
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 13
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 60’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
: PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa
Chữ ký
:
Câu 1 (5đ): Hãy xây dựng các KPI cho các hoạt động nhận hàng (receving), lấy hàng
(picking).
Câu 2 (3đ): Một nhà máy sử dụng 3400 kg hóa chất một năm. Hiện tại nhà máy đang đặt
hàng với sản lượng là 300 kg/lần và trả 3USD/kg. Nhà cung cấp thông báo rằng những đơn
hàng từ 1000 kg trở lên sẽ có giá là 2 USD/kg. Nhà máy tốn 100 USD cho 1 lần đặt hàng
và chi phí lưu trữ cho 1 kg hằng năm bằng 17% giá mua.
a/ Xác định sản lượng đặt hàng tối ưu.
b/ Nếu nhà cung cấp chào mức chiếc khấu ở 1500 kg thay vì 1000 kg như ban đầu thì sản
lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu.
Câu 3 (2đ): Một bệnh viện sẽ đặt lại 1 loại thuốc khi lượng thuốc này còn lại 18 hủ,
Leadtime cung ứng là 3 ngày. Bệnh viện thống kê nhu cầu loại thuốc này trong 10 ngày
như ở bảng bên dưới. Hãy xác định mức độ cung ứng dịch vụ của bệnh viện này.
Ngày
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nhu cầu (hủ)
3
4
7
5
5
6
4
3
4
5
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.