
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 17
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 60’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
: PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa
Chữ ký
:
Câu 1 (5đ): Hãy liệt kê các khoảng không gian cần thiết trong kho hàng, những yêu cầu về
ánh sáng, thông gió, phòng cháy chữa cháy ra sao?
Câu 2 (4đ): Một người quản lý nhận được một dự báo cho năm tới. Nhu cầu dự kiến là
600 sp trong nửa đầu năm và 900 sp cho nửa năm còn lại. Chi phí lưu trữ hàng tháng là 2
đô la mỗi sản phẩm và chi phí là 55 đô la cho 1 lần đặt hàng.
a/ Giả sử rằng nhu cầu hàng tháng sẽ được trải đều trong mỗi giai đoạn sáu tháng được
dự báo, Xác định sản lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi giai đoạn 6 tháng.
b/ Nếu nhà cung cấp sẵn sàng giảm giá cho người quản lý $ 10 mỗi đơn hàng để đặt hàng
theo bội số của 50 sp, bạn có khuyên người quản lý tận dụng ưu đãi này hay không? Nếu
có thì đặt hàng bao nhiêu sản phẩm trong mỗi giai đoạn nửa năm?
Câu 3 (1đ): Một nhà quản lý đặt hàng khi lượng hàng trong kho còn 350 sản phẩm. Nhu
cầu sử dụng hằng ngày là 27 sản phẩm và độ lệch chuẩn là 2 sản phẩm/ngày. Leadtime là
7 ngày. Hãy xác định rủi ro thiếu hụt hàng.
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.