
PHẦN II: MÁY BIẾN ÁP
CHƯƠNG 1: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC - KẾT CẤUCƠ BẢN
CHƯƠNG 2: TỔNỐI DÂY - MẠCH TỪCỦA MÁY BIẾN ÁP
CHƯƠNG 3: CÁC QUAN HỆ ĐIỆN TỪTRONG MÁY
CHƯƠNG 4: MÁY BIẾN ÁP LÀM VIỆC VỚI TẢI
KHÔNG ĐỐI XỨNG
CHƯƠNG 5: QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ TRONG MÁY BIẾN ÁP
Next
Nội dung
Back
CHƯƠNG 6: MÁY BIẾN ÁP ĐẶC BIỆT
MÁY BIẾN ÁP

CHƯƠNG 1: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
VÀ KẾT CẤUCƠ BẢN
1.1: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
1.2: PHÂN LOẠI MÁY BIẾN ÁP
1.3: CẤU TẠO MÁY BIẾN ÁP
Next
Phần II
Back
MÁY BIẾN ÁP

1.1: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Next
Back
1. Định nghĩa:
2. Nguyên lý làm việc:
Cuộn dây (1) có sốvòng W1, đặt vào lưới
có điện áp u1gọi là cuộn dây sơ cấp.
Cuộn dây (2) có sốvòng W2là cuộn dây
thứcấp.
Hai cuộn dây cùng được quấn trên lõi sắt (3)
Ztlà phụtải của biến áp
Zt
i1
W2
u1
i2
u2
W1
Đặtđiện áp hình sin u1vào dây quấnsơ cấp thì từthông do nó sinh
ra cũng là hình sin: = m.sint. Theo định luật cảmứng điện từ
sứcđiệnđộng cảmứng trong dây quấn (1) và (2) sẽlà:
e1= - W1. = - W1. = - W1..m.cost
dt
d
dt
td m
sin.
= W1..m.sin (t - ) = (1)
2
2
tE2 1sin..
Với: E1= = 4,44.W1.f.m(2)
2
Wf2
2
Wm11m1
....
MÁY BIẾN ÁP

Tương tự:(3)
dt
d
We 22
2
tsin.E.2 2
Với: E2= = 4,44.W2.f.m(4)
2
Wm2
..
Next
Chương 1
Back
Tỷsốmáy biến áp K:
2
1
m2
m1
2
1
W
W
.f.W.44,4
.f.W.44,4
E
E
K
- Nếu bỏqua điện áp rơi trên dây quấnsơ cấp và thứcấp thì ta có:
U1E1và U2E2
2
1
2
1
U
U
E
E
K
- Trong máy biến áp lý tưởng: P1= P2U1.I1= U2.I2
1
2
2
1
I
I
U
U
K
MÁY BIẾN ÁP

1.2: PHÂN LOẠI MÁY BIẾN ÁP
1. Phân theo công dụng:
Máy biến áp điện lực: Dùng để truyền tải và phân phốiđiệnnăng
trong hệthống điện lực.
Máy biến áp tựngẫu: Biếnđổiđiện áp trong 1 phạm vi không lớn
dùng để mởmáy các động cơ điện xoay chiều.
Máy biến áp chuyên dùng: Là những loại máy biến áp chỉdùng
trong những lĩnh vực nhấtđịnh: máy biến áp hàn, máy biến áp chỉnh
lưu, máy biến áp cao tần...
Máy biến áp đo lường: Dùng để giảm áp và dòng điện lớnđưa vào
dụng cụ đo.
Máy biến áp thí nghiệm: Dùng để thí nghiệmđiện áp cao.
Next
Chương 1
Back
MÁY BIẾN ÁP