TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 19
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 75
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
Chữ ký
Câu 1 (5đ): Hãy trình bày các phương pháp lấy hàng thường hay sử dụng và sử dụng lộ trình lấy
hàng mid-point largest gap để tiến hành lấy hàng theo đồ sau (các ô đen nơi
hàng, chiều mũi tên là hướng xuất phát và tập kết hàng):
Câu 2 (4đ): ABC là một khách sạn 500 phòng. Nhu cầu hàng
ngày cho xà phòng là 275 cục, với độ lệch chuẩn là 30 cục. Chi
phí đặt hàng là 10$ và chi phí nắm giữ là 0,30$/cục/năm.
Leadtime nhà cung cấp là 5 ngày, với độ lệch chuẩn trong 1
ngày. Nhà nghỉ này mở cửa 365 ngày trong năm.
a. Số lượng đặt hàng kinh tế cho cục xà phòng là gì?
b. ROP là bao nhiêu nếu ban quản lý muốn có mức độ cung ứng
dịch vụ là 98.3%?
c. Tổng chi phí lưu trữ hàng năm cho cục xà phòng?
d. Thời gian giữa các lần đặt hàng là bao lâu?
Câu 3 (1đ): Bảng bên dưới chứa số liệu về khối lượng hàng tháng và giá trị 1 sản phẩm cho một
mẫu ngẫu nhiên gồm 8 mặt hàng.
SKU
Giá trị
Nhu cầu
1
$0.01
1200
2
$0.03
120,000
3
$0.45
100
4
$1.00
44,000
5
$4.50
900
6
$0.90
350
7
$0.30
70,000
8
$1.50
200
Hãy phân loại hàng theo cách phân loại ABC.
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.