “độ dài” để cho thấy mối liên quan giữa các tỷ lệ.
Khi có nhiều Biểu đồ Pie cùng trình bày chung một lúc,
thông số có thể được sử dụng để cho thấy tổng kích cỡ.
50
Ví dụ Biểu đồ Pie
Sản lượng
Sản lượng
Tổ 1; 1.300
Tổ 1 15%
Tổ 5; 2.010
Tổ 5 23%
Tổ 2; 1.600
Tổ 2 18%
Tổ 4; 1.800
Tổ 4 20%
Tổ 3; 2.100
Tổ 3 24%
51
Biểu đồ Dải băng
Biểu đồ Dải băng là sự lai giữa Biểu đồ thanh theo tỷ lệ và
Biểu đồ Pie. Nó thể hiện chỉ một hình ảnh như về tỷ lệ phần trăm.
Đơn giản là nó được sử dụng để so sánh sự khác nhau về
sự cân xứng giữa hai hoặc nhiều nhóm hình ảnh (xem hình).
52
53
Biểu đồ Radar
Một Biểu đồ Radar cũng giống như một Biểu đồ thanh mà các thanh riêng lẽ được sắp xếp trên một vòng tròn với những đường vẽ kết nối giữa đỉnh của mỗi thanh.
Biểu đồ này cần thiết khi muốn thể hiện mối quan hệ so với các giới hạn hoặc so với các tập hợp đo lường khác, với các đường nối chéo nêu bật được các thay đổi.
Radar Chart cũng hữu dụng khi muốn cho thấy sự cải tiến của cùng một hệ thống hoặc so sánh giữa các đối tượng khác nhau ví dụ như so sánh về kết quả phân tích kinh doanh.
54
Radar Chart
Sản lượng Tổ 1
2.500
2.000
1.500
1.000
Tổ 5
Tổ 2
500
-
Tổ 4
Tổ 3
55
BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN BỐ (HISTOGRAM)
56
ĐHD
57
Biểu Đồ Mật Độ Phân Bố
Khi đo lường một quá trình nào đó, các kết quả đo
thường biến động trong một khoảng giá trị.
Biểu đồ Histogram thể hiện tần suất phân bố của một tập
hợp các kết quả đo bởi một bộ các hình thanh. Chiều rộng của mỗi thanh bằng nhau và có một giá trị đo cố định (còn gọi là cell, bin hay class). Chiều cao mỗi thanh tỷ lệ thuận với số lượng các kết quả đo trong cell đó.
58
ĐHD
59
Biểu Đồ Mật Độ Phân Bố
Tần suất
Tất cả các thanh có chiều rộng như nhau
Đường tổng quát thể hiện sự phân bố
Giá trị đo
Thanh này chỉ rằng có 10 giá trị đo từ 16 đến 18
60
Một Phân Bố Chuẩn
61
Trải Rộng Và Tập Trung
62
Sự Biến Động Trong Trung Tâm và Trải Rộng
Mode: (Số lặp lại nhiều nhất)
Mean: (Trung bình của tất cả các số).
Median: (Số nằm ở giữa trong danh sách)
63
Tính Toán Độ Lệch Chuẩn
Độ lệch chuẩn
64
Độ Lệch Chuẩn Trong Phân Bố Chuẩn
65
Số Lượng Các Thanh
Số lượng các số đo
Số lượng các thanh
Ít hơn 50
5 đến 7
50 đến 100
6 đến 10
100 đến 250
7 đến 12
Trên 250
10 đến 20
Số lượng các thanh = 1 + 3.3 * log10 (số các số đo)
66
Các dạng biểu đồ Histogram thường gặp
DẠNG BIỂU ĐỒ TÊN GỌI NHẬN XÉT
Phaân boå hình chuoâng ( Bell-Shaped )
Phân bổ tự nhiên của dữ liệu. Nếu nằm trong giới hạn là sự phân bổ lý tưởng (phân bổ chuẩn)
Phaân boå 2 ñænh ( Double-Peaked )
Phaân boå bình nguyeân ( Plateau )
Hai quá trình cùng xảy ra; lẫn lộn dữ liệu của máy này với máy khác (VD: Cùng một loại ốc vít do 2 máy khác nhau sản xuất ). Kết qủa của nhiều phân bổ hình chuông khác nhau có trung điểm trải suốt dãy dữ liệu . Cho biết có thể máy móc bị hao mòn, cũ,hay có sự ảnh hưởng rung động từ bên ngoài tác động vào .
ĐHD
67
Các dạng biểu đồ Histogram thường gặp
Phân bổ hình lược ( Comb )
Có giá trị cao thấp xen kẽ nhau. Đặc trưng cho các lỗi do đo đếm, lỗi trong cách thu thập dữ liệu và xây dựng biểu đồ
Phân bổ lệch ( Skewed )
Phân bổ xén ( Truncated )
Tồn tại giới hạn thực tế hay kỹ thuật ở một phía và tương đối gần giá trị chuẩn (Tức là giới hạn kỹ thuật xác lập ở một phía – tối đa hay tối thiểu sẽ gây ra sự phân bổ này). Vượt quá mức giá trị qui định hay do kỹ thuật công nghệ.
ĐHD
68
Các dạng biểu đồ Histogram thường gặp
Phân bổ đỉnh tách biệt ( Isolated- Peaked )
Một nhóm dữ liệu nhỏ riêng biệt ngoài phân bố chính .Cho thấy có hai quá trình tác động lên đối tượng nghiên cứu. Kích thước của đỉnh thứ hai cho biết sự không bình thường hay không thường xuyên. Ta có thể cô lập thời gian,máy móc, đầu vào, thủ tục… để khảo sát. Nếu đỉnh nhỏ tách biệt đi kèm với phân bổ bị xén có thể là do việc lựa chọn sp lỗi chưa kỹ ,do lỗi khi đo hay chuyển đổi dữ liệu
Phaân boå coù ñænh beân meùp ( Edge-Peaked )
Cho thấy có sự ghi nhận thiếu chính xác về dữ liệu .( Ví dụ : giá trị ngoài khoảng cho phép lại được xem là cho phép ).
ĐHD
69
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
70
Biểu Đồ Kiểm Soát
Là công cụ chính của Kỹ thuật kiểm soát quá trình theo phương pháp thống kê, Biểu đồ kiểm soát nêu bật được những nguyên nhân đặc biệt của sự biến động trong những quá trình lặp đi lặp lại.
Nhìn chung, nó chỉ hữu dụng đối với các quá trình có tần
suất lặp lại cao và có đầy đủ dữ liệu.
Ghi chú: Trong thực tế việc sử dụng biểu đồ kiểm soát khá
phức tạp vì có nhiều loại biểu đồ và việc tính toán phụ thuộc vào dữ liệu được phân tích.
71
Giá Trị Trung Bình Và Các Giới Hạn Kiểm Soát
Giới hạn kiểm soát = 3 độ lệch chuẩn (bất kể bên nào), như vậy 99,7 % điểm nằm trong các giới hạn này
Tiêu chuẩn giới hạn có thể nằm bên trong hoặc bên ngoài giới hạn kiểm soát
72
Sử Dụng Biểu Đồ Kiểm Soát Khi
Khi nghiên cứu về một quá trình xem nó có nằm trong phạm vi kiểm soát hay không và khi nào cần có hành động để đưa quá trình trở vào trong sự kiểm soát.
Khi cần phân biệt nguyên nhân chung và nguyên nhân
đặc biệt của sự biến động, nhận biết những nguyên nhân đặc biệt cần tập trung đầu tiên.
Khi cần phát hiện ra xu hướng của kết quả đo.
Để đánh giá “sức khỏe” của quá trình, giúp nhận biết
được vấn đề trước khi nó trở nên nghiêm trọng.
Chỉ thực hiện được khi thường xuyên đo lường quá trình.
73
Biểu Đồ Kiểm Soát và Mật Độ Phân Bố
Các chuỗi giá trị đo có thể thể hiện bởi Biểu đồ Histogram
Concealed dynamics of Histogram
74
Biểu Đồ Kiểm Soát
Cách các giới hạn kiểm soát phát hiện được các trường hợp vượt mức kiểm soát How control limits catch shifts
75
Biểu Đồ Kiểm Soát
Các nhóm con của các kết quả đo đã được thực hiện đối với từng điềm trên biểu đồ kiểm soát Sự biến động giữa các nhóm con Variation within sub-groups
76
Những điểm lưu ý trong Control Chart
Các điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát.
Có chuyện bất thường xảy ra.
Nguyên nhân đặc biệt của sự biến động
Sự thay đổi (về bản chất)
Từ bảy điểm trở lên, cùng nằm một bên của đường trung bình.
Giá trị trung bình đã bị thay đổi. Ví dụ: thể hiện kết quả điều chỉnh quá trình.
Control Chart Tên Mô tả Giải thích
Xu hướng Từ bảy điểm trở lên
cùng tăng dần hay giảm dần. Quá trình thay đổi từng bước. Ví dụ: một công cụ nào đó lỏng dần
Vòng lập
Từ bảy điểm trở lên lặp đi lặp lại.
ĐHD
77
Hậu quả liên quan đến thời gian.. Ví dụ: Công nhân thay ca theo chu kỳ.
ĐHD
78
Ví dụ Biểu đồ Kiểm Soát
Biểu đồ control theo dõi tỷ lệ sản phẩm khuyết tật
79
ĐHD
80
Ví dụ: Bảng dữ liệu cho biểu đồ kiểm soát
ĐHD
81
ĐHD
82
ĐHD
83
ĐHD
84
ĐHD
85
ĐHD
86
NĂNG LỰC CỦA QUÁ TRÌNH
87
Năng Lực Của Quá Trình
Tính toán năng lực của quá trình để chỉ ra năng lực của
quá trình so với giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
Sử dụng khi:
- Thiết lập một quá trình để đảm bảo nó phù hợp với tiêu
chuẩn đã qui định.
- Khi cần thiết lập những tiêu chuẩn giới hạn, để đảm
bảo nó không quá rộng hay quá hẹp.
- Nghiên cứu về một quá trình khi nó không đạt trong giới
hạn cho phép.
- Chỉ sử dụng được khi quá trình ổn định và dữ liệu phân
phối chuẩn.
88
Năng Lực của Quá Trình
Quá trình có đủ năng lực khi độ lệch hai bên giá trị trung bình
nằm trong giới hạn 3 sigma (độ lệch chuẩn)
89
Năng Lực của Quá Trình
90
Cp và Cpk
Chỉ số Cp và Cpk được dùng để đánh giá năng lực của quá trình
91
Giá trị của Cpk
Hành động
Giá trị của Cpk
Năng lực của quá trình
Nhỏ hơn 1
Không đủ năng lực
Cải tiến bằng cách giảm bớt những nguyên nhân chung của sự biến động của quá trình. Áp dụng kiểm tra 100%.
Giữa 1 và 3
Đủ năng lực Không làm gì hoặc cải tiến một ít.
Tùy thuộc vào cỡ mẫu.
Lớn hơn 3
Rất đủ năng lực
Không làm gì hoặc giảm bớt các giới hạn tiêu chuẩn. Không cần thiết phải kiểm tra.
92
Tính toán các chỉ số Cp và Cpk
93
PHỤ LỤC
94
BAÛNG TRA CÖÙU CAÙC HEÄ SOÁ CHO BIEÅU ÑỒ X - s VAØ X - R
Cho X Cho S Cho R n
A1 A2 B3 B4 D3 D4
1.180 0 3.226 0 3.268 2 3.756
1.023 0 2.569 0 2.574 3 2.394
0.729 0 2.267 0 2.282 4 1.880
0.577 0 2.090 0 2.114 5 1.596
0.483 0.030 1.970 0 2.004 6 1.410
0.419 0.117 1.883 0.076 1.924 7 1.277
0.373 0.185 1.851 0.136 1.864 8 1.175
0.337 0.239 1.761 0.184 1.816 9 1.094
0.308 0.283 1.717 0.223 1.777 10 1.028
0.285 0.322 1.678 0.256 1.744 11 0.973
0.266 0.353 1.647 0.284 1.716 12 0.925
0.249 0.382 1.618 0.308 1.692 13 0.884
0.235 0.407 1.593 0.329 1.671 14 0.848
ĐHD
0.223 1.572 0.380 1.652 15 0.817
0.428 95
FACTORS FOR ESTIMATING σ FROM Ṝ, ṡ
6 7 8 9 10
2.534 2.704 2.847 2.970 3.078
Number of observations in subgroup, n 2 3 4 5 Factor d2 d2 = (Ṝ /σ) 1.128 1.693 2.059 2.326
11 12 13 14 15 3.173 3.258 3.336 3.407 3.472
ĐHD
96
16 17 18 19 20 3.532 3.588 3.640 3.689 3.735
GIỚI THIỆU MỘT VÍ DỤ ÁP DỤNG PHỐI HỢP CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ
ĐHD
97
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG PHÀN NÀN CỦA KHÁCH HÀNG
ĐHD
98
Khảo sát sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ internet: Lập checksheet
Kém
Khá
Tốt
Stt
Nội dung
Rất kém
Trung bình
1
Chất lượng dịch vụ
2
Thái độ nhân viên
3
Thời gian giải quyết sự cố
Khách hàng chỉ cần đánh dấu X vào ô thích hợp
4
Giá cả
5
Chính sách khuyến mãi
-Rất kém : 1 điểm -Kém : 2 điểm -Trung bình : 3 điểm -Khá : 4 điểm -Tốt : 5 điểm
Khách hàng chỉ cần đánh dấu X vào ô thích hợp. Nhóm khảo sát sẽ qui ra điểm theo thang điểm từ 1 - 5
ĐHD
99
Tổng hợp kết quả khảo sát và tính thành điểm số đối với mỗi chỉ tiêu
Nội dung
Điểm
S tt
Điểm không hài lòng
1 Chất lượng dịch vụ
380
120
2 Thái độ nhân viên
450
50
3 Thời gian giải quyết sự cố
320
180
500 - 380 = 120
4 Giá cả
380
120
5 Chính sách khuyến mãi
410
90
Công ty thu thập được 100 phiếu góp ý. Sau khi tính tổng số điểm cho mỗi chỉ tiêu, Công ty tiến hành tính số điểm không hài lòng bằng cách lấy 500 điểm trừ số điểm của từng chỉ tiêu.
ĐHD
100
Biểu đồ Pareto thể hiện các mức độ quan trọng
“Thời gian giải quyết sự cố” là yếu tố khách hàng phàn nàn nhiều nhất
ĐHD
101
Lập lưu đồ qui trình giải quyết sự cố
Lưu đồ Diễn giải Trách nhiệm Hồ sơ
ghi nhận
Nhận thông tin
BM-01
1-Tiếp nhận thông tin từ khách hàng Bộ phận chăm sóc khách hàng
Kiểm tra thông tin
Đội sửa chữa BM-01
Đội xe
2- Kiểm tra thông tin, chuẩn bị và đến hiện trường
Đến hiện trường, kiểm tra, đo đạt, thông báo về trung tâm
Đội sửa chữa BM-02
Các phòng Lab xử lý kết quả đo và đề xuất ý kiến giải quyết
3- Đến hiện trường, kiểm tra, đo đạt, thông báo về Trung tâm
BM-03
Bộ phận kỹ thuật (phòng Lab)
Phê duyệt cách xử lý
4- Các phòng Lab xử lý kết quả đo và đề xuất ý kiến giải quyết
Lãnh đạo
BM-03
5- Lãnh đạo quyết định cách xử lý
Thực hiện biện pháp xử lý
Đội sửa chữa
Kiểm tra kết quả
6- Thực hiện biện pháp xử lý
ĐHD
102
7- Kiểm tra kết quả Trưởng KCS
Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến thời gian giải quyết sự cố
Để phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến thời gian giải quyết sự cố,
nhóm QC quyết định áp dụng “Biểu đồ nhân-quả”
Biểu đồ nhân quả được hướng dẫn cho những người có liên quan để
thực hiện, gồm:
- Bộ phận chăm sóc khách hàng - Bộ phận kỹ thuật (các phòng Lab) - Đội sửa chữa - Đội vận chuyển - Các cán bộ giám sát, cán bộ KCS
Sau khi từng cá nhân đã lập biểu đồ nhân-quả (một cách hoàn toàn
độc lập), nhóm QC tổ chức họp để tổng hợp kết quả chung và thiết lập một bảng tổng hợp bao gồm ý kiến của tất cả thành viên.
ĐHD
103
Biểu đồ nhân-quả (bảng tổng hợp)
Không đủ linh kiện thay thế
Thieát bò
Chính saùch
Khoâng chí ñònh roõ
Không có hướng dẫn khách hàng cách thông tin về sự cố
Khoâng coù ñaù
Ñang baän
Quaù nhieåu nhieäm vuï
Qui ñònh veà thoâng tin
Khoáng ñuùng côû
Maùy ño
Linh kieän thay theá
Söï khaùc bieät giöõa caùc phoøng Labs
Ñang hö
Ñiaï ñieåm tröõ
Khoâng coù höôùng daãn khaùch haøng
Ñang baän
Ñoä chính xaùc
Hö
Kieåm ñònh
Thời gian giải quyết sự cố
Phöông tieän vaän chuyeån
Ñoái vôùi Khaùch haøng
KH khoâng coù taïi choã
Khoù nhaän bieát
Döõ lieäu ño khoâng ñuû
Bieát nôi lieân laïc
Ñang caäp nhaät
Kinh nghieäm phaùn ñoaùn
Cung cấp thông tin không chính xác
Ño keát quaû
Khoâng bieát nôi lieân laïc
Kieâm nhieäm sau 5pm
Löu giöõ khoâng roõ raøng
Quan heä vôùi Khaùch haøng
Nhaân vieân ñang nghæ pheùp
Qui trình ño chöa thoáng nhaát
Ra quyết định không chính xác
Cung caáp khoâng ñuû
Khoâng tìm ñöôïc
Lieân quan ñeán nhaân vieân
Khoâng chính xaùc
Khoâng coù
NV tröïc
Ra quyeát ñònh
Ñang giôø giaûi lao
Cung caáp thoâng tin
Ngöôøi lieân laïc
Kyõ sö
Khoâng roõ raøng
Lich laøm vieäc
Khoâng kòp luùc
Quaù nhieàu coâng ñoaïn
Khoâng coù ngöôøi ñöa tin tröïc tieáp
Thiếu kinh nghiệm phán đoán sự cố
Giôø cao ñieåm
Thuû tuïc
Con ngöôøi
ĐHD
104
Phân tích nguyên nhân
Trên cơ sở bảng tổng hợp, các thành viên nhóm QC tổ chức một buổi họp để phân tích và chọn lọc các nguyên nhân thực sự. Bằng phương pháp thảo luận và loại trừ những yếu tố hiện nay không phải là nguyên nhân thực tế gây nên sự chậm trể trong việc giải quyết sự cố (dùng phương pháp biểu quyết hay phương pháp bỏ phiếu để loại trừ lần lượt các yếu tố).
Cuối cùng họ còn chọn lọc lại 6 nguyên nhân chính (các vấn đề hiện còn tồn tại, còn chưa kiểm soát tốt hoặc chưa ổn định).
Dựa vào kết quả bỏ phiếu của 20 thành viên, họ lập
biểu đồ pareto như sau:
ĐHD
105
Dữ liệu lập biểu đồ Pareto
Các yếu tố
Số
Nhận xét
còn tồn tại
Phiếu
11
Không đủ linh kiện thay thế
13
Cung cấp thông tin không chính xác
16
Ra quyết định không rõ ràng, chính xác
9
Không có hướng dẫn cho khách hàng
15
Kinh nghiệm phán đoán hư hỏng
ĐHD
106
Biểu đồ Pareto
Ra quyết định ít chính xác
1. Ra quyết định không rõ ràng 2. Kinh nghiệm phán đoán hư hỏng 3. Cung cấp thông tin không chính xác 4. Không đủ linh kiện thay thế 5. Không có hướng dẫn cho khách hàng
ĐHD
107
Nhận xét qua thảo luận nhóm
Kết quả thảo luận cho thấy có các mối liên quan giữa
các yêu tố.
Nhóm quyết định dùng biểu đồ Scatter để xác định mối liên quan giữa các yêu tố này. Nhưng khi tiến hành thì dữ liệu quá ít, không đủ để dùng biểu đồ Scatter với độ thuyết phục cao.
Cuối cùng nhóm quyết định dùng biểu đồ nhân quả để phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc ra quyết định không kịp thời, chính xác, rõ ràng.
ĐHD
108
Biểu đồ nhân quả
Từ khách hàng
Thủ tục
Thông tin đầu vào
Khó kiểm chứng
Nguồn thông tin
Đủ HDCV
Sự chính xác
Từ đội sửa chữa
Từ Phòng kỹ thuật
Thiếu dữ liệu tham khảo
Qua các giai đoạn
Sự chính xác
Sư kịp thời
Ra quyết định
Nhận thức
Sự sẵn sàng
Trình độ
Điều kiện l/v
Kỹ năng
Truy cập thông tin
Xử lý thông tin
Quá tải
Phương tiện
Con người
ĐHD
109
Kết luận
Qua việc phân tích các nguyên nhân dẫn đến việc ra quyết định thiếu chính xác hoặc không kịp thời, nhóm xác định được nguyên nhân chủ yếu là do thiếu dữ liệu tham khảo.
Biện pháp được đưa ra là thiết kế hồ sơ ghi nhận đầy đủ thông tin từ giai đoạn đầu đến khi hoàn tất, sau mỗi lần giải quyết sự cố có phân tích kết quả. Các hồ sơ hành động khắc phục, phòng ngừa được thiết lập và phân tích, thống kê, tổng hợp định kỳ và đem ra thảo luận để rút kinh nghiệm.
Từ biện pháp này có thể giúp giải quyết được các vấn đề tồn tại khác:
- Kinh nghiệm phán đoán hư hỏng
- Bổ sung mẫu ghi nhận thông tin cho chính xác, đầy đủ hơn
- Có căn cứ để biên soạn hướng dẫn cho khách hàng
- Có căn cứ để hoạch định việc dự trữ phụ tùng thay thế cho hiệu quả.
ĐHD
110
Giảng viên
ĐOÀN HÙNG DŨNG
Ph.D of Management Science Master of Information Technology Chemistry Engineer
Hp: 0903 684 580
Email: hdung@psdcorporation.com
ĐHD
111