TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP I HÀ NỘI KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH --------***--------

MARKETING

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

PGS.TS. NGUYỄN NGUYÊN CỰ

1. Mục đích • Trang bị những kiến thức cơ bản tƣơng đối có hệ

thống, đơn giản, dễ hiểu về marketing.

• Xây dựng một hệ thống bài giảng về từng khía cạnh cụ thể của hoạt động marketing để có thể sử dụng giảng dạy các lớp bồi dƣỡng ngắn hạn .

2. Đối tƣợng đào tạo: • Các nhà quản lý và chủ DNVVN. • Những ngƣời muốn khởi nghiệp • Những ngƣời quan tâm khác.

3. Phƣơng pháp đào tạo. 3.1. Chuẩn bị lớp học. • Tìm hiểu kỹ đối tƣợng đào tạo về: - Ngành nghề kinh doanh. - Về sự thành đạt - Về kiến thức và kinh nghiệm kinh doanh. - Về những mong muốn đến dự lớp. • Tổ chức lớp theo nhóm có nhiều đối tƣợng. • Chuẩn bị kỹ tài liệu, phƣơng tiện và hậu cần. • Chuẩn bị địa điểm khảo sát học tập thực tế. 3.2. Phương pháp học tại lớp. • Giáo viên phát tài liệu, học viên nghiên cứu. • Giáo viên trình bày • Các nhóm thảo luận – làm bài thực hành, nêu những vấn đề từ

thực tế.

3.3. Phương pháp học tại thực tế

• Chuẩn bị địa bàn và cơ sở học tập.

• Thực hiện trình bày ngắn gọn.

• Trao đổi kỹ yêu cầu mục đích.

• Chủ yếu đặt câu hỏi, trao đổi và rút ra bài học thực

tiễn gắn với lý thuyết bài giảng.

3.4. Thu hoạch.

• Nêu ngắn gọn những ghi nhận qua lớp học.

• Nêu kiến nghị hoàn thiện nội dung, cách thức tổ chức.

4. Những vấn đề cơ bản về marketing đối với

DNVVN.

Bài 1: Xác định các khái niệm marketing.

Bài 2: Thu thập thông tin về khách hàng.

Bài 3: Xác định và lựa chọn thị trƣờng mục tiêu phù

hợp.

Bài 4: Kế hoạch hoá và phát triển sản phẩm.

Bài 5: Định giá và chiến lƣợc giá.

Bài 6: Phân phối và khuyếch trƣơng sản phẩm.

BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM MARKETING

I. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ MARKETING.

BỐN QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU MÀ CÁC DOANH NGHIỆP THƢỜNG SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT VÀ BÁN SẢN PHẨM.

 QUAN ĐIỂM HƢỚNG VỀ SẢN XUẤT.

 QUAN ĐIỂM HƢỚNG VỀ SẢN PHẨM.

 QUAN ĐIỂM HƢỚNG VỀ BÁN HÀNG.

 QUAN ĐIỂM HƢỚNG VỀ KHÁCH HÀNG.

1. Quan điểm hƣớng vào sản xuất.

• Coi trọng sản xuất: Tin rằng sản phẩm sẽ tìm

đƣợc khách hàng.

• Tập trung sản xuất sản phẩm, sau đó tìm khách

hàng tiêu thụ.

Doanh nghiệp hƣớng về sản xuất là doanh nghiệp quan tâm tới sản xuất nhiều hơn quan tâm nhu cầu khách hàng.

2. Quan điểm hƣớng vào sản phẩm.

• Quan tâm tới cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản

phẩm.

• Tập trung nghiên cứu đƣa ra sản phẩm ngày

càng chất lƣợng.

Là doanh nghiệp hƣớng tới dẫn đầu chất

lƣợng.

3. Quan điểm hƣớng về bán hàng.

• Các doanh nghiệp này quan tâm tới khâu bán hàng. Họ tin

rằng với đội ngũ bán hàng giỏi thì sẽ bán đƣợc hàng.

• Doanh nghiệp tập trung mọi nỗ lực vào bán hàng khuyếch trƣơng sản phẩm để tìm lƣợng khách hàng tiêu thụ sản phẩm.

• Chiến lƣợc này hữu dụng khi sản phẩm thƣờng khách hàng không nghĩ đến mua. Cũng có tác dụng trong trƣờng hợp các doanh nghiệp có công suất dƣ thừa.

 Chiến lƣợc hƣớng về bán hàng chỉ quan tâm tới tăng doanh số

hơn là thiết lập quan hệ lâu dài với khách hàng.

4. Quan điểm hƣớng về khách hàng (Quan điểm marketing)

• Quan điểm này tập trung vào nghiên cứu nhu cầu một nhóm khách hàng định trƣớc (thị trƣờng mục tiêu) từ đó thoả mãn nhu cầu của họ.

• Doanh nghiệp tập trung vào nghiên cứu thị trƣờng, xác định nhu cầu, sau đó tìm mọi cách để thoả mãn nhu cầu của khách hàng.

• Lợi ích của chiến lƣợc:

- Khách hàng mua thêm

- Trung thành hơn.

ít chú ý tới sản phẩm cạnh tranh và quảng cáo khác.

-

ít nhạy cảm hơn với thay đổi giá.

-

- Đỡ tốn kém trong thuyết phục mua hàng.

MARKETING LÀ GÌ ?

QUAN ĐIỂM HƢỚNG VÀO SẢN XUẤT

Sản phẩm sẵn có

Lợi nhuận qua bán hàng

Tập trung vào hiệu quả sản xuất và sản lƣợng

Quan điểm hƣớng vào sản phẩm.

Sản phẩm sẵn có

Lợi nhuận qua bán hàng

Tập trung vào cải tiến nâng cao chất lƣợng

Quan điểm hƣớng vào bán hàng

Lợi nhuận qua doanh số bán hàng

Sản phẩm sẵn có

Tập trung vào quảng cáo và bán hàng

Quan điểm marketing (hƣớng vào khách hàng)

Tập trung vào các nhu cầu của khách hàng

Lợi nhuận qua việc đáp ứng mong đợi của khách hàng

Khách hàng

KHÁCH HÀNG MÀ BẠN BIẾT?

2. DOANH NGHIỆP CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ KHIẾN BẠN XẾP VÀO NHÓM DOANH NGHIỆP HƢỚNG VỀ KHÁCH HÀNG.

3. DOANH NGHIỆP NÀY CÓ THÀNH CÔNG VỚI CHIẾN LƢỢC HƢỚNG VỀ KHÁCH HÀNG KHÔNG? TẠI SAO CÓ? TẠI SAO KHÔNG?

BÀI THỰC HÀNH 1. HÃY NÊU TÊN MỘT DOANH NGHIỆP HƢỚNG VỀ

KẾT LUẬN: QUAN ĐIỂM MARKETING LẤY NHU CẦU KHÁCH HÀNG LÀ YẾU TỐ KHỞI ĐẦU RỒI SAU ĐÓ PHỐI HỢP TẤT CẢ CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING NHẰM THOẢ MÃN NHU CẦU KHÁCH HÀNG.

II. Sự thoả mãn khách hàng. • Có 2 yếu tố quan trọng tạo nên sự thoả mãn khách

hàng:

- Biết khách hàng muốn mua. - Bán cho khách sản phẩm mà họ cho là tốt nhất trong

số các sản phẩm có sẵn trên thị trƣờng.

• Phần này sẽ đi sâu nghiên cứu 2 khái niệm quan trọng

đó là:

- Khách hàng sẽ mua những sản phẩm/ dịch vụ mang

- Doanh nghiệp muốn thành công cần phân tích nhu cầu tự nhiên, nhu cầu cụ thể và nhu cầu có khả năng thanh toán.

lại nhiều lợi ích cho họ.

1. Nhu cầu tự nhiên, nhu cầu cụ thể, nhu cầu có khả

năng thanh toán. • Nhu cầu tự nhiên. - Nhu cầu vất chất để tồn tại. - Nhu cầu an toàn. - Nhu cầu về xã hội và tình cảm - Nhu cầu cá nhân, kiến thức và sự tự khẳng định. • Nhu cầu cụ thể: Là những sản phẩm và dịch vụ mà con ngƣời muốn

có để thoả mãn nhu cầu tự nhiên. • Nhu cầu có khả năng thanh toán: Là sản phẩm và dịch vụ con ngƣời có thể chi trả để

thoả mãn nhu cầu.

Nghiên cứu nhu cầu làm gì?

• Dựa vào nhu cầu tự nhiên để xác định loại sản

phẩm/ dịch vụ.

• Dựa vào nhu cầu cụ thể để xác định đặc tính của

sản phẩm.

• Dựa vào nhu cầu có khả năng thanh toán để xác

định sức mua của khách hàng sẽ phục vụ.

Bài tập tự kiểm tra

Trong các mục dƣới đây đâu là nhu cầu tự nhiên (1), nhu cầu cụ thể (2), nhu cầu có khả năng thanh toán (3). (1) (2) (3) • Giao thông đi lại • Các sản phẩm đắt tiền • Bữa ăn tiệm • Phƣơng tiện đi lại • Sự an toàn • Ô tô, xe máy

Bài tập thực hành

Chọn ra 3 sản phẩm hoặc dịch vụ của chính doanh nghiệp bạn. Mỗi sản phẩm và dịch vụ đó đáp ứng nhu cầu cụ thể nào của khách hàng. Nhu cầu cụ thể này phản ánh nhu cầu tự nhiên nào. Những thông tin này giúp bạn biết khách hàng mong đợi gì khi họ mua sản phẩm của bạn.

Nhu cầu cụ thể

Sản phẩm / Dịch vụ thuộc

Nhu cầu có khả năng thanh toán

Nhu cầu tự nhiên

1. ………………………………………………………………. 2. ………………………………………………………………. 3. ……………………………………………………………….

2. Lợi ích sản phẩm – giá trị tiêu dùng – chi phí

và sự thoả mãn.

• Khách hàng mua sản phẩm chính là mua lợi ích

của sản phẩm mang lại để thoả mãn nhu cầu.

• Giá trị tiêu dùng là sự đánh giá của ngƣời tiêu

dùng trong thoả mãn nhu cầu của họ.

• Chi phí là tất cả hao tổn phải bỏ ra để có đƣợc sản

phẩm.

• Sự thoả mãn là trạng thái cảm giác khi so sánh kết

quả từ sự tiêu dùng với kỳ vọng của họ.

Bài tập thực hành

• Chọn các sản phẩm hoặc dịch vụ của chính doanh nghiệp bạn, liệt kê và cho biết các lợi ích chúng đem lại cho khách hàng. Điều này sẽ giúp bạn biết đƣợc khách hàng cho rằng sản phẩm của bạn có giá trị gì đối với họ.

Sản phẩm Ví dụ: Máy ảnh kỹ thuật số

Lợi ích Lƣu giữ kỷ niệm về hình ảnh; sự sang trọng; sành điệu.

1. ……………………………………………………………….

2. ……………………………………………………………….

3. ……………………………………………………………….

III. Kế hoạch marketing.

• Để hoạt động marketing thành công, doanh

nghiệp phải có 2 điều kiện cơ bản sau:

1. Tất cả mọi thành viên đều phải thấm nhuần và kiên định với quan điểm hƣớng về khách hàng của marketing hiện đại.

2. Xây dựng kế hoạch marketing một cách chính xác nhằm đƣa doanh nghiệp đạt những mục tiêu của chiến lƣợc marketing đề ra.

1.Kế hoạch marketing. ● Kế hoạch marketing hƣớng sự tập trung vào nhũng sản phẩm/

thị trƣờng mục tiêu mà DN đã lựa chọn.

● Kế hoạch marketing bao gồm các chiến lƣợc marketing chi tiết,

các hoạt động marketing cụ thể để đạt mục tiêu trong từng thị trƣờng mục tiêu.

● Kế hoạch marketing là công cụ cơ bản để định hƣớng và phối

hợp hành động toàn DN trên từng thị trƣờng.

2. Vị trí của kế hoạch marketing

Mục tiêu của doanh nghiệp

Ví trí doanh nghiệp mong muốn

Kế hoạch marketing

Các lực lƣợng môi trƣờng

Khoảng cách chiến lcợc

Các kế hoạch chức năng

Vị trí hiện tại của doanh nghiệp

Những mặt mạnh mặt yếu của doanh nghiệp

3. Vai trò của kế hoạch marketing

• DN thấy rõ quá trình đang đi đến đâu và muốn

đạt mục tiêu gì ở thị trƣờng nào?

• Cụ thể hoá các bƣớc quan trọng để đƣa DN từ vị thế hiện tại đến vị thế mong muốn trên từng thị trƣờng mục tiêu.

• Xác định thời gian cần thiết để hoàn thành

từng bƣớc.

• Giúp xác định nguồn lực cần thiết để đạt đƣợc

mục tiêu.

4.. Lợi ích của kế hoạch marketing. - Xác định rõ mục tiêu. - Phân tích vị thế cạnh tranh - Đánh giá thực tế, tiềm năng thị trƣờng, khám phá cơ hội kinh doanh. - Đề xuất các chiến lƣợc marketing thành phần. - Phối hợp các hoạt động marketing. - Xác định mục tiêu vai trò trách nhiệm trong công việc.

Kết luận: • Kế hoạch marketing tạo nên sự chú trọng vào khách

hàng xuyên suốt mọi hoạt động của DN

• Với mỗi một sản phẩm và thị trƣờng mục tiêu doanh nghiệp xây dựng một kế hoạch marketing riêng biệt.

• Sử dụng kế hoạch marketing để xây dựng thời gian biểu cho các hoạt động phân công nhiệm vụ theo dõi tiến triển công việc.

Bài tập tự kiểm tra.

Các câu hỏi đƣơi đây đúng hay sai ? Đánh dấu vào bên dƣới.

Kế hoạch marketing: Đúng Sai

1. Cho phép nhận thấy DN đang đi đến đâu. - -

2. Không cần phải viết ra. - -

3. Là một trong những KH chức năng của DN. - -

4. Tạo cơ sở để lập ngân sách. - -

5. Đảm bảo sự thành công của DN. - -

Thực hành

Số tuần sau đó

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11

12

Ngƣời thực hiện hiện

* Thu nhập thông tin thị trƣờng

* Thông tin về đối thủ cạnh tranh

* Phân tích điểm mạnh điểm yếu, cơ hội thách thức, xác định mục tiêu

* Thông tin về khách hàng mục tiêu

* Lập chiến lƣợc sản phẩm

* Lập chiến lƣợc giá

* Lập chiến lƣợc phân phối

* Khuyếch trƣơng sản phẩm

* Quản lý bán hàng

BÀI 2: THU THẬP THÔNG TIN – DỰ BÁO NHU CẦU VÀ XU HƢỚNG CỦA NGƢỜI MUA HÀNG

SƠ CẤP

THỨ CẤP

Quan sát

Trao đổi

Bên ngoài

Bên trong

Điện thoại

Trực tiếp

Thảo luận nhóm

Cá nhân

I. THU THẬP DỮ LIỆU VỀ KHÁCH HÀNG • CÓ 2 NGUỒN THÔNG TIN: Điều tra * MỌI DOANH NGHIỆP ĐỀU CẦN THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG ĐỂ BIẾT HỌ LÀ AI? CẦN THOẢ MÃN NHU CẦU GÌ? VÀ MUA HÀNG THẾ NÀO? ĐÂY LÀ THÔNG TIN MARKETING.

Internet.

“ĐIỀU QUAN TRỌNG LÀ PHẢI “ĐA MƢU DIỆU TOÁN”

1. Dữ liệu thứ cấp • Dữ liệu từ bên ngoài: - Tài liệu đã xuất bản - Các cơ quan Nhà nƣớc - Các nguồn dữ liệu thƣơng mại - Các phƣơng tiện thông tin đại chúng - • Dữ liệu từ bên trong. - Các báo cáo tài chính. - Số liệu về bán hàng. - Báo cáo về tình hình bán hàng và khách hàng. - Hoá đơn - Đơn đặt hàng - Phiếu bảo hành - Danh sách gửi thƣ, quảng cáo - Các báo cáo nghiên cứu trƣớc đây.

2. Dữ liệu sơ cấp Có hai phƣơng pháp chủ yếu: • Phƣơng pháp quan sát. - Quan sát trực tiếp hành vi khách hàng Quan sát ít tốn kém,rất hiệu quả ở các cửa hàng tự phục vụ. • Phƣơng pháp trao đổi - Thƣ điều tra - Phỏng vấn qua điện thoại - Phỏng vấn trực tiếp từng ngƣời hoặc theo nhóm

Việc lựa chọn phƣơng pháp thu thập dữ liệu phải căn cứ vào mức độ chi tiết, chính xác thông tin cần và vào thời gian và kinh phí cho phép

Quyết định mua (mua theo lý trí hay cảm tính)

Tìm kiếm thông tin (tìm cửa hàng, mẫu mã, giá, lựa chọn của ngƣời khác)

Cân nhắc các phƣơng án (đôi nào ƣng ý, vừa tiền, ý kiến của ngƣời khác)

Đánh giá sau khi mua (cảm nhận so với đôi cũ, ngƣời khác ý kiến)

họ tìm mua sản phẩm họ mong đợi nhất.

II. Quá trình mua hàng của ngƣời tiêu dùng 1. Năm giai đoạn của quá trình mua hàng của NTD Nhận biết vấn đề (đôi giày cũ phải thay) • Có thể có những sản phẩm ngƣời mua không trải Qua đầy đủ 5 giai đoạn đặc biệt sản phẩm rẻ tiền, ít quan trọng. • 5 giai đoạn đều diễn ra trong đầu NTD. Nhƣng chắc chắn

Nhận biết

Đánh giá

Tìm kiếm

Quyết định

Cân nhắc các

mua

thông tin

phƣơng án

sau khi mua

Quảng cáo

Bán hàng trực tiếp

Cung cấp thông tin quảng cáo

Khuyến mại bán trực tiếp

Thực hiện hậu mãi liên hệ

2. Tác động khuyến khích mua hàng của khách. vấn đề * Các doanh nghiệp không chỉ quan tâm khâu quyết định mua hàng mà còn phải chú trọng vào cả 5 giai đoạn trong quy trình mua hàng khi lập kế hoạch marketing.

Mô tả nhu

Tìm ngƣời

Đặc điểm kỹ thuật

vấn đề

cầu chung

của sản phẩm

cung ứng

Lựa chọn ngƣời

Ký hợp đồng

Đề nghị gửi hồ

sơ chào hàng

giao hàng

cung ứng

III. Quá trình mua hàng của các tổ chức. 1. Tám giai đoạn mua hàng của các tổ chức. Nhận biết Đánh giá hoạt động * Các tổ chức mua hàng với số lƣợng lớn thƣờng xuyên hơn so với tiêu dùng cá nhân. Hiểu và tham gia đƣợc vào quá trình mua hàng của họ sẽ đem lại mối lợi to lớn.

IV. Dự báo nhu cầu và xu hƣớng của ngƣời mua. Có 3 cách cơ bản: Xem khách hàng nói gì, làm gì, đã làm gì. 1. Khách hàng nói gì. - Khách hàng nói họ mong muốn gì. - Khách hàng nói họ dự định mua gì. - Hỏi nhân viên bán hàng. 2. Khách hàng làm gì. - Thử nghiệm thị trƣờng xem phản ứng khách hàng. - Thông qua các cuộc triển lãm hội chợ có thể biết phản ứng của

khách hàng.

3. Khách hàng đã làm gì. - Căn cứ vào doanh số để dự đoán. - Phân tích xu hƣớng. - Liên hệ với các thay đổi môi trƣờng để dự báo.

BÀI TẬP THỰC HÀNH

NGHIÊN CỨU 1 TÌNH HUỐNG TRONG ĐÓ BẠN LÀ NGƢỜI MUA HÀNG HOẶC LÀ NGƢỜI CUNG ỨNG CHO DOANH NGHIỆP KHÁC. 1. MÔ TẢ TÌNH HUỐNG (AI MUA GÌ CỦA AI ?) 2. NÓI XEM BẠN ĐÃ LÀM GÌ ỨNG VƠI TỪNG GIAI ĐOẠN.

GIAI ĐOẠN 1: NHẬN BIẾT VẤN ĐỀ GIAI ĐOẠN 2: MÔ TẢ NHU CẦU CHUNG GIAI ĐOẠN 3: ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM. GIAI ĐOẠN 4: TÌM NGƢỜI CUNG ỨNG. GIAI ĐOẠN 5: ĐỀ NGHỊ GỬI HỒ SƠ CHÀO HÀNG GIAI ĐOẠN 6: LỰA CHỌN NGƢỜI CUNG ỨNG. GIAI ĐOẠN 7: ĐÀM PHÁN, KÝ HỢP ĐỒNG GIAO HÀNG. GIAI ĐOẠN 8: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG.

BÀI 3: XÁC ĐỊNH THỊ TRƢỜNG MỤC TIÊU

• Xác định thị trƣờng mục tiêu là xác định nhóm khách hàng tạo nên thị trƣờng sau đó doanh nghiệp phát triển sản phẩm cho chính nhóm khách hàng đó, gọi là “thị trƣờng mục tiêu”.

• Để thành công trong kinh doanh, doanh nghiệp phải quyết định nhằm phục vụ nhu cầu thị trƣờng mục tiêu nào..

I. Phân đoạn, xác định và định vị thị trƣờng. 1. Khái niệm: 1.1. Phân đoạn thị trƣờng: Là việc chia thị trường thành những nhóm khách hàng khác nhau theo những tiêu chí nhất định nhằm tìm ra thị trường phù hợp nhất để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của họ.

• Doanh nghiệp cần xác định các tiêu chí để dựa vào đó phân

đoạn thị trƣờng.

Mỗi phân đoạn đều có thể đòi hỏi các sản phẩm và hoạt động

marketing khác nhau.

• Lợi ích: - Hiểu rõ khách hàng để phục vụ. - Hoạt động marketing tập trung hơn.

• Doanh nghiệp quyết định hoạt động ở thị trƣờng mục tiêu nào

và hoạt động thế nào.

• Xác định mục tiêu kinh doanh và mục tiêu marketing và nguồn

lực đáp ứng nhu cầu của TTMT đã lựa chọn.

1.3. Định vị thị trƣờng: Là xác định cặp sản phẩm thị trường,

đảm bảo rằng sản phẩm có 1 vị thế cạnh tranh tốt nhất.

• Doanh nghiệp phải Xác định đặc tính của thị trƣờng. • Có kế hoạch giới thiệu sản phẩm với khách hàng và xem xét sự

đánh giá của họ.

1.2. Xác định thị trƣờng mục tiêu: Là quá trình đánh giá sự hấp dẫn của mỗi phân đoạn thị trường và lựa chọn một hoặc một số phân đoạn ( một hoặc một số nhóm khách hàng) làm thị trường mục tiêu của DN.

2. Phân đoạn thị trƣờng ngƣời tiêu dùng. 2.1. Phân đoạn theo địa lý - Theo vùng.

- Theo quốc gia - Theo nội thành, ngoại thành…

2.2. Theo nhân khẩu học: - Tuổi và giai đoạn sống

- Giới tính - Thu nhập

2.3. Theo yếu tố tâm lý: - Sở thích theo địa vị xã hội.

- Phong cách sống. - Cá tính .

2.4. Theo hành vi mua hàng: - Thời gian mua - Lợi ích mua. - Tình trạng và mức độ sử dụng. -

- Mức độ trung thành

- Theo quy mô khách hàng - Các yếu tố địa dƣ.

3. Phân đoạn thị trƣờng các tổ chức. 3.1. Theo yếu tố về tổ chức. - Theo ngành 3.2. Theo yếu tố về vận hành: - Công nghệ

- Tình trạng sử dụng - Khả năng của khách hàng.

3.3. Theo cách thức mua hàng: - Tập trung

- Cơ cấu quyền lực - Mối quan hệ - Chính sách mua hàng

3.4. Theo tình huống: - Tính khẩn cấp

- Quy mô đơn hàng

3.5. Cá tính: - Có cùng những giá trị - Thái độ với rủi ro - Sự trung thành

• Có 4 yêu cầu của phân đoạn thị trƣờng cần đạt.

- Đo lƣờng đƣợc

- Có thể đạt đƣợc

- Quy mô đủ lớn

- Khả thi

• Các doanh nghiệp phân đoạn thị trường theo cách họ muốn. Họ phải xác định được những nhóm khách hàng riêng biệt mà họ có thể phục vụ tốt hơn bất cứ người nào khác.

4. Phân đoạn thị trƣờng một cách có hiệu quả.

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bạn sẽ phân đoạn nhƣ thế nào cho các sản phẩm

sau:

Bạn sẽ phân đoạn thị trƣờng thế nào

Sản phẩm • Kem đánh răng. • Bột giặt gia dụng. • Thức ăn gia súc. • Cà phê bột. • Dịch vụ ăn uống

II. Chiến lƣợc bao phủ thị trƣờng.

1. Khái niệm: Chiến lược bao phủ thị trường là cách thức doanh nghiệp hướng các hoạt động marketing đến các thị trường mục tiêu.

• Những yếu tố cần xem xét khi lựa chọn chiến lƣợc bao

phủ thị trƣờng.

- Các nguồn lực của doanh nghiệp.

- Các loại sản phẩm của doanh nghiệp

- Các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm.

- Các chiến lƣợc marketing của đối thủ cạnh tranh.

2. Các loại chiến lƣợc bao phủ thị trƣờng. • Có 3 chiến lƣợc bao phủ thị trƣờng. - Chiến lược 1: Marketing không phân biệt. Hỗn hợp marketing của doanh nghiệp  Thị trƣờng. - Chiến lược 2: Marketing phân biệt.

Hỗn hợp marketing 1 của DN  Phân đoạn 1 Hỗn hợp marketing 2 của DN  Phân đoạn 2 Hỗn hợp marketing 3 của DN  Phân đoạn 3

Phân đoạn 1 Phân đoạn 2 Phân đoạn 3

- Chiến lược 3: Marketing trọng điểm. Hỗn hợp marketing của DN 

2.1. Marketing không phân biệt: • Chiến lƣợc không phân biệt giúp tiết kiệm chi phí. • Nhƣợc điểm: không thể thoả mãn nhu cầu mọi khách hàng. 2.2. Marketing phân biệt. • DN nhằm vào một số phân đoạn thị trƣờng và xây dựng hỗn

hợp marketing riêng từng phân đoạn.

• Giúp tăng doanh số cao vì hƣớng đến nhiều phân đoạn. • Tăng chi phí nghiên cứu của thị trƣờng. 2.3. Marketing trọng điểm. • Tập trung chiếm phần đa số của mảng nhỏ thị trƣờng. • Giúp tạo vị thế mạnh trong phân đoạn. • Có rủi ro cao hơn thông thƣờng. DNVVN thường theo đuổi chiến lược trọng điểm tìm thị trường hẹp mà doanh nghiệp lớn bỏ qua đáp ứng được nhu cầu tốt nên khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn.

3. Lựa chọn chiến lƣợc bao phủ thị trƣờng. 3.1. Nguồn lực của doanh nghiệp là một yếu tố rất quan trọng. • DNVVN thƣờng không đủ nguồn lực cạnh tranh nên tập trung vào thị trƣờng mục tiêu hẹp. Đây là chiến lƣợc phổ biến của DNVVN.

3.2. Phụ thuộc vào sản phẩm: • Sản phẩm đồng nhất: Nên áp dụng chiến lƣợc không phân biệt. • Sản phẩm khác biệt: Nên áp dụng chiến lƣợc phân biệt. • Sản phẩm điển hình: Nên áp dụng chiến lƣợc tập trung. 3.3. Giai đoạn trong chu kỳ sống. • Sản Phẩm mới ra đời nên áp dụng chiến lƣợc trọng điểm. • Sản phẩm ở giai đoạn phát triển: chiến lƣợc không phân biệt. • Sản phẩm ở giai đoạn bão hoà, suy thoái: Chiến lƣợc phân

biệt.

3.4. Chiến lược của đối thủ cạnh tranh:

BÀI THỰC HÀNH

• Xác định các doanh nghiệp theo đuổi 3 chiến

lƣợc bao phủ thị trƣờng.

A. Chiến lƣợc marketing không phân biệt. B. Chiến lƣợc marketing phân biệt C. Chiến lƣợc marketing trọng điểm.

* Điều gì đã khiến bạn xếp các doanh nghiệp đó

vào A, B, C.

BÀI 4: CHIẾN LƢỢC SẢN PHẨM

I. Sản phẩm hàng hoá - cấu thành sản phẩm hàng hoá. 1. Khái niệm: • Theo quan niệm cổ điển. • Theo quan niệm marketing. 2. Các yếu tố cấu thành của hàng hoá. • Lợi ích của hàng hoá (sản phẩm ý tƣởng) • Sự thể hiện của hàng hoá (sản phẩm hiện thực). • Những yếu tố dịch vụ đi kèm (sản phẩm bổ sung) • Những yếu tố gây sự chú ý thu hút khách hàng (sản phẩm tiềm

năng)

Mỗi hàng hoá đều đƣợc cấu thành 4 yếu tố trên - Đó là hàng hoá hoàn chỉnh

Quảng cáo hấp dẫn

Chuyển giao

Kiểu dáng

Đặc điểm

Chất lƣợng

Vị trí thuận lợi

Bảo Hành

Bán hàng hấp dẫn

Lợi ích cơ bản

Hƣớng dẫn Sử dụng

Bao gói

Chất liệu

Giá cả

Trả góp

Dịch vụ sau bán hàng

Uy tín của sản phẩm của hãng

Hàng hoá tiềm năng

Hàng hoá hiện thực

Hàng hoá ý tƣởng

Hàng hoá bổ sung

SẢN PHẨM HÀNG HOÁ HOÀN CHỈNH

• Hàng hoá gồm phần cứng và phần mềm (ISO 9000: 2000)

Mà bán phầm mềm

Không bán phần cứng (Nhu cầu đƣợc thể hiện)

(sự mong đợi)

Máy giặt, máy hút bụi

Thời gian, giải phóng sự nhọc nhằn, sự sạch sẽ của quần áo, nhà cửa?

Thức ăn nhanh Thức ăn chế biến sẵn

Thời gian, sự tiện lợi Hƣơng vị truyền thống, phù hợp với cuộc sống hiện đại

Bó hoa

Sự thanh lịch, niềm hy vọng

Mỹ phẩm

Niềm hy vọng, ƣớc mơ

Cà phê

Hƣơng vị độc đáo, sự sảng khoái cho sáng tạo, sự sành điệu

Tiện nghi, thông tin, tri thức, thời gian, không gian, niềm kiêu hãnh

Điện thoại di động Máy tính

BÀI TẬP KIỂM TRA

Lợi ích sản phẩm?

Sản phẩm

Bột giặt OMO:

Cà phê hoà tan Vinacafe Máy điều hoà L.G

Xe máy Dream II của HONDA

Dịch vụ du lịch theo Tour

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bạn hãy nêu sản phẩm hoàn chỉnh theo quan niệm marketing 2-3 sản phẩm của doanh nghiệp bạn. Nói ra điều này rất có lợi vì bạn biết rõ khách hàng đang mong đợi gì.

Tên sản phẩm :

Sản phẩm ý tƣởng

Sản phẩm hiện thực

Sản phẩm bổ sung

Sản phẩm tiềm năng

1.

:

2.

:

3.

:

II. Các quyết định về sản phẩm?

1. Quyết định về lợi ích sản phẩm. • Sản phẩm có những lợi ích gì? Đáp ứng mong đợi gì? • Quyết định về thuộc tính sản phẩm. • Quyết định chất lƣợng sản phẩm? - Chất lƣợng bắt buộc - Chất lƣợng công bố - Chất lƣợng cảm nhận của khách hàng. • Quyết định thiết kế sản phẩm. 2. Quyết định về nhãn hiệu và thƣơng hiệu. 2.1. Nhãn hiệu và toàn bộ phận cấu thành. • Nhãn hiệu hàng hoá là gì? • Bộ phận cấu thành. - Tên nhãn hiệu - Dấu hiệu của nhãn hiệu. - Dấu hiệu của hàng hoá. - Quyền tác giả.

2 . Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu • Có gắn nhãn hiệu cho hàng hoá không? • Ai là ngƣời chủ nhãn hiệu: Có 3 cách.

- Nhà sản xuất. - Nhà trung gian - Vừa là nhà sản xuất vừa là nhà trung gian.

• Tƣơng ứng với nhãn hiệu chất lƣợng có đặc trƣng gì? •

Đặt tên cho nhãn hiệu thế nào? Có 4 cách. - Tên nhãn hiệu riêng biệt. - Tên nhãn hiệu đồng nhất cho cùng mặt hàng. - Tên thƣơng mại của DN kết hợp với tên nhãn hiệu. - Tên nhãn hiệu tập thể cho từng dòng hàng hoá • Có nên mở rộng giới hạn sử dụng tên nhãn hiệu không?

- Dựa vào nhãn hiệu thành danh. - Nguy cơ giảm uy tín hàng cũ.

* Sử dụng 1 hay nhiều nhãn hiệu cho các hàng hoá có đặc tính

khác nhaụ?

3. Quyết định về bao gói và dịch vụ khách hàng. 3.1. Quyết định về bao gói • Quyết định mục tiêu bao gói. • Quyết định về kích thƣớc, hình dáng, vật liệu, màu sắc. • Quyết định về lợi ích marketing, lợi ích xã hội, lợi ích

ngƣời tiêu dùng, lợi ích DN.

• Quyết định về các thông tin (về hàng hoá, phẩm chất, đặc tính, ngày và nơi sản xuất, về kỹ thuật, an toàn, về nhãn hiệu thƣơng mại, thông tin do luật định…)

3.2. Quyết định về dịch vụ khách hàng. • Nội dung và chất lƣợng dịch vụ • Chi phí dịch vụ • Lựa chọn hình thức cung cấp dịch vụ.

III. Chu kỳ sống của sản phẩm. 1. Thế nào là chu kỳ sống của sản phẩm ? 2. Các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm.

Giai đoạn bão hoà

Giai đoạn suy thoái

Giai đoạn phát triển

Mức Tiêu thụ, lợi nhuận

Giai đoạn tung sản phẩm ra thị trƣờng

Mức tiêu thụ

Lợi nhuận

0

Thời gian

3. Đặc điểm, mục tiêu và chính sách phù hợp với các giai đoạn

Tung sản phẩm

Phát triển

Bão hoà

Suy thoái

Thấp, chậm Lỗ hoặc ít ít ít

Tăng nhanh Tăng nhanh Tăng nhanh Tăng nhanh

Giảm nhanh Giảm Giảm Giảm

Tiêu chí A. ĐẶC ĐIỂM •MỨC TIÊU THỤ •LỢI NHUẬN •KHÁCH HÀNG •ĐỐI THỦ CẠNH TRANH

B. MỤC TIÊU MARKETING

Tạo sự hiểu biết và dùng thử

Tăng tối đa thị phần

Giảm chi phí vắt kiệt nhãn hiệu

Bán sản phẩm cơ bản Giá cao Có chọn lọc

Sản phẩm cải tiến tăng dịch vụ Giảm giá chút tít ồ ạt

Chậm – cao – giảm Cao – giảm Cao – giảm ổn định – giảm Tăng tối đa lợi nhuận và bảo vệ thị phần Đa dạng hoá nhãn hiệu và mẫu mã Giảm giá ồ ạt

C. CHÍNH SÁCH •SẢN PHẨM •Giá cả •Phân phối

Loại bỏ mặt hàng yếu kém Cắt giảm giá Loại bỏ các hàng và kênh kém hiệu quả. Có chọn lọc

Giới thiệu lợi ích hàng hoá

Tạo ƣa thích nhãn hiệu

Tạo sự trung thành với nhãn hiệu

•Quảng cáo

Kích thích dùng thử Giảm bớt để chiếm

Giảm đến tối thiểu

lợi thế tâm lý

Tăng cƣờng khuyến khích tiêu thụ

•Kích thích tiêu thụ

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bạn hãy xử lý tình huống sau: Các kênh tiêu thụ báo về DN – Hàng hoá bị ứ đọng, tiêu thụ ngày một giảm, khó bán hàng.

• Bạn cho biết đây là giai đoạn nào thuộc chu kỳ sống của sản

phẩm.

• Phản ứng đầu tiên của bạn là gì? • Những quyết định về chính sách phù hợp của bạn.

- Mục tiêu marketing. - Chính sách sản phẩm. - Chính sách giá cả. - Chính sách phân phối. - Kích thích tiêu thụ.

IV. Một số chiến lƣợc sản phẩm đƣợc áp dụng. 1. Chiến lƣợc khác biệt hoá sản phẩm. 1.1. Thế nào là sản phẩm khác biệt 1.2. Phương pháp tạo ra sản phẩm khác biệt. • Khác biệt về sản phẩm. - Mới về nguyên tắc. - Bổ sung lợi ích - Kết cấu mới - Vật liệu mới - Thiết kế mới

• Khác biệt trong bao gói.

- Cách thức - Hình thức - Chất liệu.

• Khác biệt trong dịch vụ và chăm sóc khách hàng. • Khác biệt trong chính sách phân phối

- Khách quen. - Khách mua nhiều - Mua trái vụ - Thanh toán ngay…

2. Chiến lƣợc sản phẩm mới. 2.1. Sản phẩm mới là gì? • Khái niệm • Vì sao phải phát triển sản phẩm mới 2.2. Quá trình hình thành sản phẩm mới.

Soạn thảo chiến

Lựa chọn

Soạn thảo và

Hình thành ý tƣởng

lƣợc marketing

ý tƣởng

lựa chọn dự án

Thiết kế

Thử nghiệm trên thị trƣờng

sản xuất thử

SX đại trà tung SP ra thị trƣờng

Phân tích khả năng sản xuất và tiêu thụ

SẢN PHẨM MỚI – CƠ HỘI MỚI – RỦI RO MỚI

2.3. Những nguyên nhân làm sản phẩm mới thất

bại

• Chủ quan không phù hợp với mong đợi khách

hàng.

• Đánh giá quá cao quy mô thị trƣờng. • Định vị sai. • Chi phí quá cao vƣợt dự đoán. • Đối thủ cạnh tranh phản ứng mạnh. • Lƣạ chọn thời gian, địa điểm, phƣơng thức đƣa

sản phẩm sai.

BÀI 5: GIÁ VÀ CHIẾN LƢỢC GIÁ

I. Giá cả và những yếu tố ảnh hƣởng đến việc định giá. 1. Giá cả hàng hoá. 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá

Yếu tố bên ngoài

Yếu tố bên trong

• Bản chất của thị

• Mục tiêu marketing

trƣờng và nhu cầu.

• Chiến lƣợc

• Cạnh tranh.

marketing hỗn hợp

• Các yếu tố khác

• Chi phí

Quyết định về giá

(nền kinh tế, chính phủ….)

2.1. Những yếu tố bên trong doanh nghiệp. • Mục tiêu marketing.

- Mục tiêu tồn tại: giá thấp - Mục tiêu dẫn đầu thị phần: giá thấp - Mục tiêu dẫn đầu chất lƣợng: giá cao. - Chiến lƣợc marketing hỗn hợp. - Thông thƣờng các DNVVN quyết định về giá sau đó quyết định về đặc điểm sản phẩm, phân phối và quảng cáo dựa trên mức giá đó.

- Phải nhất quán các chƣơng trình.

• Chi phí.

- Một số DN cạnh tranh bằng giữ chi phí thấp: giá thấp - Một số DN cạnh tranh bằng sự độc đáo của sản phẩm: giá

cao.

Mục tiêu marketing rõ ràng sẽ phối hợp tất cả các hoạt động marketing hỗn hợp để định ra mức giá có thể trang trải tất cả chi phí và tạo lợi nhuận hợp lý

2.2. Những yếu tố tố bên ngoài doanh nghiệp. • Thị trƣờng và nhu cầu:

- Chi phí quy định mức giá tối thiểu. - Giá khách hàng sẵn sàng trả là mức giá tối đa. - Chính khách hàng là ngƣời quyết định giá có phù hợp không.

DN khó có thể biết giá sản phẩm theo con mắt khách hàng.

• Đối thủ cạnh tranh.

- Tìm hiểu chi phí và giá của ĐTCT là rất quan trọng. - Cần biết đối thủ cạnh tranh phản ứng nhƣ thế nào với giá của

doanh nghiệp.

• Những yếu tố bên ngoài khác.

- Những điều kiện kinh tế: phát triển hay suy thoái; lãi suất và tỷ

giá hối đoái; thu nhập dân chúng tăng hay giảm…

- Chính phủ: Thuế, chính sách khuyến khích hay hạn chế với sản

phẩm.

- Công nghệ mới. - Những yếu tố bên ngoài khác: Thiên tai, giao động giá trên thị

trƣờng thế giới…

2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến giá cao và giá thấp. * Sản Phẩm giá cao và giá thấp có đặc điểm riêng:

Giá

Giá cao • Công nghệ cao • Lao động lành nghề • Đầu tƣ lớn vào nghiên cứu triển khai • Dịch vụ khách hàng hoàn hảo • Hình ảnh sản phẩm ấn tƣợng • Khuyếch trƣơng trọng điểm

Giá thấp • Sản xuất hàng loạt • Chuyên môn hoá công việc. • Kiểm soát chặt chẽ chi phí • Kênh phân phối lớn • Khuyếch trƣơng đại chúng

Sản lƣợng

II. Các phƣơng pháp định giá cơ bản • Định giá hợp lý là vô cùng quan trọng. Giá vừa phải bù đắp chi phí và có lãi. Đƣợc thị trƣờng chấp nhận – Có lợi trong cạnh tranh. Có 3 phƣơng pháp chính.

1. Định giá theo giá thành: 1.1. Định giá theo chi phí cộng: Cộng thêm mức chênh lệch

chuẩn vào giá thành sản phẩm.

- Do không tính đến nhu cầu và giá đối thủ cạnh tranh nên khó

có giá tối ƣu.

- Tuy nhiên, đơn giản và có vẻ công bằng. 1.2. Định giá trên cơ sở điểm hoà vốn. • Cần xác định tất cả các chi phí.( định phí và biến phí ) • Dự kiến mức giá. • Dự kiến lƣợng hàng tháng bán đƣợc. • Xác định điểm hoà vốn. • Xác định mức tiêu thụ để đạt lợi nhuận dự kiến.

Tổng doanh số

Doanh thu và chi phí

Tổng chi phí

Lợi nhuận mục tiêu

Chi phí biến đổi

Điểm hoà vốn

Chi phí cố định

Sản lƣợng

Sản lƣợng hoà vốn

Sản lƣợng đạt lợi nhuận mục tiêu

ĐỒ THỊ HOÀ VỐN

2. Định giá theo cạnh tranh. • Dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh. • So sánh sản phẩm của DN và của đối thủ để định giá cao hơn hoặc thấp

hơn.

3. Định giá theo giá trị cảm nhận. • Lấy quan niệm của ngƣời mua về giá trị sản phẩm để định giá. • Doanh nghiệp dựa vào quan niệm của khách hàng về giá trị hàng hoá để

thiết kế và quyết định mức chi phí sản xuất cho phép

Định giá theo giá thành

Khách hàng

Giá trị

Sản phẩm

Giá thành

Giá bán

Định giá theo giá trị cảm nhận

Sản phẩm

Khách hàng

Giá trị

Giá bán

Giá thành

III. Chiến lƣợc giá sản phẩm mới 1. Chiến lược giá “hớt váng sữa”: giá cao • Các DN áp dụng chiến lƣợc này để thu lợi nhuận tối đa từ sản

phẩm mới.

• Sau đó sẽ hạ giá và tiếp tục hạ giá để thu hút quan tâm của

khách hàng mới.

• Những điều kiện cần để áp dụng chiến lƣợc: - Chất lƣợng và hình ảnh Sản phẩm phải tƣơng ứng mức giá

cao.

- Phải có đủ lƣợng ngƣời mua ứng với mỗi mức giá. - Sản phẩm phải độc đáo để đối thủ cạnh tranh khó xâm nhập với

mức giá thấp hơn.

Giá “hớt váng sữa” chỉ có tác dụng khi sản phẩm mới có đặc tính và lợi ích độc đáo và đối thủ cạnh tranh khó bắt chƣớc.

2 . Chiến lược giá thâm nhập thị trường: giá thấp • Các doanh nghiệp áp dụng chiến lƣợc này để nhanh chóng có

chỗ đứng trên thị trƣờng và có thể bán số lƣợng lớn.

• Sản phẩm mới tung ra đi kèm với quảng cáo và khuyếch

trƣơng ồ ạt với những đợt bán hàng giảm giá đặc biệt.

• Cho phép cắt giảm chi phí khi số lƣợng lớn – Mục đích là cạnh

tranh về giá/ chi phí.

• Điều kiện áp dụng.

- Khách hàng rất nhạy cảm với giá - Chi phí sản xuất và phân phối giảm nhiều khi bán số lƣợng

lớn.

- Giá thấp phải hạn chế cạnh tranh hiệu quả.

Chiến lƣợc giá thâm nhập buộc phải không ngừng giảm chi phí để hạn chế cạnh tranh.

BÀI TẬP THỰC HÀNH

1. Bạn cho biết sản phẩm mới của DN bạn khi đƣa ra thị

trƣờng áp dụng chiến lƣợc nào?

- - -

“Hớt váng sữa” “Giá thâm nhập” Tại sao?

2. Nêu 3 sản phẩm áp dụng giá “hớt váng sữa”. * * * 3. Nêu 3 sản phẩm áp dụng giá thâm nhập. * * *

Ngƣời tiêu dùng cuối cùng

Nhà sản xuất

Nhà sản xuất

Ngƣời bán lẻ

Ngƣời tiêu dùng cuối cùng

BÀI 6: PHÂN PHỐI VÀ KHUYẾCH TRƢƠNG SẢN PHẨM

I. Phân phối sản phẩm: “Buôn có bạn bán có phƣờng”. 1. Có các mạng kênh tiêu sản phẩm nào? 1.1. Kênh phân phối truyền thống. • Mạng trực tiếp. • Mạng gián tiếp kênh ngắn. • Mạng gián tiếp kênh dài.

Nhà sản xuất

Bán buôn

Bán lẻ

Ngƣời tiêu dùng

1.2. Kênh phân phối theo chiều dọc (VMS). • Thế nào là hệ thống marketing chiều dọc? • Sự khác biệt cơ bản với hệ thống phân phối cũ là gì?

Hệ thống VMS

VMS hợp đồng

VMS sở hữu

VMS hợp đồng

Hệ thống nhƣợng

Liên kết tự nguyện

HTX bán lẻ

quyền

Dịch vụ – hỗ trợ

Sản xuất - Buôn

Sản xuất - Buôn

buôn

bán Sơ đồ: Hệ thống phân phối chiều dọc

: Sản xuất  Tiêu dùng  Mua : Mua : Bán

 Bán  Mua

2. Lựa chọn kênh tiêu thụ thế nào? 2.1. Căn cứ để lựa chọn kênh tiêu thụ: • Đặc điểm thị trƣờng. • Đặc điểm của sản phẩm • Quy mô sản xuất • Khả năng, đặc điểm, thái độ các trung gian. • Đảm bảo 5 dòng vận động thông suốt. - Dòng hàng hoá : Bán - Dòng chuyển quyền sở hữu - Dòng thanh toán - Dòng thông tin - Dòng xúc tiến hỗ trợ : Sản xuất  Trung gian Tiêu dùng 2.2. Các hình thức giao dịch: • Mua đứt bán đoạn. • Mua đặt cọc ứng trƣớc. • Hợp đồng • Giao dịch linh hoạt.

BÀI TẬP THỰC HÀNH

1. B¹n cho biÕt doanh nghiÖp b¹n ®ang ¸p dông m¹ng kªnh

ph©n phèi nµo? Cã thuËn lîi g×? Khã kh¨n g×?

2. Trong 4 h×nh thøc giao dÞch. • Mua ®øt b¸n ®o¹n. • Mua ®Æt cäc øng tríc. • Mua theo hîp ®ång. • Giao dÞch linh ho¹t Theo b¹n nªn chän h×nh thøc nµo? ____________________________________________ T¹i sao? _____________________________________________ _____________________________________________

II. Khuyếch trƣơng sản phẩm. 1. Mục tiêu khuyếch trương sản phẩm

CHƢA BIẾT

Khuyếch

Bàng quan

trƣơng

Biết về sản phẩm

Thông tin

Không hiểu

Hiểu về sản phẩm

Sự tin cậy

Nghi ngờ

Tin vào sản phẩm

Nhận thức về lợi

Hành động

ích

mua

Mua

● Bèn môc tiªu khuyÕch tr¬ng s¶n phÈm

- Th«ng b¸o vÒ s¶n phÈm vµ lîi Ých cña nã.

- T¹o lßng tin ®èi víi s¶n phÈm vµ doanh nghiÖp.

- ThuyÕt phôc kh¸ch hµng r»ng: c¸c lîi Ých s¶n phÈm mang l¹i lín h¬n chi phÝ hä bá ra.

- Kh¬i dËy mèi quan t©m ®èi víi s¶n phÈm, ngay c¶ khi s¶n phÈm cha cã trªn thÞ trêng.

Tìm hiểu thông tin

Nhận biết nhu cầu

Quyết định mua

Đánh giá sau khi mua

Đánh giá các phƣơng án

Xúc tiến bán hàng

Bán hàng trực tiếp

Quảng cáo cung cấp thông tin

Quảng cáoquan hệ công chúng

Quảng cáo bán hàng trực tiếp

2. Vì sao phải khuyếch trương sản phẩm • Giai đoạn sẵn sàng mua của khách • Sản phẩm có chu kỳ sống! • Vận dụng các quy luật tâm lý.

- Hiệu ứng say tàu - Hiệu ứng quầng sáng. - Hiệu ứng ngƣời mình - Vận dụng tâm lý giá cả

3. Bốn công cụ trong khuyếch trương sản phẩm Các công cụ quảng cáo

Các công cụ xúc tiến bán

hàng

ấn phẩm

• Các cuộc thi • Trò chơi • Khuyến mại, quà tặng • Hội chợ trƣng bày • Biểu diễn thực hành sản

phẩm.

• • Bao bì • Truyền thanh • Truyền hình • áp phích • Biển quảng cáo • Biểu tƣợng • Tờ rơi…

• Hàng mẫu dùng thử • Phiếu giảm giá

KHÁCH HÀNG

Các công cụ quan hệ công

Các công cụ bán hàng trực

chúng

tiếp

• Thuyết minh bán hàng • Hội nghị khách hàng • Các chƣơng trình khuyến

khích

• Bài viết trên báo chí • Hội thảo • Hoạt động từ thiện • Tài trợ • Vận động • Các ấn phẩm giới thiệu

• Vị trí cửa hàng • Phƣơng thức bán hàng

4- Hai chiến lƣợc khuyếch trƣơng sản phẩm.

4.1. Chiến lƣợc đẩy:

● Ngƣời sản xuất thúc đẩy hệ thống phân phối đƣa hàng tới NTD cuối cùng thông qua bán hàng trực tiếp và các hoạt động khuyếch trƣơng khác.

● điều kiện:

- Không trung thành với các nhãn hiệu cụ thể.

- Biết rõ họ sẽ đƣợc gi khi mua sản phẩm.

- Quyết định mua hàng ngay tại cửa hàng.

4.2. Chiến lƣợc kéo:

● Nhà sản xuất hƣớng các hoạt động marketing vào ngƣời tiêu dùng cuối cùng và từ đó thúc đẩy ngƣợc dòng kênh phân phối.

● điều kiện:

- Việc mua hàng có ý nghĩa quan trọng.

- Khách hàng biết rõ sự khác biệt của sản phẩm.

- Khách hàng quyết định nhãn hiệu trƣớc khi họ quyết định sẽ mua hàng ở đâu.

- Khách hàng rất trung thành với nhãn hiệu.

● Chiến lƣợc đẩy

Khuyếch trƣơng Khuyếch trƣơng Khuyếch trƣơng

Bán buôn

Bán lẻ

Tiêu dùng

● Chiến lƣợc kéo

Sản xuất

Sản xuất Bán buôn Bán lẻ Tiêu dùng

5.Xây dựng chƣơng trình quảng cáo.

5.1. Mục tiêu của quảng cáo:

● Quảng cáo thông báo: Giới thiệu sản phẩm mới.

● Quảng cáo thuyết phục : Tạo nhu cầu có lựa chọn.

● Quảng cáo so sánh: Lôi kéo khách hàng.

● Quảng cáo nhắc nhở: Tạo sự trung thành .

Mục đích chính của quảng cáo là cung cấp thông tin, thuyết phục và nhắc nhở ngƣời mua hàng.

5.2. Thông điệp quảng cáo:

● đặc điểm của thông điệp:

● Thông điệp của quảng cáo chính là thông tin một chiều của nhà sản xuất muốn gửi tới khách hàng để thuyết phục và nhắc nhở ngƣời mua .

- Giàu ý nghĩa: Chỉ ra nhiều lợi ích và tính hấp dẫn của sản phẩm.

- Tin cậy: tạo niềm tin và sự ƣa thích.

- độc đáo: Tạo ấn tƣợng mạnh mẽ,dễ nhớ, khó nhầm lẫn.

BÀI TẬP THỰC HÀNH

1. Nêu ví dụ về một thông điệp quảng cáo mà bạn cho là hiệu

quả.

___________________________________________________

___

2. Hãy giải thích tại sao thông điệp có hiệu quả. ___________________________________________________

___

___________________________________________________

___

___________________________________________________

___

3. Nêu ví dụ về một thông điệp quảng cáo không hiệu quả. ___________________________________________________

___

4. Hãy giải thích tại sao thông điệp này không hiệu quả. ___________________________________________________

___

___________________________________________________

___

5.3. Quyết định phƣơng tiện quảng cáo.

● Bốn yếu tố chính lựa chọn phƣơng tiện quảng cáo:

- Các thói quen sử dụng phƣơng tiện truyền thông của khách hàng mục tiêu.

- Tính chất của sản phẩm.

- Chi phí.

- Các loại thông điệp khác nhau. ( tính cấp thiết, dung lƣợng, thông tin muốn gửi…)

5.4. Lựa chọn phƣơng tiện quảng cáo.

ưu điểm Nhược điểm

● Quảng cáo trên báo

- Linh hoạt - Ngắn hạn.

- Kịp thời - Chất lƣợng bản in

- Bao trùm thị trƣờng thấp

- Sự chấp thuận rộng rãi

vùng

- Khả năng tin cậy cao.

● Quảng cáo trên tạp chí

ưu điểm Nhược điểm

- Tính lựa chọn cao . - Không cập nhật.

-Tin cậy và uy tín. - Không liên tục.

- Có thể lƣu giừ lâu.

- Chất lƣợng bản in cao. - Dung lƣợng ít.

- Ngƣời đọc quan tâm.

● Quảng cáo bằng thƣ gửi trực tiếp

ưu điểm Nhược điểm

- Linh hoạt - Chi phí tƣơng đối cao.

- Lựa chọn ngƣời nhận. - Dễ bị coi là “ Quấy rầy”

trên cùng phƣơng tiện.

- Không bị cạnh tranh

- Tính riêng biệt cho cá nhân.

● Quảng cáo trên truyền hinh

ưu điểm Nhược điểm

âm thanh, sự cử động. - ấn tƣợng lƣớt qua nhanh.

- Kết hợp hinh ảnh, - Chi phí cao.

-Thu hút nhiều giác quan. - Tính lựa chọn khán giả

- Mức chú ý cao. Không cao

Truyền hinh có tác dụng lớn nhất có thể đến rất nhiều người, gây ấn tượng mạnh. Rất tốn kém.

● Quảng cáo trên truyền thanh

ưu điểm Nhược điểm

- Số ngƣời sử dụng lớn - Chỉ bàng âm thanh

- Tính lựa chọ cao về - không thu hút bằng truyền

-Chi phí thấp. - Thông điệp lƣớt nhanh.

địa lý và đối tƣợng nghe hinh

Truyền thanh có thể truyền tin tới rất nhiều người và tơi nhiều vùng với chi phí thấp.

● Quảng cáo ngoài trời

ưu điểm Nhược điểm

- Linh hoạt - Không lựa chọn đối

- Tồn tại lâu dài tƣợng.

- Chi phí thấp - Hạn chế tính sáng tạo

Quảng cáo ngoài trời tạo hình ảnh nổi bật gây ấn tượng bằng thông điệp ngắn gọn thu hút sự chú ý.

● Quảng cáo trên internet

ưu điểm Nhược điểm

gian và thời gian khai thác. tƣợng.

-Không giới hạn không - Không lựa chọn đối

-Kết hợp cả hinh ảnh, âm - Chỉ giới hạn trong nhóm

thanh, cử động. ngƣời khai thác mạng

Là hình thức quảng cáo mới rất hữu dụng trong việc

- Chi phí thấp.

tìm kiếm khách hàng với chi phí không cao.

Các hoạt động sau phù hợp công cụ khuyếch trƣơng nào?

Hoạt động Quảng xúc tiến quan hệ bán hàng

k. trƣơng cáo bán hàng c.chúng trực tiêp

-ấn phẩm Q.cáo

- Tài trợ.

- Biển q.cáo.

- Hàng mẫu.

- Cuộc thi, trò chơi.

- Biểu diễn thực hành.

- Bài báo.

- Giới thiệu thƣơng mại.

- Hội chợ

- Quan hệ cộng đồng

Bài tập tự kiểm tra

Câu hỏi thảo luận.

1. Mục đích đặt ra đã phù hợp chƣa?

2. Đối tƣợng đào tạo, phƣơng pháp đào tạo dự kiến có

phù hợp không?

những thay đổi bổ sung gì?

3. Hệ thống bài giảng dự kiến có phù hợp không, cần có

4. Nội dung từng bài cần thay đổi và bổ sung gì?

5. Có kiến nghị gì với giảng viên?

Xin chân thành cảm ơn .