604
GII PHÁP KIM SOÁT QUÁ TRÌNH BNG THNG
Phan Ngc Minh Thy, Ngô Trúc Qunh, Thân Tôn N Phương Thanh
Khoa Kiến trúc M thut, Trường Đại hc Công ngh TP.H Chí Minh
GVHD: TS. Nguyn Th Ngc Quyên
TÓM TT
S biến động ca cht ng quá trình nh ng rt ln đến toàn b ng sut ca mt
công ty. Cht ng n định, ít biến động đồng nghĩa vi năng sut n định, hiu qu kinh doanh
cao. Để kim soát đưc cht ng quá trình, ngưi ta thường thng các loi li xy ra cũng
như s ln biến động ca quá trình để biết các nguyên nhân bin pháp khc phc. Các công
vic thng đó ngày càng đưc hoàn thin phát trin cho đến ngày nay. Các công c thng
này không th thiếu trong quá trình kim soát cht ng ca tt c mi doanh nghip.
T khóa: Biu đồ, cht ng, quá trình, nhân qu, thng .
1 M ĐẦU
Kim soát quá trình bng thng vic s dng nhng k thut thng trong vic đo ng,
phân tích s biến động ca quá trình cht ng sn phm. Đây vic áp dng các phương
pháp thng để thu thp, trình bày, phân tích các d liu mt cách đúng đắn, chính xác kp
thi nhm theo dõi, kim soát, ci tiến quá trình hot động ca mt đơn v, mt t chc bng cách
gim tính biến động ca nó. Kim soát quá trình bng thng nhm tp hp đưc s liu d
dàng, xác định đưc vn đề, phng đoán nhn biết các nguyên nhân, loi b nguyên nhân,
ngăn nga sai li, tiến hành xác định hiu qu ca ci tiến. Các công c k thut thng ph
biến nht thường đưc s dng để ci tiến cht ng bao gm 11 công c đưc chia làm 3 nhóm
như sau:
Nhóm 1: Công c k thut cho d liu bng s không bng s: mu thu thp d liu,
bng kim tra,…
Nhóm 2: Công c k thut cho d liu không bng s: biu đồ quan h, so sánh theo
chun, tn công não, biu đồ nhân qu, biu đồ tiến trình, biu đồ cây.
Nhóm 3: Công c k thut cho d liu bng s: biu đồ kim soát, biu đồ ct, biu đồ
Pareto, biu đồ tán x.
2 ÁP DNG BIU D NHÂN QU TRONG NGÀNH MAY
2.1 Gii thiu
Biu đồ nhân qu còn gi đồ Ishikawa hay đồ xương cá. Biu đồ nhân qu biu din mi
quan h gia kết qu nguyên nhân gây ra kết qu đó. S dng biu đồ nhân qu trong qun
cht ng tác dng to ln trong vic:
605
Xác định nguyên nhâny ra sai hng để loi b kp thi.
nh thành thói quen tìm hiu, xác định nhng nguyên nhân gây ra trc trc cht ng trong
quá trình làm vic.
Đóng góp trong vic giáo dc, đào to ngưi lao động tham gia vào quá trình qun cht
ng.
Hình 1: Biu đồ xương th hin nguyên nhân khiến d án chm tiến độ
Các c xây dng biu đồ:
c 1: Xác định đặc tính cht ng c th cn phân tích.
c 2: Suy nghĩ các nguyên nhân chính dn đến hu qu trình bày chúng bng cách v mt
đưng mũi tên dài (biu th xương sng cá), đầu mũi tên ghi đặc trưng cht ng.
c 3: Xác định các nguyên nhân chính nh ng đến ch tiêu cht ng đã la chn, v các
yếu t này như nhng xương nhánh chính.
c 4: Tìm tt c các yếu t nh ng đến các nhóm nguyên nhân chính c 3 để v trên
đồ thành nhng xương nhánh ca nhng xương nhánh chính.
2.2 Áp dng ti Công ty May GCL
Sn xut hàng may mc thường qua nhiu công đon t thiết kế, may mu, mua nguyên ph liu,
ct cui cùng may. Cht ng sn phm s ph thuc vào cht ng thiết kế, cht ng
nguyên ph liu bán thành phm trong dây chuyn sn xut. Tuy nhiên, khâu may luôn nh
ng ln nht đến cht ng cui cùng ca sn phm. Sau thi gian kho sát hot động sn
xut ca chuyn may, mt s yếu t đặc thù nh ng trc tiếp đến cht ng ca chuyn,
vy nh ng trc tiếp ti năng sut cht ng đầu ra như sau:
Đơn hàng thường không quá ln gây khó khăn trong công tác qun chuyn mt cách ti
ưu, làm gim hiu qu ca hiu ng quen vic.
Mu thiết kế thay đổi nhanh v tính phc tp, chi tiết, nguyên ph liệu,… làm gim hiu qu
làm vic.
606
Yêu cu ca khách hàng v cht ng, s ng thi gian giao hàng ngày càng cht ch
to áp lc cho công nhân qun .
Khó khăn trong vn đề sa hàng nh ng đến mc tiêu tiến độ sn xut chung ca
chuyn may.
Phn ln nguyên ph liu đưc nhp t c ngoài nên khó kim soát v cht ng tiến
độ gây tình trng ch vic, đứt chuyn t l sn phm khuyết tt cao.
Trình độ văn hóa tay ngh công nhân luôn biến động do t l công nhân thay đổi ngh,
ngh vic thường cao.
Do vic biến động lao động thường xuyên nên gây khó khăn trong khâu tuyn dng công
nhân đủ đúng năng lc trong chuyn may s mt trong nhng nguyên nhân quan
trng gây kém cht ng năng sut thp.
Hin trng máy may công nghip đã cũ, độ chính xác độ tin cy khó đảm bo các yêu
cu k thut, năng lc bo trì ca nhân viên còn hn chế.
Đồ chưa s dng ph biến đầy đủ cũng gây ra t l khuyết tt sn phm cao.
Môi trường làm vic cũng nguyên nhân gây cht ng thp như du máy rt trên vi, bi
vi, làm sn phm b h mc cht ng.
Các nguyên nhân gây cht ng thp trong chuyn đã đưc công ty tp hp bng biu đồ
nguyên nhân kết qu, tt c 7 nguyên nhân chính:
Hình 2. Các nguyên nhân gây cht ng kém trong chuyn may
T Hình 2, các nhóm nghiên cu tiến hành nghiên cu cho thy mt s vn đ sau:
T l phế phm trung bình trong chuyn khong 38% trước khi kim tra lc ngay đầu
chuyn chưa nh đến hiu qu ca kim tra ca KCS). T l phế phm trung bình ca mt s
đơn hàng khác cũng mc này.
607
Hiu qu trung bình ca mt v trí KCS khong 85% (ti mt s thi đim hiu qu ca KCS
còn thp hơn rt nhiu). Như vy cn khong 3 v trí KCS để kim tra lc liên tc thì t l hàng
đầu ra mi gim xung 10%.
Mc cht ng trung bình đầu ra đưc ci thin dn do hiu qu lc ca KCS mt phn
do hiu ng quen vic ca công nhân.
Cùng vi thi gian, biến động ca t l sn phm khuyết tt gim đáng k do các nguyên
nhân gây ra các biến động đột biến đã đưc x kp thi.
Mc cht ng trung bình đầu ra cui đơn hàng vn khá cao vào khong hơn 10%
chưa tính ti hiu qu ca kim tra ca KCS).
T biu đồ nhân qu phân tích thc trng, doanh nghip đã xác định nhng nguyên nhân nh
ng đến vn đề cht ng năng sut ca chuyn may gm: Tay ngh kinh nghim ca
công nhân yếu; Máy móc cũ, hiu chnh bo trì không hiu qu; Công nhân làm vic không cn
thn. Trong các loi nguyên nhân này, nguyên nhân tay ngh yếu thuc trách nhim ca qun
sn xut, nguyên nhân th hai do điu kin trang thiết b máy móc ch nguyên nhân làm vic
không cn thn th đồng thi trách nhim ca qun sn xut ca thái độ làm vic ca
công nhân. Vic xác định trách nhim to ra li hết sc cn thiết để vic x loi b các
nguyên nhân th đưc xác định đúng đắn trin khai hiu qu.
3 GII PHÁP
Kho sát các loi li th xut hin trong chuyn may, bn cht ca li, nguyên nhân, các tên
thông thường đưc dùng để ch mt loi li nht định, bin pháp x lý.
Thiết kế mu kim tra cho v trí KCS đầu chuyn.
Trao đổi, tho lun gia ban lãnh đạo công ty GCL, toàn b nhân viên KCS, trưởng chuyn, k thut
chuyn, công nhân để hc tp tha thun v bn cht các loi li, nguyên nhân, mc độ đánh
giá phương pháp x li.
ng dn phương pháp lun x các vn đề cht ng đột biến phương pháp thu thp
thông tin cht ng.
TÀI LIU THAM KHO
[1] T Th Kiu An, Ngô Th Ánh, Đinh Phượng ương (2000), Qun cht ng, Đại hc Kinh tế
TP.H Chí Minh.
[2] Nguyn Th Ngc Quyên (2015), Qun cht ng ngành may, Đại hc Công ngh TP.H Chí
Minh.