THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ HK2 2017-2018
PHẠM THỊ MỸ CHÂU
1
CHƯƠNG 8
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2
1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng
2. Khái niệm và mô hình hoạt động của NHTM
3. Chức năng của ngân hàng thương mại
4. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
5. Ngân hàng thương mại tạo tiền
CHƯƠNG 8 – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
3
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG
NGHỀ
ĐỔI TIỀN
NHẬN TIỀN GỬI,
BẢO QUẢN TIỀN,
CHUYỂN TIỀN,
THANH TOÁN
CHO VAY
PHÁT HÀNH
TIỀN
11
1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI
TỪ THẾ KỶ XV ĐẾN THẾ KỶ XVIII:
§ Các NH hoạt động độc lập, chưa tạo thành hệ thống
§ Các NH đều có thể thực hiện được các chức năng nghiệp vụ như
nhau (nhận ký thác, cho vay, chiết khấu, phát hành tiền,...)
TỪ THẾ KỶ XVIII ĐẾN THẾ KỶ XX
§ Các NH hoạt động mang tính hệ thống
§ Hệ thống NH tách bạch thành 2 nhóm NH: NH phát hành và NH
kinh doanh
TỪ THẾ KỶ XX ĐẾN NAY
§ Chuyển hoá các NH phát hành thành NH độc quyền phát hành
§ Chuyển hoá NH độc quyền phát hành thành NHTW
12
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
§ Ngân hàng thương mại
§ Ngân hàng đầu tư
§ Ngân hàng đặc biệt
13
Từ khi được thành lập (06/05/1951) đến nay, hệ thống
ngân hàng Việt Nam đã phát triển qua 4 giai đoạn lịch sử:
§1945 – 1954: 9 năm đấu tranh chống thực dân Pháp
§1954 – 1975: 20 năm đấu tranh chống đế quốc Mỹ
§1975 – 1985: 10 năm hàn gắn vết thương chiến tranh và
khôi phục kinh tế
§1985 – nay: đổi mới cơ chế kinh tế
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ HK2 2017-2018
PHẠM THỊ MỸ CHÂU
14
Giai đoạn 1951 – 1975:
qỞ miền Bắc:
§06/05/1951: thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam
§21/01/1960: đổi tên Ngân hàng Quốc gia Việt Nam thành Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức theo mô hình NH một cấp
qỞ miền Nam:
§31/12/1954: thành lập Ngân hàng Quốc gia ở miền nam Việt
Nam, tổ chức hệ thống ngân hàng theo mô hình NH hai cấp
§Trước 30/04/1975: có 32 NHTM với 180 chi nhánh khắp các
tỉnh, thành phía Nam
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
15
Giai đoạn 1975 – 1988:
§Nhà nước tiến hành quốc hữu hóa hệ thống ngânng của chế
độ Sài Gòn và tổ chức thanh lý các ngân hàng tư nhân
§Toàn bộ hệ thống ngân hàng được tổ chức theo mô hình NH
một cấp
§26/03/1988: hệ thống ngân hàng Việt Nam tách thành 2 cấp:
üNgân hàng Nhà nước Việt Nam là NHTW của Việt Nam,
được tổ chức thành hệ thống, thống nhất trong cả nước
üCác NH chuyên doanh trực thuộc Ngânng Nhà nước
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
16
Từ 1985 – nay: đổi mới cơ chế kinh tế
§1986 – 1990: 3 năm thử nghiệm chuyển NH 1 cấp sang NH 2 cấp
§24/5/1990: ra đời 2 pháp lệnh NH, chính thức chuyển sang cơ chế
NH 2 cấp
§1993: sau khi dỡ bỏ cấm vận, hệ thống NH Việt Nam nối lại quan hệ
hợp tác với cộng đồng TC-TT quốc tế bằng việc khôi phục tư cách
thành viên IMF, WB, ADB. Mở rộng quan hệ hợp tác song phương,
đa phương với hệ thống ngân hàng các nước và các tổ chức phi
Chính phủ trên thế giới
§Tháng 12/1997: ra đời 2 luật ngân hàng thay thế pháp lệnh NH và
có hiệu lực thi hành 01/10/1998
§2004: sửa đổi 2 luật ngân hàng
§2010: sửa đổi, bổ sung 2 luật ngân hàng
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM NGÂN HÀNG 1 CẤP NGÂN HÀNG 2 CẤP
§Chỉ có 1 loại ngân hàng là
NHNNVN, thực hiện đồng thời
cả 2 chức năng: NHTW, NHTG
§Chỉ tồn tại 1 loại hình sở hữu
§Hoạt động theo cơ chế kế
hoạch hóa tập trung bao cấp
18
19
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG VIỆT NAM
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
NGÂN HÀNG TRUNG GIAN
§ Ngân hàng thương mại
§ Ngân hàng phát triển
§ Ngân hàng đầu tư
§ Ngân hàng chính sách
§ Tổ chức tín dụng hợp tác
20
TIÊU CHÍ NHTM NHPT NHĐT NHCS QTDND
MỤC
TIÊU Lợi nhuận
Thực hiện các
chính sách
phát triển của
NN
Lợi nhuận
Thực hiện
các chính
sách xã hội
của NN
Hỗ trợ vốn
giữa các
thành viên
TÍNH
CHẤT SỞ
HỮU
Nhiều loại
hình sở hữu
Sở hữu Nhà
nước
Nhiều loại
hình sở hữu
Sở hữu Nhà
nước Tập thể
NGUỒN
VỐN Chủ yếu là huy
động vốn
Nhà nước cấp
& huy động
vốn trung dài
hạn
Chủ yếu là
vốn huy
động vốn
trung dài
hạn
Nhà nước
cấp & huy
động
Huy động
trong nội bộ
thành viên &
trên địa bàn
SỬ DỤNG
VỐN Cho vay
Thực hiện các
dự án đầu tư
phát triển
Kinh doanh
chứng khoán,
cho vay d
án
Cho vay thực
hiện các
chính sách xã
hội
Cho vay nội
bộ thành
viên
Phân biệt sự khác nhau giữa
NHTM, NHPT, NHĐT, NHCS, QTDND
THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ HK2 2017-2018
PHẠM THỊ MỸ CHÂU
21
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (1)
CÁC NGÂN HÀNG TRUNG GIAN (tính đến 31/12/2017)
§ Ngân hàng thương mại Nhà nước (4)
§ Ngân hàng thương mại cổ phần (31)
§ NHTM 100% vốn nước ngoài (9)
§Ngân hàng ln doanh (?)
§ Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài (49)
§ VPĐD Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (47)
§ Ngân hàng phát triển (1)
§ Ngân hàng chính sách xã hội (1)
§ Tổ chức tài chính vi mô (4)
24
2. KHÁI NIỆM, MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. KHÁI NIỆM NHTM
2.2. PHÂN LOẠI NHTM
2.3. CHỨC NĂNG CỦA NHTM
2.4. NGHIỆP VỤ CỦA NHTM
2.5. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠO TIỀN
25
2.1. KHÁI NIỆM NHTM
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh
doanh đặc biệt, chuyên hoạt động trong lĩnh vực
tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng vì mục tiêu lợi
nhuận.
26
2.1. KHÁI NIỆM NHTM
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của luật. Các loại hình
NH bao gồm NH thương mại, NH chính sách, NH hợp tác xã.
NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật nhằm mục
tiêu lợi nhuận.
Tổ chức tài chính vi mô là loại hình TCTD chủ yếu thực hiện
một số hoạt động NH nhằm đáp ứng nhu cầu của các cá nhân, hộ GĐ
có thu nhập thấp và DN siêu nhỏ.
(Luật các tổ chức tín dụng, 2010)
27
2.2. PHÂN LOẠI NHTM
CĂN CỨ VÀO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
§NGÂN HÀNG CHUYÊN DOANH
§NGÂN HÀNG KINH DOANH TỔNG HỢP
§NGÂN HÀNG ĐA NĂNG
üTrực tiếp
üGián tiếp
28
2.2. PHÂN LOẠI NHTM
CĂN CỨ VÀO HÌNH THỨC SỞ HỮU
§Ngân hàng thương mại Nhà nước
§Ngân hàng thương mại cổ phần
§Ngân hàng thương mại liên doanh
§Ngân hàng thương mại nước ngoài
§Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ HK2 2017-2018
PHẠM THỊ MỸ CHÂU
29
2.3. CHỨC NĂNG CỦA NHTM
a. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI
b. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN THANH TOÁN
c. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÍN DỤNG
30
a. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ TIỀN GỬI
NHTM
Nhận tiền gửi, giữ
tiền, bảo quản tiền
Thực hiện yêu cầu
chi tiền, rút tiền
31
b. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN THANH TOÁN
KH X NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI KH Y
Lệnh trả tiền
qua tài khoản
Giấy báo có
32
c. CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÍN DỤNG
KH X NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI KH Y
Tiền gửi
Lãi suất
huy động
Cho vay
Lãi suất
cho vay
34
3.4. NGHIỆP VỤ CỦA NHTM
a. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ
b. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ
c. NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN HOA HỒNG
35
3.4. NGHIỆP VỤ CỦA NHTM
TÀI SẢN (TS CÓ) NGUỒN VỐN (TS NỢ)
TỔNG CỘNG: A TỔNG CỘNG: A
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ HK2 2017-2018
PHẠM THỊ MỸ CHÂU
36
a. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN NỢ
Là nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM. Nghiệp vụ này sẽ tạo
lập nguồn vốn cho NHTM
NV TẠO VỐN TỰ CÓ
NV VAY VỐN
NV HUY ĐỘNG VỐN
o VỐN ĐIỀU LỆ
o CÁC QUỸ
o LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI
o TIỀN GỬI THANH TOÁN
o TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
o TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
o VỐN HUY ĐỘNG KHÁC (GTCG,…)
o VAY TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN NH
o VAY NHTW
oVAY NƯỚC NGOÀI 37
NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ
NGHIỆP VỤ CHO VAY
o DỰ TRỮ TIỀN MẶT TẠI QUỸ
o TIỀN GỬI Ở CÁC NH KHÁC
o TIỀN GỬI TẠI NHTW
o DỰ TRỮ CÁC GTCG NGẮN HẠN
o NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ: đầu tư
trực tiếp và gián tiếp
NGHIỆP VỤ CHO VAY
o Cho vay ngắn, trung & dài hạn
o Cho vay SXKD và tiêu dùng
o Cho vay bằng tiền hoặc tài sản
o Cho vay có bảo đảm, tín chấp
NGHIỆP VỤ TS CÓ KHÁC
o MUA SẮM TÀI SẢN
o ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ
o MỞ RỘNG MẠNG LƯỚI,…
b. NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CÓ
Là nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM. Nghiệp vụ này s
tạo lập tài sản cho NHTM
NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ
38
c. NGHIỆP VỤ TRUNG GIAN HOA HỒNG
nChuyển tiền, thanh toán
nBảo lãnh
nNghiệp vụ uỷ thác
nMôi giới, bảo lãnh phát hành chứng khoán
nCho thuê két sắt, tài sản
nTư vấn, cung cấp thông tin
nThanh lý tài sản các DN phá sản
nThực hiện các ủy nhiệm về chuyển tiền, thừa kế tài sản
39
3.5. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠO TIỀN
a. CƠ CHẾ TẠO TIỀN
b. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN
c. TẠO TIỀN TỐI ĐA
d. TẠO TIỀN PHI TỐI ĐA
40
a. CƠ CHẾ TẠO TIỀN
Với khoản tiền nhận được
ban đầu, thông qua quá trình cho vay và
thanh toán bằng chuyển khoản,
NHTM có khả năng mở rộng tiền gấp nhiều lần,
tạo thêm một lượng bút tệ cho lưu thông.
41
Bảng cân đối kế toán của NHTM A
Đvt: triệu đồng
Ví dụ: Ngân hàng A nhận được tiền gửi từ khách hàng là
1.000 triệu đồng, giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%.
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tiền dự trữ: 1.000 Tiền gửi: 1.000
Tổng: 1.000 Tổng: 1.000
b. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN