
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 15
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 60’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
: PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa
Chữ ký
:
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết một số loại kho hàng thông dụng dạng public warehouse. Hệ thống cross-
docking là gì và những mặt hàng nào phù hợp với hệ thống đó.
Câu 2 (3đ): Doanh nghiệp tư nhân X bán lẻ hóa chất diệt côn trùng. Sản phẩm này được đặt từ nhà
buôn sỉ với giá 120.000 đồng/kg, nhu cầu cho năm tới ước lượng là 50 tấn. Nếu doanh nghiệp đặt
hàng dưới 7,5 tấn/đơn hàng, thì chi phí tồn trữ là 35% đơn giá mua/năm và chi phí đặt hàng là
15,05 triệu đồng/đơn hàng. Nếu doanh nghiệp đặt nhiều hơn 7,5 tấn thì chi phí tồn trữ giảm xuống
còn 25% đơn giá mua/năm, nhưng chi phí đặt hàng tăng thành 25,75 triệu đồng/đơn hàng do chi
phí vận chuyển phụ trội. Vậy doanh nghiệp nên đặt bao nhiêu hàng cho một đơn hàng ?
Câu 3 (2đ): Bảng bên dưới chứa số liệu về khối lượng hàng tháng và giá trị 1 sản phẩm cho một
mẫu ngẫu nhiên gồm 16 mặt hàng từ danh sách 2.000 mặt hàng tồn kho.
Sản phẩm
Giá trị 1 sp
Nhu cầu
Sản phẩm
Giá trị 1 sp
Nhu cầu
1
10
200
8
20
60
2
25
600
9
10
550
3
36
150
10
12
90
4
16
25
11
15
110
5
20
80
12
40
120
6
80
200
13
30
40
7
20
300
14
16
500
a/ Hãy phân loại hàng theo cách phân loại ABC.
b/ Sau khi xem xét cách phân loại của bạn, giám đốc công ty quyết định đưa 1 sản phẩm trong
nhóm C vào nhóm A. Bạn hãy cho biết tại sao giám đốc công ty lại làm vậy.
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.