
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 14
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 60’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
: PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa
Chữ ký
:
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết thế nào là kho hàng? Hãy liệt kê các loại kho hàng thông dụng
nếu dựa vào chức năng? Theo bạn thì kho hàng và trung tâm phân phối (Distribution centre)
giống nhau hay khác nhau? Giải thích câu trả lời của bạn.
Câu 6 (3đ): Người quản lý của một cửa hàng bán đồ dùng văn phòng đã quyết định đặt
mức độ cung ứng dịch vụ hàng năm là 96% cho một mẫu thiết bị trả lời điện thoại. Cửa
hàng bán khoảng 300 mẫu này mỗi năm. Chi phí nắm giữ là 5 đô la mỗi đơn vị hàng năm,
chi phí đặt hàng là 25 đô la và dLT = 7.
a/ Số lượng đơn vị thiếu hụt mỗi năm là bao nhiêu?
b/ Số lượng đơn vị thiếu hụt trong mỗi chu kỳ đặt hàng là bao nhiêu?
c/ Mức độ cung ứng dịch vụ trong mỗi chu kỳ đặt hàng là bao nhiêu để tương ứng với mức
độ cung ứng dịch vụ hằng năm là 96%?
Câu 3 (2đ): Một cửa hàng điện tử bán bình quân 80 ti vi một ngày, độ lệch chuẩn là 10 cái.
Leadtime kể từ khi cửa hàng đặt hàng đến lúc nhận hàng từ nhà cung cấp trung bình là 8
ngày và độ lệch chuẩn là 1 ngày.
a/ Nếu như cửa hàng chấp nhận độ rủi ro là 10% trong suốt thời gian leadtime thì điểm đặt
hàng lại của doanh nghiệp là bao nhiêu?
b/ Số lượng ti vi có khả năng thiếu hụt trong thời gian một lần đặt hàng là bao nhiêu?
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.