Đại học Khoa học tự nhiên Tp. HCM Khoa Môi trường Bộ môn Công nghệ Môi trường
Chương 2:
Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Tháng 8 - 2015
Sự biến đổi chất ô nhiễm trong khí quyển
Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí
Phương pháp giám sát chất lượng không khí
Các khái niệm và thông số cơ bản
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT Ô NHIỄM TRONG KHÍ QUYỂN
Thời gian lưu chất ô nhiễm trong khí quyển là thời gian cần thiết để nồng
độ chất ô nhiễm giảm đi 1/e lần nồng độ ban đầu.
Nếu nồng độ chất ô nhiễm thay đổi nhanh, thời gian lưu chất ô nhiễm có
thể xác định bằng tỷ lệ giữa nồng độ trung bình toàn cầu và tốc độ sản
sinh ra nó trên 1 đơn vị diện tích
CƠ CHẾ THANH LỌC CÁC CHẤT Ô NHIỄM
Các phản ứng hóa học
Quá trình sa lắng khô
Quá trỉnh sa lắng ướt
Phát tán chất ô nhiễm trong khí quyển
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.1 CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC Xảy ra giữa các chất ô nhiễm sơ cấp với nhau hoặc giữa các chất ô
nhiễm sơ cấp với các khí khác có sẵn trong khí quyển, sơ cấp với
Phản ứng trong pha khí
thứ cấp
Là sự kết hợp hai
phân tử có năng
Phản ứng trên các bề mặt
lượng phù hợp
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.1 CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC Phản ứng trong pha lỏng
Thường là phản ứng giữa
các ion, có sự tham gia của
pha lỏng
các chất xúc tác có mặt trong
Bao gồm các quá trình phân
Phản ứng quang hóa
hủy hoặc hoạt hóa các phân
tử khi hấp thụ tia bức xạ.
Sinh ra chất ô nhiễm rất quan
Sự tích tụ O3 xảy ra khi quá
trọng là O3.
trình biến đổi NO thành NO2
thông qua hợp chất khác
không phải O3
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.2QUÁ TRÌNH SA LẮNG KHÔ (DRY DEPOSITION) Cơ chế quá trình sa lắng khô
Là quá trình vận chuyển các chất ô nhiễm ở thể khí hay thể rắn (hạt) từ khí
quyển đến bề mặt Trái Đất (mặt đất, mặt nước, lá cây, công trình xây
Là quá trình thanh lọc chất ô nhiễm ra khỏi khí quyển
dựng…) trong điều kiện không có mưa.
Bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chính như sau:
− Các yếu tố khí tượng như: vận tốc gió, nhiệt độ, địa hình, độ ẩm, độ
bền vững của khí quyển
− Các yếu tố đặc trưng của bề mặt: độ nhám và cấu trúc động học của
bề mặt, độ rỗng, pH, tính háo nước, diện tích bề mặt.
− Đặc tính và tính chất của chất ô nhiễm như: tính phản ứng hóa học, độ
hòa tan, đường kính, hình dạng, điện tích
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.2 QUÁ TRÌNH SA LẮNG KHÔ (DRY DEPOSITION) Cơ chế quá trình sa lắng khô
Quá trình sa lắng khô bao gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn vận chuyển khí động lực hướng đến bề mặt đất và chạm vào lớp
Giai đoạn chuyển động phân tử của các chất ô nhiễm dạng khí hay chuyển
không khí gần mặt đất (gọi là lớp biên khí động)
động Brown của các chất ô nhiễm dạng hạt xuyên qua lớp biên chảy tầng.
Giai đoạn hấp phụ chất ô nhiễm lên bề mặt đất
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.2 QUÁ TRÌNH SA LẮNG KHÔ (DRY DEPOSITION) Mô hình trở lực của sa lắng khô
Trở lực khí động (ra): là trở lực trong giai đoạn vận chuyển khí động lực
chất ô nhiễm đến bề mặt lớp biên chảy tầng, phụ thuộc vào độ bền vững
Trở lực của lớp biên (rh): đánh giá độ khó hay dễ của chất ô nhiễm khi
khí quyển, độ nhám bề mặt, tốc độ gió, nhiệt độ và bức xạ
chuyển động qua lớp không khí biên chảy tầng sát mặt đất.
Trở lực của bề mặt (rc): đánh giá sự thu hút của bề mặt đối với chất ô
nhiễm; trong trường hợp bề mặt là lá cây thì rc là trở lực của tán lá.
→ Trở lực tổng cộng đối với quá trình sa lắng khô rt được xác định như sau:
rt = ra + rh + rc (đơn vị là s/cm hoặc s/m).
Tốc độ sa lắng VD có thể được xác định bằng giá trị nghịch đảo của rt
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.2 QUÁ TRÌNH SA LẮNG KHÔ (DRY DEPOSITION) Đo đạc tốc độ sa lắng khô
Phương pháp gradient nồng độ: đo đồng thời gradient nồng độ SO2 theo chiều cao và các giá trị vi khí hậu để xác định hệ số khuyếch tán xoáy.
Có 4 phương pháp chính để đo tốc độ sa lắng khô của SO2:
Trong đó: F : Dòng vật chất rơi xuống mặt đất
: Nồng độ SO2
z : Chiều cao trên mặt đất
Phương pháp này không thể dùng để đo đac tốc độ sa lắng trên địa hình
10
không đồng nhất như cây cối, bờ rào, bờ dậu…
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.2 QUÁ TRÌNH SA LẮNG KHÔ (DRY DEPOSITION) Đo đạc tốc độ sa lắng khô
Phương pháp đánh dấu: dùng đồng vị phóng xạ để đánh dấu SO2 để
Cho phép phân biệt hàm lượng lưu huỳnh sa lắng và hàm lượng lưu huỳnh có sẵn trong đất và cây cối.
đánh giá mức độ sa lắng lưu huỳnh trên diện tích đã biết.
Phương pháp cân bằng năng lượng: đo tốc độ sa lắng SO2 từ không khí trong cùng một hệ kín hoặc sự tích tụ lưu hùynh trong các cây cối khi so sánh với mẫu đối chứng.
Phương pháp tương quan xoáy: đo đồng thời nồng độ SO2 theo chiều
Phù hợp với quy mô phòng thí nghiệm/ trên địa bàn nhỏ.
11
cao và thành phần thẳng đứng của tốc độ gió.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.2 QUÁ TRÌNH SA LẮNG KHÔ (DRY DEPOSITION) Đo đạc tốc độ sa lắng khô
1. Đo tốc độ sa lắng khô SO2
Quá trình đo đạc số lượng các chất ô nhiễm được thanh lọc do cơ chế sa lắng khô được tiến hành qua hai giai đoạn:
2. Đo nồng độ SO2 trong khí quyển
12
Tích của hai giá trị này là số lượng SO2 được thanh lọc bởi cơ chế sa lắng khô
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.3 QUÁ TRÌNH SA LẮNG ƯỚT (WET DEPOSITION) Cơ chế sa lắng ướt
Sa lắng ướt là quá trình thanh lọc các chất ô nhiễm bằng nước trong khí
quyển do sự kết hợp của chất ô nhiễm ở dạng khí hay hạt vào trong hạt
Sa lắng ướt cũng được mô tả qua 3 giai đoạn:
− Các chất ô nhiễm được chuyển vào các hạt nước ngưng tụ trong khí
mưa, hạt sương mù, mây, tuyết và cuối cùng theo mưa rơi xuống mặt đất.
− Sự thanh lọc chất ô nhiễm xảy ra do các biến đổi hóa học trong pha lỏng.
− Cuối cùng hình thành mưa rơi xuống mặt đất.
Sau mưa, mặt đất còn ẩm thì tốc độ sa lắng khô tăng
13
quyển.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.3 QUÁ TRÌNH SA LẮNG ƯỚT (WET DEPOSITION) Cơ chế sa lắng ướt
Các quá trình cơ bản giải thích quá trình sa lắng ướt của các hợp chất lưu
Tạo thành các hạt nhân ngưng tụ mây:
• SO2 bị oxy hóa bởi gốc OH- trong pha khí: tạo thành các hạt sulfate có
huỳnh theo các giọt mưa:
• Hạt sulfate là hạt nhân cho quá trình ngưng tụ hơi nước để tạo thành
đường kính 0.04 – 1.0 μm.
• Những hạt này lớn dần do quá trình keo tụ và tạo thành hạt mưa rơi
mây bao gồm các hạt 10 – 40 µm.
14
xuống đất
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.3 QUÁ TRÌNH SA LẮNG ƯỚT (WET DEPOSITION) Cơ chế sa lắng ướt
Hòa tan và oxy hóa SO2:
SO2 cũng bị oxy hóa trong pha lỏng tạo thành ion sulfate trong đám mây,
Va đập và kết hợp:
chúng có thể rơi xuống đất hoặc bay hơi tạo thành hạt sulfate.
- Các hạt aerosol sulfate có thể xâm nhập vào mây và các giọt nước mưa như
kết quả của quá trình va đập giữa các giọt nước mưa và các hạt sulfate.
Quá trình
Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa
2-/g nước mưa)
Sự đóng góp trung bình vào quá trình sa lắng (mgSO4
Khuyếch tán xuyên (diffusiophoresis) 10-2 – 10-1 2.5%
Khuyếch tán Brown 10-2 – 10-1 2.5%
Va đập và xâm nhập 10-1 – 1.0 10%
15
Hòa tan và oxy hóa các chất khí 0.5 – 3.0 20%
Tạo thành hạt nhân ngưng tu mây 2.0 – 20.0 65%
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.1.3 QUÁ TRÌNH SA LẮNG ƯỚT (WET DEPOSITION) Đo đạc tốc độ sa lắng ướt
-
-
Thực hiện bằng cách lấy mẫu và phân tích nước mưa.
Thiết bị thu mẫu là một cái chai và một cái phễu được đặt nơi không khí
thoáng, cách xa cây cối và nhà cửa trên độ cao 1m từ mặt đất để tránh đất
đá cuốn vào.
2-,
Các chỉ tiêu phân tích mẫu nước mưa bao gồm:
-, Cl-, NH4
pH, độ dẫn điện (EC), nồng độ các ion (SO4 +, Na+, K+, Ca2+, Mg2+). NO3
mưa và mẫu nước được làm lạnh để tránh hoạt
Thiết bị lấy mẫu tự động: tự động mở ra khi có
động của vi sinh vật.
1. Phễu; 2. Kẹp đỡ; 3. Giấy lọc;
4. Lò xo; 5. Bình polyvinyl
Câu hỏi: Xác định thành phần trung bình trong nước mưa và mưa acid
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.2 BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
2.2.1 KiỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ NGUỒN CỐ ĐỊNH
Kiểm soát bằng việc pha loãng vào khí quyển nhờ phát tán
Kiểm soát nguồn ô nhiễm
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.2.1 KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ NGUỒN CỐ ĐỊNH Kiểm soát bằng việc pha loãng vào khí quyển
nhờ phát tán
Dựa vào khả năng phát tán, pha loãng và làm thay đổi tính chất của phần
lớn các vật chất trong khí quyển (thông qua các phản ứng hóa học, sa lắng
khô, sa lắng ướt…)
Tác động trực tiếp của các ống khói cao là làm cho nồng độ các chất ô
nhiễm ở các ngôi nhà cao lân cận giảm nhẹ, khi chúng nằm trong khoảng cách
từ 0 - 2,5H chiều cao ống khói.
Khi quy hoạch cần phải xác định vị trí các nhà máy, cụ thể là lựa chọn vị trí
ống khói sao cho tác động tới các vùng lân cận là nhỏ nhất.
Việc nghiên cứu khí hậu học giúp cho việc khoanh vùng không khí quy
hoạch cho khu dân cư bảo đảm cho các khu dân cư một vành đai an toàn .
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.2.1 KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ NGUỒN CỐ ĐỊNH Kiểm soát nguồn ô nhiễm
khỏi dòng khí các chất ô nhiễm, trừ khử chúng hoặc chuyển đổi chúng sang
Kiểm soát chất ô nhiễm tại nguồn thực chất là giữ lại hoặc tách chúng ra
dạng khác làm chúng không còn tính độc, trước khi thải chúng vào môi
trường.
Chuyển nguồn sang vị trí khác
Ngưng hoạt động nguồn
Thay đổi năng lượng hoặc nguyên liệu sử dụng
Thay đổi quy trình công nghệ
Chế độ vận hành tốt
Thiết bị và kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm không khí
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.2 BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ 2.2.2 KIỂM SOÁT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ NGUỒN DI ĐỘNG
- Kiểm soát ô nhiễm không khí nguồn di động nghĩa là kiểm soát ô nhiễm sinh
ra từ các hoạt động giao thông vận tải.
- Hoạt động giao thông vận tải bao gồm:
Giao thông đường bộ;
Giao thông đường không;
Giao thông đường thủy;
Giao thông đường sắt;
biến nhất và cũng là nguồn gây ô nhiễm không khí nhiều nhất hiện nay.
Trong 4 loại hình hoạt động giao thông kể trên thì giao thông đường bộ là phổ
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Sự hình thành các chất gây ô nhiễm
Nhiên liệu của động cơ
- Xăng dầu: là nhiên liệu động cơ chính hiện nay, bao gồm một hỗn hợp các
hydrôcacbon khác nhau cùng với những chất phụ gia nhất định.
- Chất lượng của xăng dầu phụ thuộc vào các yếu tố như chỉ số Octane, chỉ
số Cetane, độ nhớt, áp suất hơi …
- LPG: bao gồm hai thành phần khí chính là butan và propan.
- Biodiesel dầu sinh học, khí tự nhiên nén ở áp suất cao CNG, khí tự nhiên
nhiên liệu sạch nhằm thay thế các nguồn nhiên liệu hiện nay.
22
hóa lỏng (LNG), năng lượng mặt trời đang là nguồn nhiên liệu tiềm năng,
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Sự hình thành các chất gây ô nhiễm
Sự đốt nhiên liệu trong động cơ và sự phát thải ô nhiễm
- Khí thải của động cơ có chứa những sản phẩm của sự cháy không hòan tòan
như CO, các HC và các phụ gia chưa cháy hết hoặc không bị cháy tạo ra bụi,
mồ hóng …
áp suất cao chúng bị oxy hóa tạo thành các khí NOx.
- Nitơ trong không khí cũng được đưa vào buồng đốt, dưới điều kiện nhiệt độ,
- Hàm lượng của lưu hùynh trong nhiên liệu làm phát thải SOx trong quá trình
23
cháy.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Sự hình thành các chất gây ô nhiễm
Điều kiện vận hành và sự phát thải ô nhiễm
- Vận tốc động cơ: Ở vận tốc cao động cơ sẽ tiêu thụ nhiên liệu và phát thải
ô nhiễm nhiều hơn.
- Vận hành động lực: động cơ vận hành ở trạng thái động lực có mức phát
thải ô nhiễm cao hơn so với vận hành ở trạng thái ổn định.
- Tải trọng động cơ: tải trọng tăng làm tăng nhiệt độ trong buồng đốt, nhiệt
độ khí thải cao, nhu cầu oxy cung cấp cao nên dẫn đến tình trạng đốt không
24
hết nhiên liệu, tăng hàm lượng các chất ô nhiễm.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Sự hình thành các chất gây ô nhiễm
Hệ số phát thải của các phương tiện giao thông cơ giới
* Khí HC
Loại xe
Vận tốc (km/giờ)
5 15 20 30 40 > 50
9,13 8,04 Xe con máy xăng 61,65 17,92 14,26 10,81
5,61 4,87 Taxi 36,36 11,54 9,06 6,74
Xe tải nhẹ máy xăng 74,63 25,22 20,73 16,52 14,46 13,11
Xe tải nhẹ máy dầu 1,76 1,29 1,12 0,87 0,69 0,57
Xe tải năng máy dầu 10,48 7,70 6,69 5,17 4,14 3,43
25
Xe máy gắn bánh 41,75 18,72 15,17 11,88 10,25 9,13
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Sự hình thành các chất gây ô nhiễm
Hệ số phát thải của các phương tiện giao thông cơ giới
* Khí CO
Loại xe Vận tốc (km/giờ)
5 15 20 30 40 > 50
Xe con máy xăng 313,21 121,08 92,55 66,43 53,76 45,17
Taxi 254,62 96,99 73,89 52,77 42,49 35,51
Xe tải nhẹ máy xăng 383,20 144,83 110,05 78,34 62,85 52,32
Xe tải nhẹ máy dầu 5,00 3,11 2,51 1,73 1,28 1,02
Xe tải năng nặng máy dầu 29,79 18,49 14,96 10,32 7,64 6,07
26
Xe máy gắn bánh 159,28 55,24 40,39 26,74 20,02 15,59
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Sự hình thành các chất gây ô nhiễm
Hệ số phát thải của các phương tiện giao thông cơ giới
* Khí NOx
Loại xe Vận tốc (km/giờ)
5 15 20 30 40 > 50
Xe con máy xăng 2,72 2,12 2,02 2,04 2,20 2,37
Taxi 2,32 1,84 1,76 1,78 1,92 2,07
Xe tải nhẹ máy xăng 4,28 3,42 3,26 3,35 3,62 3,91
Xe tải nhẹ máy dầu 2,44 1,91 1,73 1,47 1,32 1,26
Xe tải nặng máy dầu 39,39 30,88 27,91 23,76 21,36 20,29
27
Xe máy gắn bánh 0,26 0,22 0,21 0,23 0,26 0,29
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Sự hình thành các chất gây ô nhiễm
Hệ số phát thải của các phương tiện giao thông cơ giới
* Phụ thuộc vào chế độ vận hành
Thành phần Chế độ làm việc động cơ
khí độc hại
Chạy chậm Tăng tốc độ Ổn định Giảm tốc độ
(%)
-Khí CO
Xăng Diezel Xăng Diezel Xăng Diezel Xăng Diezel
-Hydrocacbon
7.0 Vết 2.5 0.1 1.8 Vết 2.0 Vết
0.5 0.04 0.2 0.02 0.1 0.01 1.0 0.03
-NOx (ppm)
-Aldehyde
30 60 1050 850 650 250 20 30
28
30 10 20 20 10 10 300 30
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Sự hình thành các chất gây ô nhiễm
Hệ số phát thải của các phương tiện giao thông cơ giới
* Tỷ lệ phát thải ô nhiễm của xe cơ giới khi sử dụng các loại nhiên liệu khác
nhau (% so với xăng không có chì):
Loại nhiên liệu CO HC NOx
Xăng không có chì 100 100 100
20,48 80,93 152,27
20,48 80,93 143,16
Dầu Diesel (không có bộ chuyển đổi khí thải) Dầu Diesel (có bộ chuyển đổi khí thải cho NOx) Xăng (dùng cho động cơ 4 thì) 15,87 9,51 145,44
14,59 10,09 51,78
29
Xăng (dùng cho xe máy 2 thì với bộ chuyển đổi NOx) LPG 13,62 9,56 9,08
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kiểm soát ô nhiễm không khí từ ô tô
a/ Thiết bị kiểm sóat độ bốc hơi ở bộ truyền động:
- Sự bốc hơi ở bộ truyền động hoặc rò rỉ (sự rò rỉ xảy ra vào khỏang giữa các
piston và xilanh) xảy ra ở mọi loại xe trừ các xe hơi sản xuất từ năm 1962.
- Thiết bị “thông gió bộ truyền động – PCV”: ngăn chặn sự rò rỉ dầu từ bộ truyền
động vào trong xilanh, có tác dụng làm thóat hơi dầu ra khí quyển.
b/ Thiết bị khống chế hơi bốc lên
−Sự bay hơi của nhiên liệu được giảm bớt khi lắp đặt thùng đựng nhiên liệu
trong một hộp chứa, đảm bảo không bị nứt vỡ.
−Hệ thống này cho phép một phương tiện thải 2,2g HC và 23g CO khi chạy
30
được một dặm đường.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kiểm soát ô nhiễm không khí từ ô tô
c/ Thiết bị kiểm soát cho các nguồn thải bốc ra
- Dựa trên nguyên tắc làm giảm lượng HC và CO bốc ra: thêm khí tươi vào nguồn khí thải nóng, nhằm cung cấp lượng oxi cần thiết cho quá trình đốt cháy được thực hiện hòan tòan.
- Cách khác là khống chế hệ thống đốt cháy: bộ phận được thiết kế dùng trong động cơ, bao gồm 01 thiết bị khống chế hỗn hợp khí – nhiên liệu, và 01 ống dẫn nhiệt thải ra ngòai nhằm làm giảm mức thải HC và CO ra ngoài.
d/ Nâng cao mức yêu cầu hạn chế chất thải
Hệ thống kiểm soát độ phát thải General Motor (1975): sử dụng tới tia lửa, một bơm nén khí và thay đổi chất xúc tác nhằm làm giảm NOx thóat ra đạt tới tiêu chuẩn năm 1975.
Hệ thống này phụ thuộc việc sử dụng nhiên liệu có chứa chì tự do, bởi sự thay đổi chất xúc tác có thể khử được mồ hôi của chì.
Công ty MOTO FORD đã nghiên cứu hình thành một phương án giúp cho xe cộ ít thải khí độc hại: kết hợp hai chất xúc tác đối nghịch nhau để làm biến đổi HC, CO cũng như NOx và có mục đích sử dụng loại xăng không chì.
Đây là một bước tiến dài có ý nghĩa lớn để lập ra một tiêu chuẩn thải khói.
31
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kiểm soát ô nhiễm không khí từ ô tô
e/ Lựa chọn động cơ sử dụng
Có nhiều động cơ để lựa chọn:
- Động cơ hơi nước; động cơ tuốc bin khí; động cơ phun nhiên liệu theo lớp;
- Động cơ diesel dùng piston tự do (có nhiều mùi, khói và NOx, SOx nhưng ít
HC và CO);
- Động cơ Wankel (buồng đốt trong); động cơ stirlling (động cơ nhiệt động lực
dùng nhiên liệu khí để đốt cháy).
Các nhiên liệu được cải tiến khác như: các nhiên liệu diesel; khí dầu mỏ hóa
lỏng (LPG); khí tự nhiên nén ở áp suất cao (CNG); năng lượng mặt trời; năng
32
lượng hạt nhân, khí hydrô hóa lỏng,….
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kiểm soát ô nhiễm không khí từ các phương
tiện khác
1. Sử dụng năng lượng sạch
- Giải pháp về mặt khí thải là sử dụng các dạng năng lượng sạch như điện,
khí hydrô và năng lượng mặt trời;
(methanol) … tuy còn phát thải NOx và CO2 nhưng cũng có thể được xem
- Các loại hình nhiên liệu thay thế xăng dầu như LPG, khí mêtan, cồn
là sạch. Trong đó LPG là được sử dụng rộng rãi.
Các yếu tố cần quan tâm như: tăng chỉ số octane, giảm tỷ trọng, giảm nhiệt
2. Cải thiện chất lượng nhiên liệu (xăng, dầu)
độ chưng cất, giảm hàm lượng S đối với dầu diesel và giảm áp suất bay
33
hơi của xăng.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kiểm soát ô nhiễm không khí từ các phương
tiện khác
- Thay đổi thiết kế động cơ cho phù hợp với qui định kiểm sóat phát thải xe
3. Cải thiện phát thải xe
mới;
- Lắp thêm các thiết bị xúc tác chuyển hóa khí thải xe thành các dạng ít độc
hại;
- Lắp thêm bộ kiểm soát mạch vòng Lambda;
- Tuần hòan khí thải;
- Sử dụng phụ gia xăng dầu hoặc các thiết bị giúp tiết kiệm nhiên liệu.
34
- Và một số giải pháp kỹ thuật khác.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kiểm soát ô nhiễm không khí từ các phương
tiện khác
4. Kiểm tra phát thải xe
* Kiểm tra xe mới:
- Để chính xác, xe được kiểm tra dưới những điều kiện vận hành thử nghiệm.
tích xác định khối lượng chất ô nhiễm sinh ra.
Trong tòan bộ thời gian thử nghiệm, khí thải được thu liên tục sau đó đem phân
- Các tiêu chuẩn về khí thải của xe gắn máy đã được ban hành. Quyết định
249/2005/QĐ-TTg về lộ trình kiểm soát khí thải được áp dụng cho phương tiện
cơ giới nói chung.
* Kiểm tra xe đang lưu hành: được thực hiện theo các tiêu chuẩn đã được Bộ
35
KHCN & MT ban hành năm 1995.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kiểm soát ô nhiễm không khí từ các phương
tiện khác
5. Các giải pháp khác:
- Huấn luyện kỹ thuật làm việc trong các gara;
- Đánh thuế và khuyến khích sử dụng những xe đời mới và loại nhiên liệu
sạch hơn;
- Kiểm tra tính năng kỹ thuật của các động cơ;
- Chương trình kiểm tra và bảo trì cho các xe bus công cộng…
- Cải thiện chất lượng đường xá;
- Tăng cường chương trình giám sát chất lượng môi trường không khí xung
quanh;
36
- Nên có lộ trình áp dụng tiêu chuẩn môi trường như tiêu chuẩn Châu Âu,
tiêu chuẩn Mỹ và Nhật Bản;
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3 PHƯƠNG PHÁP GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ 2.3.1 CÁC YẾU TỐ ĐỂ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
Giới hạn phát hiện
Độ chính xác và độ tập trung
Khả năng áp dụng
Độ nhạy
Khả năng tự động hóa
Khía cạnh môi trường
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
a. Giới hạn phát hiện
Việc lựa chọn phương pháp phân tích thường ảnh hưởng đến thời gian lấy
mẫu tối thiểu và thời gian trung bình.
b. Độ chính xác và độ tập trung
Độ chính xác liên quan đến sai số hệ thống. Phép đo có độ chính xác cao
nếu giá trị trung bình của các giá trị đo được chênh lệch rất ít so với giá trị
thực.
c. Khả năng áp dụng
Một phương pháp muốn được đem áp dụng, phải trả lời các câu hỏi sau:
- Có sẵn các hóa chất đủ tinh khiết không?
- Có được tùy ý sử dụng hết tất cả các thiết bị không?
- Có đủ thời gian thực hiện phân tích không?
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
d. Mức độ tự động hóa
đến phương pháp đo mẫu tự động.
Một chương trình lớn sẽ có rất nhiều mẫu phải đo. Do đó chúng ta phải tính
e. Xem xét đến khía cạnh môi trường
liệu độc hại hoặc tạo ra những chất thải có tính độc đối với môi trường. Do
Một số phương pháp phân tích dựa trên việc sử dụng những hóa chất, vật
đó khía cạnh môi trường của phép đo cần được xem xét khi lựa chọn
39
phương pháp phân tích.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Mục đích của việc lấy mẫu không khí xung quanh
(Ambient Air Monitoring)
Xác định được hàm lượng hay nồng độ của các chất ô nhiễm không khí trong khí quyển theo không gian và thời gian (hiện trạng môi trường không
khí) ở khu vực giám sát. Nhằm cung cấp các thông tin nền cho việc xác định
lượng ô nhiễm và nguồn phát sinh ô nhiễm, từ đó kịp thời đưa ra các biện
Phục vụ cho công tác qui hoạch môi trường.
Đánh giá phản ứng của cơ thể (hoặc của hệ sinh học) khi tiếp xúc với chất
pháp giải quyết giảm thiểu ô nhiễm
Cách giám sát gồm: giám sát liên tục và giám sát không liên tục (ngẫu
ONKK.
Theo thời gian giám sát ta có: giám sát trung bình năm, trung bình tháng,
nhiên).
Các phương pháp lấy mẫu và phân tích xác định các thông số cụ thể được 40
trung bình ngày, trung bình 8 giờ và trung bình 1 giờ . . .
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
qui định trongTCVN tương ứng
Lấy mẫu ngẫu nhiên: cách đơn giản nhất để giảm số mẫu mà vẫn giữ được những thông tin liên quan.
Lấy mẫu phân tầng: trước tiên ta phân loại ra các tình huống (gọi là “tầng”) sao cho sự khác biệt giữa các tầng là tương đối lớn nhưng sự khác biệt trong mỗi bản thân tầng là rất nhỏ.
Lấy mẫu phân tầng trong thực tế: tiêu chuẩn để phân loại tầng là:
- Những điều kiện khí hậu (đặc biệt là hướng gió).
- Những điều kiện tại nguồn trong những thời gian phát thải cực đại.
- Kiến thức về nồng độ ONKK dựa trên những phương pháp và dữ liệu trước đó.
41
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Mục đích của việc lấy mẫu không khí xung quanh
(Ambient Air Monitoring)
Đánh giá tiêu chuẩn hiện hành và có cơ sở để hiệu chỉnh, điều chỉnh tiêu chuẩn cũ đã đưa ra trước đây có phù hợp hay không trong điều kiện thực tế.
Theo dõi diễn biến chất lượng không khí (xu hướng thay đổi) hàng ngày,
Giám sát để xác định môi trường nền trước khi xây dựng một dự án.
Giám sát để đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá quá trình biến đổi chất
hàng tháng, hàng năm của một khu vực, vùng, quốc gia…
Theo dõi ảnh hưởng của một nguồn gây ô nhiễm tới khu vực dân cư xung
trong khí quyển .
quanh, tác hại của chất ô nhiễm không khí tới sức khỏe cộng đồng, kết hợp
với các cơ quan y tế điều tra các bệnh tật trong khu vực có liên quan tới vấn
Kiểm tra chất lượng không khí khu vực giao thông, khu vực nhà máy...
Giám sát dài hạn hay ngắn hạn
42
đề ô nhiễm không khí.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Chất ô nhiễm cần giám sát
Đối với việc theo dõi diễn biến chất lượng không khí như chương trình giám sát toàn cầu thì có hai chất cần theo dõi là bụi và SO2. Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế mà mức độ quan tâm và đầu tư cho chương trình giám sát môi
Việt Nam, trong chương trình giám sát quốc gia chất lượng không khí xung
trường của chính phủ mà các chất ô nhiễm khác cũng được đưa vào.
Tại các khu vực bị ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm thì kiểm tra các tác nhân ô
quanh, ngoài các yếu tố môi trường vi khí hậu thì các chất sau đây được quan tâm giám sát: Tổng bụi, SO2, NO2, CO các khu vực giao thông kiểm tra hàm lượng chì trong không khí và tùy điều kiện mỗi trạm có thể phân tích thêm O3.
nhiễm đặc trưng do nguồn đó gây ra.
43
Ví dụ : gần nhà máy sản xuất TBVTV kiểm tra hàm lượng dung môi hữu cơ, BVTV. Khu vực sản xuất hoá chất như acid sunfuric kiểm tra SO3, sản xuất HCI kiểm tra hơi chlor, hơi acid chlohydric . . .
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Chọn điểm giám sát (thiết kế mạng lưới quan trắc)
Vị trí của các trạm giám sát phụ thuộc vào mục tiêu giám sát, đối tượng cần theo
dõi.
Theo dõi hiện trạng môi trường trong mạng lưới quan trắc quốc gia cần phải
chọn các điểm đặc trưng cho các vùng:
+ Vùng chịu tác động của giao thông.
+ Vùng chịu ảnh hưởng của hoạt động thương mại .
+ Vùng trong khu đông dân cư .
+ Điểm nền (ít bị tác động của các nguồn nhất).
Trong nhiều trường hợp người ta có thể chia ô một khu vực ra để đặt các điểm
giám sát.
Các yếu tố cần quan tâm: điều kiện khí hậu, địa hình, tiêu chuẩn chất lượng môi
trường quy định, các thông tin về tình trạng môi trường trước đây…
Đánh giá ảnh hưởng của nguồn thải: cần chọn các điểm dưới hướng gió chủ đạo theo khoảng cách khác nhau (tuỳ thuộc vận tốc gió, yếu tố địa hình, hướng gió. Các điểm trên gió để so sánh.
44
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Số trạm (điểm giám sát) cần thiết
Mức độ ô nhiễm không khí của khu vực giám sát .
Diện tích của vùng cần giám sát.
Mật độ dân số
Điều kiện kinh tế (mức độ đầu tư cho việc giám sát)
45
Số trạm giám sát cần thiết phụ thuộc vào các yếu tố:
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Vị trí để đầu thu mẫu
Theo quy định của Bộ TNMT Việt Nam thì các đầu thu mẫu khí cần cao trung
bình 1,5m so với mặt đất.
Theo tiêu chuẩn Mỹ thì đầu thu cách mặt đất như sau:
CO: 3 0,5m,
SO2: 3 – 15m,
Bụi tổng: 2 – 15m, PM10: 2 – 7m,
Pb: 2 – 15m, NO2: 3 – 15m,
các khí khác nói chung: 2 – 7m. O3: 3 – 15m,
Các điểm đo phải không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố phản xạ của các vật
46
cản xung quanh (tường, cây cối...).
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Lựa chọn thiết bị thu mẫu
Chọn thiết bị thích hợp để thu mẫu phụ thuộc khu vực lấy mẫu, nồng độ chất
ô nhiễm (phán đoán cao hay thấp trong quá trình khảo sát). Từ đó quyết định
lấy mẫu với vận tốc thích hợp .
Các thiết bị đo liên tục
Độ tin cậy của thiết bị, chuẩn hóa thiết bị lấy mẫu, phân tích.
Các thiết bị phát hiện nhanh
47
Các thiết bị lấy mẫu không liên tục
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Xử lý số liệu
Nhật ký hiện trường cần ghi đầy đủ các yếu tố: khí hậu (nhiệt độ, vận tốc gió,
áp suât, độ ẩm...); thời gian lấy mẫu, vận tốc thu mẫu, thể tích thu mẫu không
khí; người thực hiện; ghi nhận các nguồn ảnh hưởng (lưu lượng xe cộ, các
Kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của các số liệu quan trắc và phân tích môi
nguồn có khả năng tác động).
trường thu được
Tính toán các thông số đặc trưng theo không gian và thời gian.
Lập báo cáo kết quả quan trắc và phân tích môi trường.
Kết quả được ghi rõ ràng, giá trị cực đại, cực tiểu, trung bình . . . .và giải
48
thích các yếu tốgây ra kết quả bất thường.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Kỹ thuật thu mẫu
Kích thước mẫu: thể tích không khí thu mẫu cần thiết để đảm bảo lượng
mẫu thu được phù hợp với phương pháp phân tích (Nằm trong giới hạn độ
nhạy của phương pháp). Ví dụ ta phải thu mẫu sao cho lượng chất ô nhiễm
hiện tối thiểu của phương pháp.
(g chât ô nhiễm/ml dung dịch) cần phân tích phải nằm trong giới hạn phát
Vận tốc lấy mẫu: tốc độ dòng khí đi vào dung dịch hấp thụ hoặc chất hấp
phụ phải thíchhợp đảm bảo cho hiệu quả thu mẫu đạt hiệu quả cao nhất ( > 98
% ) .Hiệu quả thu mẫu khí phụ thuộc vào bản chất chất hấp thu, nồng độ, loại
thiết bị sử dụng,thời gian tiếp xúc và bề mặt tiếp xúc giữa chất hấp thu và chất
bị hấp thu, ngoài ra cũng còn phụ thuộc vào các yếu tố môi trường vật lý khác
49
(nhiệt độ, áp suất).
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Kỹ thuật thu mẫu
Thời gian thu mẫu: dựa vào tiêu chuẩn qui định và phương pháp tiêu chuẩn.
Thời gian thumẫu cần thiết để hảo đảm mẫu thu được đủ độ tin cậy. Thời gian thu
mẫu có thể là 30phút, 1 giờ, 8 giờ, 24 giờ.
Hiệu quả của thiết bị thu mẫu:
• Liên quan tới đầu sục khí, khả năng phân tán khí trong bình hấp thụ .
• Mức độ chính xác của rotameter.
• Độ kín của thiết bị khi lấy mẫu. . . .
Cách bảo quản mẫu trước khi đưa về phòng thí nghiệm:
• Mẫu phải được bảo quản đúng điều kiện trong lúc thu mẫu và sau khi thu
mẫu để tránh sực phân hủy mẫu sẽ gây sai số âm với kết quả thực khi phân
tích.
• Tốt nhất đựng mẫu trong bình có màu tối và bảo quản lạnh <10OC và đưa
về phân tích càng sớm càng tốt.
50
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH Khắc phục sai số do quá trình lấy mẫu
Sai số ngẫu nhiên: sai số do thiết bị lấy mẫu gây ra
Sai số chủ quan: do người lấy mẫu
Sai số do phương pháp: do hạn chế của phương pháp
Tính sai số là một trong những vấn đề quan trọng nhất của phân tích định
Sai số, xử lý các kết quả thực nghiệm theo phương pháp thống kê
51
lượng, vì nó cho biết kết quả phân tích chính xác tới mức độ nào .
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Sơ đồ khối thu mẫu không khí xung quanh
Ống nối
Màng lọc Máy hút khí Đầu lấy mẫu hoặc ống hấp thụ Lưu lượng kế
Nguyên tắc chung của kỹ thuật thu mẫu KKXQ (gồm khí ô nhiễm và bụi): Không khí đi vào thiết bị qua đầu lấy mẫu là dụng cụ lưu giữ các chất ô nhiễm (bằng tấm lọc xốp đối với bụi hoặc dung dịch hấp thu đối với khí ô nhiễm), lực hút được tạo ra nhờ máy hút khí với lưu lượng được diều chỉnh ổn định nhờ lưu lượng kế và thể tích mẫu được xác định qua thời gian thu mẫu.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
□ Có 4 phương pháp chính:
1/ Phương pháp lấy mẫu thụ động (không liên tục)
2/ Phương pháp lấy mẫu chủ động (không liên tục)
3/ Phương pháp tự động (liên tục)
4/ Phương pháp cảm biến điều khiển từ xa
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kỹ thuật lấy mẫu bụi
Kỹ thuật hút:
Đầu lấy mẫu bụi hầu hết đều được thiết kế dạng đầu thu bụi có nhiều khe
Dùng lấy những mẫu bụi lắng dựa trên phương pháp khối lượng.
hở, bên trong chứa nước để hấp thụ bụi.
Ưu điểm: Thiết bị rẻ tiền, dễ sử dụng.
Hạn chế: thường dùng để xác định nồng độ bụi trung bình, không thể xác
định được giá trị tức thời cao nhất như những phương pháp khác. Mẫu bụi
thu được từ thiết bị bị nhiễm các loại bụi do tác động cơ học lên bụi đất gần
vị trí thu mẫu, do nước mưa, bụi nặng do giao thông, ...
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kỹ thuật lấy mẫu bụi
Dùng để thu các hạt bụi lơ lửng trong không khí và cũng dùng thu mẫu bụi
Kỹ thuật lọc:
phóng xạ.
Nguyên tắc: Các hạt bụi chuyển động theo dòng khí nhờ sức hút của thiết
bị (máy hút bụi) và những hạt bụi được giữ lại nhờ một tấm lọc xốp.
Thiết bị:
1/Tấm lọc xốp (giấy lọc)
3/Lưu lượng kế
2/Ðầu thu mẫu
4/Bơm hút lưu lượng cao
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Giới thiệu thiết bị thu mẫu khí thể tích cao (Hight Volume Air Sampler)
Bơm hút lưu lượng cao sau khi được khởi động sẽ hút không khí xung
quanh theo một lưu lượng ổn định. Không khí đi vào hệ thống qua đầu thu
mẫu được thiết kế nhằm cố định tấm lọc xốp có tác dụng lọc giữ các hạt bụi
và cho không khí sạch đi qua. Xác định khối lượng bụi nhờ so sánh sự chênh
56
lệch khối lượng tấm lọc xốp trước và sau khi thu mẫu.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kỹ thuật quán tính:
- Dùng để lấy mẫu bụi tổng trong không khí.
- Nguyên tắc:
□ Tạo ra lực hút dòng không khí vào trong thiết bị, trong đó có đặt các vật cản
trên đường đi của dòng khí làm cho dòng khí bị đổi hướng, nhưng các hạt
bụi vẫn theo quán tính chuyển động theo hướng cũ và va chạm vào các vật
giữ lại trên bề mặt vật cản.
cản, nếu trên bề mặt vật cản này có chất dính, các hạt bụi va chạm và sẽ bị
□ Vật cản này sau đó sẽ được nhúng vào trong chất lỏng và các hạt bụi thu
được sẽ lắng đọng vào trong chất lỏng.
Cyclon
Thiết bị này dùng thu bụi có
57
đường kính hạt >5µm
Kỹ thuật lấy mẫu bụi
Kỹ thuật lắng:
- Nguyên tắc: Sử dụng quá trình lắng do tác dụng của nhiệt và điện.
+ Kỹ thuật lắng do nhiệt
58
+ Kỹ thuật lắng do điện
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kỹ thuật lấy mẫu khí
Phương pháp hấp thụ:
hóa chất thích hợp.
Là quá trình thu mẫu khí và cho hấp thụ các khí ô nhiễm bằng dung dịch
Quá trình sủi bọt trong thiết bị: Dòng không khí chứa chất ô nhiễm sẽ được
phân nhỏ thành nhiều luồng khí nhờ cấu tạo đặc biệt của đầu thu mẫu
(phần nhúng chìm vào dung dịch hấp thu) nhằm nâng cao hiệu quả hấp
59
thụ của dung dịch.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Kỹ thuật lấy mẫu khí
Phương pháp hấp phụ
Dựa trên nguyên tắc lưu giữ các chất khí ô nhiễm lên bề mặt của vật liệu
rắn nhờ lực liên kết hóa học và lực liên kết vật lý.
Giới thiệu một số chất hấp phụ:
Than hoạt tính;
Silicagel;
Alumin hoạt tính;
60
Lưới phân tử.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÍ THẢI TỪ ỐNG KHÓI Mục đích
một nguồn cụ thể.
Xác định được nồng độ, tải lượng của các chất chất ô nhiễm phát thải từ
Từ đó xác định được khả năng, mức độ gây ô nhiễm do chính nguồn đó
gây ra tới môi trường.
Thông qua giám sát nguồn thải có thể đánh giá hiệu quả công nghệ (hiệu
quả của quá trình đốt).
61
Phục vụ công tác qui hoạch môi trường.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÍ THẢI TỪ ỐNG KHÓI Một số khái niệm cơ bản Lỗ tiếp cận: một lỗ trên thành ống dẫn (hoặc ống khói) qua đó đầu lấy mẫu
được đưa vào để thực hiện việc lấy mẫu.
Lấy mẫu tích tụ: sự lấy một mẫu tổ hợp bằng cách lấy lần lượt ở các điểm
lấy mẫu trong một khoảng thời gian yêu cầu.
mẫu.
Lấy mẫu riêng lẻ: thu thập và lấy ra các mẫu riêng biệt từ mỗi điểm lấy
Áp suất hiệu dụng: độ chênh lệch áp suất giữa điểm lấy mẫu và không khí
xung quanhở cùng độ cao.
Lấy mẫu đẳng tốc: lấy mẫu sao cho hướng và vận tốc khí đi vào mũi lấy
mẫu giống như hướng và tốc độ của dòng khíở trong ống dẫn tại điểm lấy
62
mẫu.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÍ THẢI TỪ ỐNG KHÓI Một số khái niệm cơ bản Mặt phẳng lấy mẫu: mặt phẳng thẳng góc với đường tâm của ống dẫn ở
vị trí lấy mẫu .
Đường lấy mẫu: đường nằm trên mặt phẳng lấy mẫu, dọc theo nó các
điểm lấy mẫu được định vị, và giới hạn bởi thành trong của ống dẫn.
Đường kính thủy lực: kích thước đặc trưng của tiết diện ống dẫn , được
Điểm lấy mẫu: một vị trí trên đường lấy mẫu, ở đó mẫu được lấy ra.
định nghĩa bằng
4 x Diện tích mặt phẳng lấy mẫu
63
Chu vi mặt phẳng lấy mẫu
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÍ THẢI TỪ ỐNG KHÓI Nguyên tắc lấy mẫu Mũi lấy mẫu được đặt trong ống dẫn, hướng vào dòng khí đang chuyển
động trong khoảng thời gian nhất định (riêng lấy mẫu bụi phải lấy ở điều
kiện đẳng tốc). Vì có sự phân bố không đồng đều (nhất là bụi), nên phải lấy
mẫu ở nhiều điểm
rối loạn dòng khí), thông thường điểm lấy mẫu cách điểm khí vào (hoặc
Chọn vị trí lấy mẫu: ở đoạn ống dẫn đều, thẳng, xa các đoạn cong (để tránh
đoạn gấp) tối thiểu 5 lần đường kính thủy lực.
Số điểm lấy mẫu và vị trí lấy mẫu: Người ta chia diện tích mặt lấy mẫu
64
thành các phần bằng nhau. Điểm lấy mẫu sẽ nằm trong các diện tích đó.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÍ THẢI TỪ ỐNG KHÓI Nguyên tắc lấy mẫu
5.Đo dòng khí
7.Bơm
1.Mũi lấy mẫu 3.Bộ thu bụi 2.Đầu lấy mẫu 4.Bộ làm lạnh (hoặc bộ thu khí) 6.Van chỉnh dòng khí
65
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.3.1 ĐO ĐẠC KHÍ THẢI TỪ ỐNG KHÓI Một số thiết bị đo khí thải
Testo 360 Testo 350 XL Đo nhiệt
Testo 340 Testo 480
66
Ngoài ra còn có thể sử dụng phương pháp hấp thụ, hấp phụ theo TCVN. Lưu ý: nồng độ chất ô nhiễm tại nguồn cao hơn nhiều lần so với không khí xung quanh
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
2.4 CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN
HỆ SI
Đại lượng Ký hiệu
Chiều dài m
Thời gian
s
Khối lượng kg
Nhiệt độ K
Công suất W
Áp suất Pa
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN
NỒNG ĐỘ
mg/m3; mg/L; g/m3; g/m3; ppm; ppb; % V
Ở 25OC, 1 atm (1.0133 bar) – Điều kiện chuẩn
Ở 0OC, 1 atm (1.0133 bar)
Định luật Avogadro: 1 mol chất khí (lý tưởng) ở điều kiện chuẩn 0OC, 760
mmHg:
Có thể tích bằng 22.4 L
Có chứa 6.02x1023 phân tử (Hằng số Avogadro)
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
AVERAGE MOLECULAR WEIGHT (AMW)
Thành phần theo khối lượng (mi = %w)
Thành phần theo thể tích (vi = %V)
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
VÍ DỤ: Xác định AMW của hỗn hợp có thành phần như sau
Number of molecules Mass of each molecule
1 27
3 14
5 23
10
24
8 40
13 16
20 2
13 12
10 19
8 36
5 39
3 56
Đáp án: 20.09
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN
LƯU LƯỢNG DÒNG KHÍ
A
U
Theo khối lượng
Trong đó: • • • • • Q (flow rate): lưu lượng dòng khí (m3/s) V (volume) : thể tích (m3) t (time) : thời gian (s) A (area) : diện tích (m2) U (velocity) : vận tốc (m/s)
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN
TẢI TRỌNG THỂ TÍCH (Volumetric mass loading – VL, g.m-3.h-1)
THỜI GIAN LƯU TRÊN LỚP ĐỆM RỖNG (Empty bed residence time – EBRT, s)
THỜI GIAN LƯU TRÊN LỚP ĐỆM THỰC (True bed residence time – TBRT, s)
Trong đó: • Vb : Thể tích vật liệu đệm (m3)
Trong đó:
• Mb : Độ xốp vật liệu đệm (m3) (20 % – 80 %)
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN
HIỆU SUẤT LOẠI BỎ (Removal efficiency – Re, %)
KHẢ NĂNG LOẠI BỎ (Elimination capacity – EC, g.m-3.h-1)
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN
Nhiệt độ có thể đo được bằng nhiều cách; phương pháp lợi dụng sự giãn nở của thuỷ ngân thông dụng nhất (thường được cho vào bên trong một ống mao dẫn bằng thuỷ tinh) khi tăng nhiệt độ. Tuy nhiên, cặp nhiệt độ hay nhiệt trở bán dẫn cũng có thể được dùng.
Qui đổi giữa OF và OC :
OF = 1.8(OC) + 32
OC = (OF – 32)/ 1.8
Qui đổi giữa OK và OC :
OK = OC + 273
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN
Trong vật lý học, áp suất (thường được viết tắt là p hoặc P) là một đại lượng vật lý, được định nghĩa là lực trên một đơn vị diện tích tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể. Trong hệ SI, đơn vị của áp suất bằng Newton trên mét vuông (N/m2), nó được gọi là Pascal (Pa) mang tên nhà toán học và vật lý người Pháp Blaise Pascal thế kỉ thứ 17.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN
(thường được viết
at atm Torr
bar lý học, áp suất
10−5 ≡ 1 N/m2 1 Pa
0,98692 100000 750,06 14,504 1,0197 1 bar ≡ 106 dyne/cm2
≡ 1 kgf/cm2 0,980665 98.066,5 0,96784 735,56 14,223 1 at
psi Pa tắt Trong vật lượng vật lý, được định nghĩa là p hoặc P) là một đại 1.0197×10−5 9.8692×10−6 7.5006×10−3 145,04×10−6 là lực trên một đơn vị diện tích tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể. Trong hệ SI, đơn vị của áp suất bằng Newton trên mét vuông (N/m2), nó được gọi là Pascal (Pa) mang tên nhà toán học và vật lý người Pháp Blaise Pascal thế kỉ thứ 17.
1 atm 101.325 1,01325 1,0332 ≡ 1 atm 760 14,696
1 torr 133,322 1,3332×10−3 1,3595×10−3 1,3158×10−3 19,337×10−3 ≡ 1 Torr; ≈ 1 mmHg
1 psi 6.894,76 68,948×10−3 70,307×10−3 68,046×10−3 51,715 ≡ 1 lbf/in2
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN
Áp suất tuyệt đối
Áp suất chân không
Áp suất khí quyển
Áp suất tương đối
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN
Độ ẩm tuyệt đối Số gram hơi nước/m3 khí ẩm (g/m3)
Độ ẩm tương đối Là tỷ số khối lượng hơi nước chứa trong 1 m3 khí hỗn hợp với khối lượng hơi nước trong 1 m3 không khí bão hòa ở cũng nhiệt độ
Ví dụ: t = 50OC có ghơi nước = 41.7 g/m3, gmax nước = 82.24 g/m3
=> Độ ẩm: (41.7/82.24)x100 = 50%
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Trong đó:
• T – nhiệt độ tuyệt đối, OK
• P – áp suất tuyệt đối, atm
• G – khối lượng riêng (g/L = kg/m3)
Ví dụ: Xác định khối lượng riêng hỗn hợp khí thải gồm có: NH3(30%), CO2
(70%) ở 150OC, 1.5 atm
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Trong đó:
• - ứng suất trượt
F – lực tác động •
A – diện tích tiếp xúc •
• - độ nhớt động lực học (Dynamic viscosity – Pa.s, Poise)
Độ nhớt động học (Kinetic viscosity)
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Đơn vị của độ nhớt : Pa.s
P : Poise (Jean Louis Marie Poiseuille)
•
1 Pa.s = 1 N.s.m-2 = 1 kg.m-1.s-1 •
• cP : centi-Poise
• P : micro-Poise
Đơn vị của : m2/s, Stokes (St)
1 Pa.s = 10 P = 103 cP = 107 P
1 St = 1 cm2.s-1 = 10-4 m2.s-1
1 cSt = 1 mm2.s-1 = 10-6 m2.s-1
Độ nhớt của hỗn hợp khí
C : Hằng số Sutherland
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Gas C T0 0
(K) (K) (Pa.s)
Air 120 291.15 18.27
370 293.15 9.82 NH3
240 293.15 14.8 CO2
CO 118 288.15 17.2
He 79.4 273 19
72 293.85 8.76 H2
111 300.55 17.82 N2
127 292.25 20.18 O2
Ví dụ: Xác định độ nhớt hỗn hợp khí nóng có thành phần thể tích: 16%
CO2, 5% O2, 79% N2 ở nhiệt độ 400OC và áp suất 1 atm
Đáp án: 34 x 10-6 kg/m.s
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
• Là % thể tích hơi – khí để tự bắt cháy, nổ
•
Giới hạn cháy nổ cao (Upper Explosive Limit – UEL)
• Giới hạn cháy nổ thấp (Lower Explosive Limit – LEL)
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Thành phần
LEL (%V)
UEL (%V)
Aceton
2.5
12.8
Acrylonitrile
3.0
17.0
m p p
) h
t l
Ammonia
15.0
28.0
g n a s
ộ đ
Benzene
1.2
7.8
a e H d n a
y t
Carbon Disulfide
1.3
50.0
e
g n ồ n
f
a S
Ethyl Alcohol
3.3
19.0
l
a n o
n ể y u h c
Formaldehyde
7.0
73.0
i t
ể đ
Gasoline
1.4
7.6
a p u c c O
Hydrogen
2.0
80.0
0 0 0 0 1
i
r o
f
ớ v
e
Methylene Chloride
13.0
23.0
t
u
Octane
1.0
6.5
g n ả b
t i t s n
I l
Propane
2.1
9.5
g n o r t
a n o
i t
ị r t
Styrene
0.9
6.8
a N
i
:
á g
Toluene
1.1
7.1
Xylene
0.9
7.0
n â h N
n ồ u g N
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Nhiệt độ dòng khí thải
Nồng độ oxy trong khí thải
Áp suất dòng khí thải
Mức độ chính xác của dữ liệu thu thập (các yếu tố của công nghệ sản
xuất, quá trình lấy mẫu khí, phân tích…)
kiện không có oxi không khí (tính theo % thể tích)
yi là phần mol của cấu tử i trong hỗn hợp được phối trộn trong điều
LELmixture có cùng đơn vị với LELi
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Xác định LEL của một dòng khí thải có chứa: aceton = 1000 ppm, benzene
LELaceton = 25000 ppm
= 2000 ppm, toluene = 500 ppm.
LELbenzene = 12000 ppm
LELtoluene = 11000 ppm
yi/LELi Nồng độ ppm LELi ppm yi % LELmixture ppm
100 0.007203 13882.21
25000 28.57143 0.001143 12000 57.14286 0.004762 11000 14.28571 0.001299
Aceton Benzene Toluene Total 1000 2000 500 3500
Đáp án: 14000 ppm
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Nguồn phát thải mang yếu tố tĩnh điện (do sự di chuyển của khí qua
Khí thải có thành phần bụi kim loại (do ma sát lẫn nhau giữa các
lớp đệm)
thành phần khi dòng khí lưu chuyển trong các hệ thống thu gom khí –
chụp hút, quạt hút/thổi)
và kim loại trong dây chuyền sản xuất
Dòng khí thải đi qua bộ phận có sự xuất hiện tương tác giữa kim loại
Khí thải từ các bề mặt gia nhiệt (hot surfaces)
Khí thải từ hệ thống có các thiết bị điều khiển, thiết bị đo đạc dùng
điện
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Khí thải chứa bụi than (coal dust)
Khí thải chứa bụi gỗ
Khí thải từ các quá trình sản xuất bột, ngũ cốc… (hoặc liên quan đến
các quá trình này)
Khí thải chứa bụi kim loại (aluminium…)
Khí thải chứa bụi carbon
Khí thải chứa bụi sợi hữu cơ
Đối với bụi: Nhiệt độ tự bốc cháy: 700 – 900 độ C
Có 2 loại gây cháy nổ:
- Bụi lơ lửng gây nổ: có bụi dễ nổ (LEL<15 g/m3) và bụi nổ (có giới hạn nổ dưới
16 – 35 g/m3)
- Bụi lắng gây cháy: bụi dễ cháy (có nhiệt độ tự bốc cháy <250OC và bụi cháy
(>250OC)và hàm lượng C = 32 – 34 %)
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
CÁC KHÁI NIỆM VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN
Hệ số khuyếch tán là lượng vật chất đi qua một đơn vị diện tích bề mặt thẳng góc
với phương khuyếch tán trong một đơn vị thời gian khi nồng độ vật chất giảm một
đơn vị trên một đơn vị chiều dài theo phương khuyếch tán
Trong đó:
T – nhiệt độ tuyệt đối, OK
•
P – áp suất tuyệt đối, atm
•
•
MA, MB – Khối lượng mole của khí A và khí B, g/mol
•
VA, VB – thể tích mol của khí A, khí B được xác định là tổng thể tích
nguyên tử của các nguyên tố tạo thành phân tử khí. Trường hợp
phân tử có vòng benzen, naptalen, anthracen thì thể tích tính được
phải trừ đi hằng số cấu trúc.
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Thể tích nguyên tử, cm3/nguyên tử
Thể tích mol, cm3/mol
Không khí
Brom
27.0
29.9
Carbon
14.8
53.2
Br2
Chlor
24.6
48.4
Cl2
Hydrogen
3.7
CO
30.7
Iod
37.0
34.0
CO2
N trong amin nhất cấp
10.5
COS
51.5
N trong amin nhị cấp
12.0
14.3
H2
N có hai nối bão hòa
15.6
18.9
H2O
O trong acid
12.0
32.9
H2S
O trong aldehyde và ceton
7.4
71.5
I2
O trong hợp chất với S,P,N
8.3
31.2
N2
O trong ester
9.1
25.8
NH3
O trong ether
9.9
NO
23.6
O trong ester và ether bậc cao
11.0
36.4
N2O
O có hai nối bão hòa
7.4
25.6
O2
S
25.6
44.8
SO2
Hằng số cấu trúc: vòng benzene: 15; vòng naptalen; vòng anthracen: 47.5
Khí Hệ số khuyếch tán Khí Hệ số khuyếch tán
DAB, cm2/s DAB, cm2/s
Acid acetic 0.106 Methan 0.157
Aceton 0.082 Methanol 0.132
Amoniac 0.215 Naphtalen 0.051
Carbon dioxide 0.137 Nitrogen 0.133
Carbon tetrachlorur 0.062 M-Octan 0.050
Chlor 0.092 Phosgen 0.080
Etan 0.108 Propan 0.087
Etyl Ether 0.078 Sulfur dioxide 0.103
Hydrogen 0.608 Hơi nước 0.219
Ví dụ: Ước tính hệ số khuyếch tán của hơi ethanol (A) C2H5OH qua không khí (B) ở 0OC, 1 atm
Đáp án: 0.094 cm2/s
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Hệ số khuyếch tán của chất lỏng thay đổi đáng kể theo nồng độ.
Giá trị của hệ số khuyếch tán trong dung dịch đậm đặc khác với trong dung dịch
loãng do ở sự biến đổi của độ nhớt theo nồng độ đo ở mức độ lý tưởng của dung
dịch
Trong đó:
•
MB – Khối lượng mol của dung môi
•
T - Nhiệt độ, K
•
’ – Độ nhớt của dung dịch, cP
•
VA – Thể tích mol của dung chất (= 75.6 cho nước là dung chất)
- Hệ số kết hợp cho dung môi
Nước
Methanol
Ethanol
Các dung môi không kết hợp như benzene và ethyl eter
2.6
1.9
1.5
1
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Dung chất
Dung môi
Nhiệt độ OC
Nồng độ mol/L
Hệ số khuyếch tán cm2/s.105
Nước
16
0.12
1.26
Cl2
HCl
Nước
0
9
2.7
2
1.8
10
9
3.3
2.5
2.5
16
0.5
2.44
Nước
5
3.5
1.24
NH3
15
1
1.77
Nước
10
0
1.46
CO2
20
0
1.77
NaCl
Nước
18
0.05
1.26
0.2
1.21
1.0
1.24
3.0
1.36
5.4
1.54
Methanol
Nước
15
0
1.28
Acid acetic
Nước
12.5
1.0
0.82
0.01
0.91
18.0
1.0
0.86
Ethanol
Nước
10
3.75
0.5
0.05
0.83
16
2.0
0.9
N-Butanol
Nước
15
0
0.77
Ethanol
17
0
3.2
CO2
Chloroform
Ethanol
20
2.0
1.25
Ethanol trong dung dịch loãng với nước ở 10OC
Ví dụ: Ước tính hệ số khuyếch tán trong pha lỏng ở những trường hợp sau:
CCl4 trong dung dịch loãng với ethanol ở 15OC
(giá trị thực nghiệm bằng 1.69x10-5)
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Ký hiệu
Ý nghĩa
Nhiệt dung riêng, kJ/kg.OC
Cp
D
Kích thước hình học đặc trưng, m
Hệ số khuyếch tán, cm2/s hay m2/s
DAB
g
Gia tốc trọng trường, m/s2
h
Hệ số cấp nhiệt, W/m2.OC
k
Hệ số dẫn nhiệt, W/m.OC
kC, kG, ky… Hệ số truyền khối, mol/h.m2
P
Áp suất riêng phần, atm
Áp suất tổng, atm
Pt
v
Vận tốc, m/s
Hệ số khuyếch tán nhiệt, m2/s
Hệ số giãn nở thể tích = 1/T, OC-1
Độ nhớt, kg/ms
Độ nhớt động học, m2/s
Khối lượng riêng, kg/m3
Định luật Boyle:
Định luật Charle:
Kết hợp
ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
Trong đó: • n – Số mol • m – Khối lượng • M – Phân tử lượng •
R – hằng số khí lý tưởng (universal gas constant): Giá trị phụ thuộc đơn vị của nhiệt độ, thể tích, áp suất. P – áp suất tuyệt đối V – Thể tích T – Nhiệt độ tuyệt đối • • •
R 10.73 0.7302 21.85 555.0 297.0 0.7398 1545.0 62.361 0.08205 0.08314 8314 8.314 82.057
T oR oR oR oR oR oR oR K K K K K K
V ft3 ft3 ft3 ft3 ft3 ft3 ft3 L L L L m3 cm3
n lbmol lbmol lbmol lbmol lbmol lbmol lbmol gmol gmol gmol gmol gmol gmol
P psia atm In Hg m Hg In H2O bar psfa mm Hg atm bar Pa Pa atm
Letter Name Letter Name
Α α Β β alpha, άλφα beta, βήτα Ν ν Ξ ξ nu, νυ xi, ξι
gamma, γάμμα Ο ο omicron, όμικρον Γ γ
Δ δ delta, δέλτα Π π pi, πι
Ε ε epsilon, έψιλον Ρ ρ rho, ρώ
Ζ ζ Η η Θ θ Ι ι zeta, ζήτα eta, ήτα theta, θήτα iota, ιώτα Σ σ/ς[8] Τ τ Υ υ Φ φ sigma, σίγμα tau, ταυ upsilon, ύψιλον phi, φι
Κ κ kappa, κάππα Χ χ chi, χι
Λ λ lambda, λάμδα Ψ ψ psi, ψι
Μ μ mu, μυ Ω ω omega, ωμέγα

