
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 09
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 60’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
: TS. Lê Phúc Hòa
Chữ ký
:
Câu 1 (5đ): Khi thiết kế khu vực lưu trữ, người ta thiết kế như thế nào? Làm thế nào để
người ta có thể xác định vị trí hàng hóa trong kho nhanh và dễ dàng.
Câu 2 (3đ): Doanh nghiệp tư nhân X bán lẻ hóa chất diệt côn trùng. Sản phẩm này được
đặt từ nhà buôn sỉ với giá 120.000 đồng/kg, nhu cầu cho năm tới ước lượng là 50 tấn. Nếu
doanh nghiệp đặt hàng dưới 7,5 tấn/đơn hàng, thì chi phí tồn trữ là 35% đơn giá mua/năm
và chi phí đặt hàng là 15,05 triệu đồng/đơn hàng. Nếu doanh nghiệp đặt từ 7,5 tấn trở lên
thì chi phí tồn trữ giảm xuống còn 25% đơn giá mua/năm, nhưng chi phí đặt hàng tăng
thành 25,75 triệu đồng/đơn. Vậy doanh nghiệp nên đặt bao nhiêu hàng cho một đơn hàng
?
Câu 3 (2đ): Công ty ABC bán đậu phộng tính bằng kg. Trong lịch sử, ABC đã quan sát
thấy rằng nhu cầu hàng ngày thường biến động với giá trị trung bình là 80 kg và độ lệch
chuẩn là 10 kg. Leadtime bình quân là 8 ngày và độ lệch chuẩn là 1 ngày.
a/ ROP là bao nhiêu khi ABC chấp nhận rủi ro thiếu hụt 10.3% trong suốt thời gian
leadtime?
b/ Số lượng đơn vị dự kiến thiếu hụt cho mỗi chu kỳ đặt hàng là bao nhiêu?
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.

