TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 10
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 60’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
Chữ ký
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết các công cụ hỗ trợ phương pháp lấy hàng (picking) thông dụng.
Câu 4 (4đ): Một công ty sẽ bắt đầu tích trữ một mặt hàng mới. Nhu cầu hàng tháng dự
kiến là 800 sp. Các mặt hàng có thể được mua từ nhà cung cấp A hoặc nhà cung cấp B.
Bảng giá từ nhà cung cấp như sau:
Nhà cung cấp A
Nhà cung cấp B
Số lượng
Đơn giá
Số lượng
Đơn giá
1 199
$4.00
1 149
$4.10
200 399
$3.80
150 349
$3.90
400 +
$3.60
350 +
$3.70
Chi phí đặt hàng là 40 USD/lần, chi phí lưu trữ hằng năm là 6$/sp.
Theo bạn thì nên chọn nhà cung cấp nào?
Câu 3 (2đ): Người quản lý của một tiệm rửa xe đã nhận được một bảng giá sửa đổi từ nhà
cung cấp xà phòng, và một lời hứa về thời gian giao hàng ngắn. Trước đây thời gian giao
hàng là bốn ngày, nhưng bây giờ nhà cung cấp hứa hẹn sẽ giảm 25%. Nhu cầu sử dụng
xà phòng hàng năm là 4.500 lít. Tiệm rửa xe mở cửa 360 ngày mộtm. Nhu cầu sử
dụng hằng ngày có độ lệch chuẩn là 2 lít mỗi ngày. Chi phí đặt hàng là 30$ và chi phí vận
chuyển hàng năm là 3$ một gallon. Bản giá mới như sau:
Số lượng (lít)
Giá ($)
1-399
2
400-799
1.7
800+
1.62
a/ Xác định sản lượng đặt hàng tối ưu.
b/ ROP là bao nhiêu nếu rủi ro thiếu hụt hàng 1.5%.
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.