Bài giảng Một số nội dung mới của bộ Luật Lao động 2013
lượt xem 55
download
Bài giảng Một số nội dung mới của bộ Luật Lao động 2013 được thực hiện nhằm làm rõ một số điểm mới của Luật Lao động 2013 của nước cộng hoàn XHCN Việt Nam được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 3 khóa XIII ngày 18/6/2012 và có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2013.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Một số nội dung mới của bộ Luật Lao động 2013
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2013
- BỘ LUẬT LAO ĐỘNG ĐÃ SỬA ĐỔI NĂM 2012 Đồng Nai, ngày 10 tháng 8 năm 2013. 2
- INhững quy định chung: Bộ LLĐ của nước cộng hoàn XHCN Việt nam được QH thông qua tại kỳ họp thứ 3 khóa XIII ngày 18/6/2012 và có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2013. Bộ LLĐ gồm 17 chương và 242 điều. ( cũ 178 Điều) Bộ LLĐ điều chỉnh mối quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người SDLĐ và các quan hệ xã hội khác liên quan trực tiếp với quan hệ lao động. Đối tượng áp dụng: 1 Người lao động Việt Nam, người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ luật này. 2Người sử dụng lao động 3Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt nam 4Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
- Quyền và nghĩa vụ của NLĐ. ( Điều 5) *Quyền của NLĐ: Mọi người đều có quyền làm việc và tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học nghề và nâng cao trình độ nghề nghiệp, không phân biệt đối sử về giới tính, dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo. Hưởng lương phù hợp với kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với NSDLĐ, nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do NN quy định và theo năng xuất, chất lượng, hiệu qủa công việc, được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện lao động an toàn, vệ sinh lao động, nghỉ hàng năm và được hưởng phúc lợi tập thể . . . Người lao động có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn theo Luật công đoàn để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, được hưởng phúc lợi tập thể, tham gia quản lý DN theo nội quy của DN và quy định của pháp luật.
- Người LĐ có quyền đình công theo quy định của pháp luật. Đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo đúng quy định của pháp luật. * Nghĩa vụ của NLĐ. NLĐ có nghĩa vụ thực hiện HĐLĐ, thỏa ước LĐTT, chấp hành kỷ luật lao động, nội quy LĐ và tuân theo sự điều hành hợp pháp của người SDLĐ. Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động (Điều 6). *Quyền của người SDLĐ. Người SDLĐ có quyền tuyển chọn LĐ, bố trí điều hành LĐ theo nhu cầu SXKD, có quyền khen thưởng và kỷ luật các vi phạm kỷ luật LĐ theo quy định của pháp luật lao
- Người SDLĐ có quyền cử đại diện để thương lượng ký kết thỏa ước LĐTT trong DN, có trách nhiệm cộng tác với công đoàn bàn bạc các vấn đề về quan hệ LĐ, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người LĐ. Đóng cửa tạm thời nơi làm việc. * Nghĩa vụ của người SDLĐ. Người SDLĐ có nghĩa vụ thực hiện HĐLĐ, thỏa ước LĐTT và những thỏa thuận khác với người LĐ, tôn trọng danh dự, nhân phẩm và đối sử đúng đắn với NLĐ. Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại với tập thể lao động tại DN và thực hiện nghiêm chỉnh quy chế dân chủ ở cơ sở. Lập sổ quản lý lao động, sổ lương và xuất trình khi có cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
- Khai trình sử dụng lao động trong vòng 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động và định kỳ báo cáo tình hình thay đổi lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động ở địa phương. Mối quan hệ giữa NSDLĐNLĐ. Quan hệ lao động giữa NSDLĐ và NLĐ được xác lập và tiến hành qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện trí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết. Công đoàn và người SDLĐ tham gia cùng với cơ quan nhà nước xây dựng mối quan hệ hài hòa, ổn định để tiến bộ, giám sát việc thi hành các quy định của pháp luật về lao động, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người LĐ và người SDLĐ.
- Nhà nước khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có những điều kiện thuận lợi hơn so với những quy định của pháp luật. IIViệc làm. ( Điều 9Điều 14). Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm. Nhà nước, người SDLĐ và xã hội có trách nhiệm tham gia giải quyết việc làm, bảo đảm cho người có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm.
- Mục 1: Hợp đồng lao động Hợp đồng lao động.( Điều 15) HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa người LĐ và người SDLĐ về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ LĐ. Hình thức HĐLĐ: ( Điều 16) +HĐLĐ phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người LĐ giữ 01 bản, người SDLĐ giữ 01 bản. Đối với công việc có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết HĐLĐ bằng lời nói. Nguyên tắc giao kết HĐLĐ: ( Điều 17) +Tự nguyện, bình đẳng, thiện trí, hợp tác, trung thực +Tự do giao kết HĐLĐ nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước LĐTT và đạo đức xã hội.
- Nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết HĐLĐ. +Người SDLĐ phải cung cấp thông tin cho NLĐ về công việc, điều kiện làm việc, địa điểm làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, BHXH, BHYT,. . . . +Người lao động phải cung cấp thông tin cho NSDLĐ về họ tên, tuổi, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật, sức khỏe . . . mà người SDLĐ yêu cầu. Những hành vi người SDLĐ không được làm khi giao kết HĐLĐ. +Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chúng chỉ +Yêu cầu NLĐ phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng
- Người LĐ có thể giao kết HĐLĐ với nhiều người SDLĐ, nhưng phải bảo đảm thực hiện đày đủ các nội dung đã giao kết. +Trong trường hợp giao kết HĐLĐ với nhiều người SDLĐ, việc tham gia BHXH, BHYT của người lao động thực hiện theo quy định của Chính phủ. ( hướng dẫn tại NĐ số 44/2013/NĐCP ngày 10/5/2013). Loại HĐLĐ. ( có 3 loại HĐLĐ) HĐLĐ không xác định thời hạn: Là HĐ mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. EX: cán bộ văn phòng, thợ may trong các Cty may, thợ sơn trong các nhà máy sơn ( tức là các công việc
- HĐLĐ xác định thời hạn: Là HĐ mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của HĐ trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. EX: Công việc theo đơn đặt hàng mà thời hạn từ 1,2 hoặc 3 năm thì kết thúc. HĐ lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. EX. Bốc xếp một khối lượng hàng hóa, Xây dựng 1 nhà kho, nhà xưởng, nhà làm việc mà
- Khi HĐLĐ (có thời hạn 1236 tháng và dưới 12 tháng) hết hạn mà người LĐ vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày HĐLĐ hết hạn, hai bên phải ký kết HĐLĐ mới, nếu không ký kết HĐLĐ mới, thì HĐ đã giao kết (1236 tháng) trở thành HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ, dưới 12 tháng trở thàng HĐLĐ 24 tháng. Không được giao kết HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải thay thế NLĐ đi làm nghĩa vụ quân sự, phải nghỉ theo chế độ thai sản hoặc phải nghỉ có tính chất tạm thời khác.
- Nội dung của HĐLĐ ( Điều 23) +Tên và địa chỉ người SDLĐ hoặc của người đại diện hợp pháp. +Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số CMND hoặc giấy tờ hợp pháp khác của NLĐ. + Công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn HĐ, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động, bảo hiểm XH, chế độ nâng bậc lương, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề. +HĐLĐ có thể giao kết giữa người SDLĐ với người được uỷ quyền hợp pháp thay mặt cho một nhóm NLĐ. Trong trường hợp này HĐ có hiệu lực như ký kết với từng người.
- +Nội dung của HĐLĐ đối với người lao động được thuê làm Giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước do Chính phủ quy định.( NĐ số 44/2013/NĐCP ngày 10/5/2013). Phụ lục HĐLĐ. ( Điều 24) +Khi HĐLĐ đã ký kết giữa người SDLĐ và NLĐ có những sửa đổi, bổ sung thì dùng phụ lục hợp đồng lao động để ghi những nội dung sửa đổi, bổ sung, không cần thay bằng HĐLĐ mới. Hiệu lực của HĐLĐ.( Điều 25) +HĐLĐ có hiệu lực kể từ ngày 2 bên ký kết, trừ trường hợp 2 bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Thử việc ( Điều 26 Điều 29).
- +Người SDLĐ và người LĐ thỏa thuận về việc làm thử, thời gian thử việc, về quyền, nghĩa vụ của hai bên. Tiền lương của NLĐ trong thời gian thử việc ít nhất bằng 85% mức lương cấp bậc của công việc đó.(cũ 75%) Thời gian thử việc không được qúa 60 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao ( công việc đòi hỏi phải có trình độ đại học mới làm được ) và không qúa 30 ngày đối với lao động cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ, không quá 6 ngày làm việc với công việc khác. +Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ thỏa thuận làm thử mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu công việc làm thử không đạt yêu cầu mà 2 bên đã thỏa thuận. Khi việc làm thử đạt yêu cầu thì NSDLĐ phải nhận NLĐ vào làm việc chính thức như đã thỏa thuận.
- Mục 2: Thực hiện HĐLĐ Thực hiện HĐLĐ ( Điều 3032) +Công việc theo HĐLĐ phải do người giao kết thực hiện. +Khi gặp khó khăn đột xuất hoặc do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bênh nghề nghiệp, sự cố điện nước hoặc nhu cầu SXKD người SDLĐ được quyền tạm thời chuyển NLĐ làm công việc khác so với HĐLĐ, nhưng không được qúa 60 ngày làm việc cộng dồn trong một năm, trừ trường hợp được sự đồng ý của NLĐ. +Khi tạm thời chuyển NLĐ làm việc khác so với HĐLĐ, người SDLĐ phải báo trước cho NLĐ biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của NLĐ, NLĐ được trả lương theo công việc mới, nếu tiền lương của công
- việc mới thấp hơn TL công việc cũ thì được giữ nguyên TL cũ trong thời hạn 30 ngày. TL theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% TL cũ nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. Các trường hợp tạm hoãn HĐLĐ ( Điều 32): +NLĐ đi làm nghĩa vụ quân sự. +NLĐ bị tạm giam, tạm giữ +NLĐ phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc. +Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này (có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chứng nhận nếu tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu đến thai nhi, thời hạn tạm hoãn tùy thuộc vào thời hạn do cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định).
- +Các trường hợp khác do 2 bên thỏa thuận. Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn HĐLĐ đối với các trường hợp quy định tại Điều 32 người LĐ phải có mặt tại nơi làm việc và người SDLĐ phải nhận NLĐ trở lại làm việc, trừ trường hợp 2 bên có thỏa thuận khác. NLĐ làm việc không chọn thời gian. +Là NLĐ có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần được quy định trong pháp luật về lao động, TULĐTT hoặc quy định của người SDLĐ. +NLĐ làm việc không trọn thời gia được hưởng lương, các quyền lợi và nghĩa vụ như NLĐ làm việc trọn thời gian.
- Mục 3: Sửa đổi, bổ sung, chấm dứt HĐLĐ Sửa đổi, bổ sung HĐLĐ. (Điều 35) +Trong quá trình thực hiện HĐLĐ, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung HĐLĐ thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung. +Trường hợp 2 bên thỏa thuận thì tiến hành việc sửa đổi, bổ sung bằng phụ lục hợp đồng hoặc giao kết HĐLĐ mới. +Nếu không thỏa thuận thì tiếp tục thực hiện HĐLĐ đã giao kết.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng chuyên đề: Một số nội dung cơ bản Luật đất đai năm 2013
39 p | 568 | 121
-
Bài giảng Giới thiệu một số nội dung của Luật Đất đai 2013
67 p | 247 | 64
-
Bài giảng Bài giới thiệu một số nội dung cơ bản, chủ yếu trong Luật Bầu cử đại biểu quốc hội - Luật Bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân - Dương Quang Thọ
105 p | 234 | 60
-
Bài giảng Một số chế định cơ bản của luật dân sự
35 p | 450 | 58
-
Bài giảng Giới thiệu một số nội dung mới của Luật Nhà ở năm 2014
34 p | 157 | 35
-
Bài giảng Giới thiệu một số nội dung của luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử ĐBQH và Luật Bầu cử đại biểu HĐND - Nguyễn Phương Tuấn
10 p | 147 | 18
-
Bài giảng Bài giới thiệu một số nội dung cơ bản của Nghị định 34/2010/NĐ-CP - Dương Quang Thọ
116 p | 125 | 16
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 3: Một số nội dung cơ bản của Luật dân sự
24 p | 28 | 9
-
Bài giảng Một số vấn đề pháp luật
5 p | 97 | 9
-
Bài giảng Một số nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh
89 p | 144 | 8
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 5: Một số nội dung cơ bản của Luật hình sự
8 p | 12 | 7
-
Bài giảng Một số nội dung về TTHC trong khoáng sản
20 p | 80 | 7
-
Bài giảng Một số kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng pháp luật - Nguyễn Đình Xuân
12 p | 104 | 6
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Một số nội dung cơ bản của Luật hành chính
11 p | 16 | 6
-
Bài giảng Một số nội dung chủ yếu của Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/05/2010 - Dương Quang Thọ
23 p | 95 | 6
-
Bài giảng Một số chính sách thuế sửa đổi, bổ sung có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2013
146 p | 92 | 5
-
Bài giảng Một số nội dung mới tại Thông tư 151/2014/TT-BTC - Thông tư 119/2014/TT-BTC
32 p | 72 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn