TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CHUYÊN ĐỀ 2: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA

PGS.TS Nguyễn Bính 0913 007633

Giảng viên: Tel: Email: binhthuan2356@gmail.com Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm MXD

Chất lượng của hỗn hợp bê tông nhựa đóng vai trò quyết định, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của mặt đường. Để đảm bảo chất lượng, phải sản xuất được hỗn hợp BTN đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Muốn vậy, phải đồng thời thực hiện được hai yêu cầu quan trọng sau:

1. Có thiết bị phù hợp và đang ở tình trạng hoạt động tốt.

2. Có nguồn nhân lực được đào tạo đủ kỹ năng làm chủ công nghệ, vận hành máy móc thiết bị một cách thuần thục.

SỰ CẦN THIẾT CỦA KHÓA HỌC

 Cần có chương trình đào tạo nâng cao trình độ quản lý, điều hành sản xuất, vận hành trạm đạt hiệu quả cao.

 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỖN HỢP VÀ TRẠM SẢN XUẤT BTNN

1

CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

2

NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT

3

NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM VÀ HỆ THÔNG ĐIỀU KHIỂN

SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC KĨ THUẬT Ở TRẠM

4

5

CÔNG TÁC THÁO LẮP – VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

6

XỬ LÝ TÌNH HUỐNG HỖN HỢP BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

7

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ BÊ TÔNG NHỰA NÓNG

THỰC TẾ VÀ THẢO LUẬN TẠI TRẠM

8

TRẠM SẢN XUẤT BTNN NĂNG SUẤT 200T/H

- Trộn cưỡng bức chu kì

tự động

- Lọc bụi túi vải

-Nhiên liệu FO

- Nấu nhựa gián tiếp

- Móng bê tông xi măng

- Hãng sản xuất:

DongSung

- Đơn vị sử dụng: Tập

- Bình Dương

đoàn BEMECO

TRẠM SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA NÓNG NĂNG SUẤT 104 T/H ĐƠN VỊ SẢN XUẤT: CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ 1-5

Kiểu trộn: Cưỡng bức – Chu kỳ - Tự động

Mẻ trộn định mức: 1550 Kg

Công suất điện: 250 Kw

Trọng lượng: 75 Tấn

Nguồn điện:220/380V50Hz

Kích thước tổng thể

Kiểu lọc bụi: ướt

(DxRxC): 35x35x18 m

Nấu nhựa: gián tiếp

Móng thép nổi

Năm sản xuất: 2010

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN

Hỗn hợp BTNN là gì?

Hỗn hợp BTNN được tạo ra theo công nghệ nào, bằng thiết bị loại gì?

3. Cách trộn

5. Điều khiển

1. Cách sấy nóng cốt liệu

2. Cách nấu nhựa

4. Phương pháp lọc bụi

lửa chiều/

dầu

Trực

- Khô (xiclo) - Ướt: sục qua nước/vòi nước phun - Túi vải

- Tự động, có hệ thống giám sát - Bán tự động - Ba chế độ: tự động, bán tự động, trực tiếp

- Ngọn ngược cùng chiều - Dùng FO/DO - Đầu đốt hở/ kín

-Cưỡng bức chu kì -Cưỡng bức liên tục -Tự do chu kì - Tự do liên tục

- Gián tiếp (dầu nhiệt/ truyền hơi nước quá nhiệt) - tiếp: ngọn lửa trong ố lớn nằm trong nhựa

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN

Vai trò của trạm BTNN trong dây chuyền thi công mặt đường BTNN

-

+

Nếu sản phẩm không đúng tiêu chuẩn

Sản xuất hỗn hợp BTNN đúng tiêu chuẩn kĩ thuật

Xây dựng mặt đường Loại bỏ

Phá bỏ vì hư hỏng

Tai nạn

% cốt liệu các loại % bột phụ gia % nhựa đường Theo tiêu chuẩn thiết kế

- Độ trộn đều - Nhiệt độ 1600C - Không hạt trắng - Số hạt dẹt <% quy định

Chi phí tăng 3 lần

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHẤT VỀ TRẠM BTNN VÀ CÔNG TÁC SẢN XUẤT BTNN

Mục đích nghiên cứu trạm BTNN

Hiểu được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của trạm và từng cụm máy

Điều hành sản xuất

Đầu tư

Quản lý

- Chi phí đầu tư và chi phí sản xuất - Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng trạm - Hồ sơ kĩ thuật, hồ sơ quy trình SX (văn bản giao hàng và chất lượng SP), theo dõi sản lượng và chất lượng hỗn hợp BTNN.

- Lựa chọn kiểu, loại trạm có năng suất phù hợp với của hoạt động công ty - Đào tạo nguồn nhân chất lực lượng để khai thác trạm đạt hiệu quả cao

- Quá trình tổ chức, điều động nhân lực và máy thi công phù hợp với trạm BTNN -> hiệu quả kinh tế cao - Xử lý tình huống, sự cố - Điều hành công tác sửa chữa, bảo dưỡng trạm

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

Trạm D508 – Nga – 30T/h Khôi phục và lắp đặt tại Xuân Đỉnh – HN -1990

Trạm ĐH GTVT -30T/h Chế tạo và lắp đặt tại Sơn La -1998

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

Sơ đồ công nghệ của tram sản xuất BTNN thường gặp

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CÁC TRẠM BTNN 30 -120T/h DO VIỆT NAM CHẾ TẠO

Đơn vị

Đặc tính kĩ thuật

Số lượng

0 ÷ 5 5 ÷ 10 10 ÷ 20 20 ÷ 40 130 ÷ 160 180 ÷ 220 160 ÷ 170 6 ÷ 8 7 ÷ 12

- Tự động, khi cần thiết có thể chuyển sang chế độ bán tự động hoặc ấn nút bằng tay - Điện tử, tự động, hiện số -Có điều hòa nhiệt độ, trang bị máy vi tính, máy in, kiểm tra các thông số kĩ thuật của trạm qua máy tính và in các số liệu cần thiết

mm mm mm mm 0C 0C 0C kg kg kG/cm2 kG/cm2 Ω

- 40 ≤ 1,5 ≤ 4,0

- Thành phần cốt liệu theo mặt sàng + Cát + Đá mạt + Đá nhỏ + Đá to - Nhiệt độ sản phẩm (thảm nóng) - Nhiệt độ sấy cốt liệu - Nhiệt độ nấu nhựa đường (nhiệt độ làm việc theo tiêu chuẩn) - Tiêu hao nhiên liệu (FO) cho 1 tấn sản phẩm BTN - Tiêu hao nhiên liệu (FO) để nấu 1 tấn nhựa đường từ nhiệt độ môi trường đến nhiệt độ làm việc - Điều khiển - Cân, đong định lượng - Buồng điều khiển - Chịu được gió bão với áp lực - Hệ móng thép nổi - Hệ thống chống sét

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

Sơ đồ cấu tạo của thiết bị cấp liệu nguội và định lượng sơ bộ

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

Sơ đồ hệ thống cấp bột khoáng

Sơ đồ hệ thống cấp dầu FO

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

Bép dầu phun ngang

Bép dầu phun dọc

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

- Khi đã có công thức phối trộn, khối lượng cốt liệu từ các phễu nóng để tạo thành 1 mẻ trộn sẽ được tính toán và đưa vào bộ nhớ của hệ thống điều khiển trong cabin. - Cốt liệu sẽ được cân theo mẻ, để thực hiện 1 mẻ cân, cửa xả của thùng cân được đóng lại, cốt liệu từ các phễu nóng được xả lần lượt xuống thùng cân theo số liệu đã nạp trong bộ nhớ. Khi đã cân xong toàn bộ cốt liệu sẽ được xả xuống thùng trộn qua cửa xả ở phía đáy thùng cân.

Hệ thống phễu chứa cốt liệu nóng Hệ thống phễu cân cốt liệu nóng

Mỗi nhóm hạt được chứa vào một ngăn phễu riêng biệt. Mỗi phễu chứa cốt liệu nóng có 1 cửa tràn, cửa này có 2 tác dụng: - Không để cho cốt liệu của 1 phễu có thể tràn sang các phễu bên cạnh và xả cốt liệu thừa qua cửa tràn theo ống dẫn xuống dưới. - Duy trì mực cốt liệu cao nhất trong các phễu luôn cách mặt sàng dưới cùng 1 khoảng nhất định; để tránh hiện tượng carry-over tăng cao và sàng bị mài mòn (nhờ 4 bộ cảm biến)

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

Thiết bị sàng rung có hướng

Cụm phễu chứa đá nóng – phễu cân và hệ thống khí nén

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

Hình dạng ngọn lửa trong tang sấy

Đầu đốt tang sấy trạm 120 t/h có hệ thống khí nén hỗ trợ

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

8. Đường ống nhựa cấp lên bình cân 9. Đường ống nhựa hồi về bồn nhựa 10,12, 15. Van 2 ngả 11,14. Bơm nhựa 2 lớp vỏ 13. Đường ống cấp nhựa vào bồn thứ cấp 16. Đường ống cấp nhựa từ bồn vào bơm 17. Bồn nấu nhựa sơ cấp 18. Bồn nấu nhựa thứ cấp số 1 19. Bồn nấu dầu truyền nhiệt 20. Bồn nấu nhựa thứ cấp số 2  Hệ thống đường ống cấp dầu truyền nhiệt ?

Hệ thống nấu nhựa gián tiếp

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

Buồng trộn dùng 2 động cơ dẫn động

Kết cấu bên trong buồng trộn kiểu 1 động cơ dẫn động

1. CÔNG NGHỆ VÀ DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ SẢN XUẤT BTNN

Hệ thống lọc bụi kiểu ướt - Xiclo lọc khô - Ống dẫn khói bụi tới quạt - Bồn dập bụi kiểu vòi phun - Tháp tách bùn nước - Ống thoát khói

Hệ thống lọc bụi kiểu túi vải

- Xiclo lọc khô - Buồng lắng có túi vải + vít xoắn đẩy bụi - Hệ thống ống dẫn - Quạt gió và ống khói

2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT

2.1 Nhiên liệu

a) Dầu FO

FO No2B

STT

Tên chỉ tiêu

Mức FO No1 FO No2A (2,0 S)

(3,0 S) (3,5 S)

1 Khối lượng riêng ở 15oC, kg/L, max

0,965

0,991

0,970 0,991

2 Độ nhớt động học ở 50oC, cSt1), max

87

180

180

180

3 Hàm lượng lưu huỳnh, % khối lượng, max

2,0

2,0

3,0

3,5

4 Điểm chớp cháy cốc kín, oC, min

66

5 Hàm lượng nước, % thể tích, max

1,0

6 Nhiệt trị, cal/g2), min

9800

9800

10150 9800

7 Nhiệt độ tự bốc cháy oC

407,2

Giới hạn nồng độ cháy tối đa (% hỗn hợp

8

5%

với không khí)

2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT

b) Dầu Diezel - DO

Mức Tên chỉ tiêu

TT

0,05S 0,25S

1 Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max 500 2500

2 Điểm chớp cháy cốc kín, 0C, min 55

3 Độ nhớt động học ở 400C(2), cSt (3) 2 – 4,5

4 Cặn các bon của 10% cặn chưng cất, % khối lượng, max 0,3

5 Khối lượng riêng (ở 15oC)(2), kg/m3 820 - 860

6 Nhiệt trị, cal/g2), min 9600

7 Nhiệt độ tự bốc cháy oC 260

8 Giới hạn nồng độ cháy tối đa (% hỗn hợp với không khí) 10

2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT

c) Tình hình sử dụng DO và FO tại các trạm BTNN ở Việt Nam

- Tổng số trạm hiện có (2014): khoảng 610 trạm

- Của các nước: Việt Nam (500); Hàn Quốc (90); Mỹ (10); Đức (3); Nhật (5); Ý (1)

- Các trạm dùng nhiên liệu DO: Teltomat (Đức) -100T/h; Linhop (Đức) -100T/h;

Nigata 600B (Nhật) -36/48T/h – trạm Linhop và Nigata đã chuyển đổi sang dùng FO

nhờ công nghệ chuyển đổi của Trung tâm NCTN MXD – Trường ĐH GTVT – Mỗi

năm tiết kiệm từ 3 đến 8 tỉ VNĐ (DO 22.000 đ/kg, FO 15.000 đ/kg)

- Tất cả các trạm còn lại đều dùng FO cho đầu đốt tang sấy

- Một số đầu đốt nấu nhựa hoặc nấu dầu truyền nhiệt: dùng FO hoặc DO

+ Nếu dùng FO thì thuận tiện cho việc sử dụng nhiên liệu toàn trạm, tiết kiệm

trong quá trình khai thác nhưng kinh phí mua đầu đốt thì đắt hơn

+ Nếu dùng DO thì ngược lại

.

2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT

2.2 Dầu truyền nhiệt

Dầu truyền nhiệt của hãng BP

Transcal N

Đơn vị

Đặc tính

Trị số

Trị số tiêu biểu

Độ nhớt động học, cSt ở 40°C

0 C Khối lượng riêng ở 15

Kg/l

0,872

0

Điểm chớp cháy cốc hở

C

221

100°C 200°C

25 4,7 1,2

Độ nhớt động học ở 40

cSt

30

0 C

Tỉ trọng ở 15°C, kg/l

0,868

Độ nhớt động học ở 100

cSt

5,1

0 C

Điểm chớp cháy kín , °C

220

Trị số trung hòa

mgKOH/g < 0,05

Điểm bùng cháy, °C

255

0

Điểm rót chảy

C

-15

Điểm đông đặc, °C

-12

0

Nhiệt độ tự bắt cháy

C

350

Điểm sôi, °C

> 355

Trị số trung hòa

mgKOH/g <0,05

Nhiệt độ tự bốc cháy,°C

360

Cặn các-bon Ramsbottom

% tl

<0,05

Hệ số dãn nở nhiệt, trên 1°C

0,0008

Độ trung hoà,mg KOH/g

0,05

/ 0

0 C C

Ăn mòn đồng , 3h/100 0C

Class 1

Hệ số giãn nở nhiệt Nhiệt độ khối dầu vận hành bình thường

0,00077 -10 đến 320

Dầu truyền nhiệt Shell heat transfer oil S2

2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT

Dầu truyền nhiệt Caltex texatherm Dầu truyền nhiệt Total

Cấp độ ISO

32

46

350

360

Nhiệt độ tự bốc cháy, oC

212

224

Điểm chớp cháy cốc hở,oC

Điểm rót chảy, C

-12

-9

30,6 5,3

43,3 6,5

Độ nhớt mm2/ ở 40oC mm2/ ở 100oC

Chỉ số độ nhớt

102

99

Các đặc tính vật lý và nhiệt theo nhiệt độ

100 oC

200 o C

300 oC

100 oC

200 oC

300 oC

Khối lượng riêng kg/L 0,82 0,76 0,69 0,83 0,77 0,70

4,35 1,05 0,46 5,40 1,20 0,52

Độ nhớt động lực mPa.s

2,15 2,51 2,88 2,12 2,50 2,87

Nhiệt dung riêng, kJ/kg oC

Độ dẫn nhiệt W/m. oC

0,12 8

0,12 0

0,11 2

0,12 6

0,11 9

0,11 2

Áp suất hơi, mmHg

--

3,5 150

--

2,0 100

2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT

 Nhiệt lượng Q của dầu truyền nhiệt cấp cho nhựa đường

 Sơ đồ bố trí các ống truyền nhiệt trong bồn nấu nhựa kiểu gián tiếp

2. NHIÊN LIỆU VÀ DẦU TRUYỀN NHIỆT

Bobin cao áp 10.000 – 20.000 Vol

Đánh lửa cao áp trước bép phun nhiên liệu trong đầu đốt

Các chi tiết bên trong bép phun

Hình dạng và kích cỡ một số loại bép phun

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3.1. Nguyên lý vận hành trạm trộn (1)

Cần tiến hành chu đáo và chính xác qua các bước sau:

a) Chuẩn bị

- Nấu nhựa trước thời gian khoảng 4 ÷6 giờ ( 0t nhựa =150)

- Vật liệu theo mác thảm đầy đủ cho ca sản xuất

-Kiểm tra từng cụm máy và toàn trạm xem đã ở trạng thái làm việc tốt chưa

-Sấy hai bơm nhựa đến khi quay khớp bằng tay thấy nhẹ thì dừng sấy

- Sấy dầu FO

- Đóng cánh gió của quạt hút bụi (?)

- Mở cửa thùng trộn và các ngăn phễu vật liệu nóng để xả hết vật liệu còn tồn lại

trong phễu.

- Chạy máy nén khí để thử hệ thống xi lanh định lượng vật liệu và cấp nhựa

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3.1. Nguyên lý vận hành trạm trộn (2)

b) Vận hành theo trình tự - Khởi động quạt hút sau 7s ÷10s có người mở cánh gió từ từ trong 2 phút để cho ổn định mới khởi động tiếp các bộ máy khác - Bật công tắc bơm nước - Chạy sàng rung - Chạy băng gầu nóng - Quay tang sấy - Đốt lửa đầu đốt tang sấy…(khởi động quạt gió -> mở van dầu -> đánh lửa) (Chỉnh cho ngọn lửa cháy ổn định 5ph -7ph tang sấy nóng), thì chạy tiếp: - Băng gầu nguội - Băng tải -Máng rung -Cấp khí nén - Máy trộn - Băng gầu phụ gia (chưa cho phụ gia lên vít tải) - Khởi động bơm nhựa - Mở van nồi nấu nhựa cho bơm nhựa tuần hoàn

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3.1. Nguyên lý vận hành trạm trộn (3)

Kiểm tra mọi hoạt động và điều chỉnh đồng bộ về

- Lưu lượng cốt liệu (máng rung, băng tải, băng gầu nguội)

- Nhiệt độ cốt liệu đầu tang sấy điều chỉnh ngọn lửa để đạt tới 200c

- Kiểm tra hoạt động của sàng, máy trộn, bơm nhựa và hồi nhựa

- Xả cát đá ban đầu trong phễu chứa chưa đủ nhiệt từ 3 đến 5 mẻ vào xe ben

Khởi động máy tính trên bàn điều khiển

- Bật công tác nguồn để máy tính tự hoạt động đến khi hiện tên của công ty

trên màn hình thì ấn 2 lần cách nhau 2s sẽ ra chương trình định mục

cân và mức cân từng loại cốt liệu

Ghi chú: Việc định ra tỉ lệ thành phần cấp phối thể hiện trên màn hình do các

bộ kĩ thuật trạm và thợ chuyên vận hành điều khiển cabin thực hiện theo yêu

cầu của bên thiết kế từ trước ca làm việc.

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

- Điều khiển tự động quá trình cân, trộn các thành phần phối liệu theo tỉ lệ và công nghệ đã định

- Lưu trữ và thống kê số liệu trong từng thời gian làm việc cụ thể

- Mô phỏng trạng thái hoạt động của toàn trạm trộn asphalt trên màn hình

3.2 Hệ thống điều khiển trạm

- Hệ thống ngoại vi giám sát hoạt động của các thiết bị: can nhiệt, camera.

Yêu cầu

Đảm bảo đủ điện áp nguồn

Các linh kiện điện tử của hệ thống cân và máy tính cần được bảo quản trong môi trường nhiệt độ và độ ẩm theo quy định

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

Cấu hình kết hợp PC+PLC với hoạt động phân cấp phát huy sức mạnh của PC ở cấp quản lý (giám sát đồ hoạ, tính toán, lưu trữ... ) và ưu thế của PLC ở cấp điều khiển (chính xác, tin cậy, ổn định). PLC có chế độ làm việc độc lập và có khả năng lưu trữ số liệu cho 300 xe

- Cho phép tạo mác, lưu mác, chọn mác bê tông. Đặt trước tham số cho mỗi xe (chọn mác, khối lượng mẻ, số mẻ, thời gian trộn, thời gian xả...)

- Cho phép làm việc ở chế độ tự động và bán tự động. Điều khiển 3 cân: Nhựa, phụ gia, cốt liệu. Cân Cốt liệu cân theo nguyên tắc cộng dồn từng thành phần. Có cơ chế bù sai số hệ thống. Độ chính xác cân tĩnh: 0.1%; cân động: 0.5%.

- Đo và đặt mức cảnh báo cho 3 điểm nhiệt độ: nhựa, cốt liệu, thảm với độ chính xác ±30C trên dải 0-3000C -Hoạt động phân cấp: Bộ APC điều khiển, máy tính mô phỏng, lưu trữ và quản lý dữ liệu. Bộ APC có chế độ làm việc độc lập và lưu trữ số liệu cho 300 xe.

- Có chế độ chạy kiểm tra toàn bộ hệ thống khi không tải. Cho phép in số liệu từng mẻ để kiểm tra độ chính xác, in phiếu xuất cho từng xe, in báo cáo thống kê ngày, thống kê tháng

thông báo sự cố

trong quá

trình

Hỗ trợ vận hành: Hướng dẫn vận hành hệ thống trực tiếp trên màn hình, hướng dẫn làm việc. liên quan đến các - Có hệ thống chỉ thị cân dự phòng độc lập với hệ thống chính, cho phép duy trì sản xuất ( chế độ bằng tay) trong trường hợp PLC hỏng.

Đặc tính kĩ thuật của hệ điều khiển dùng máy tính

1. Phải quy định rõ vị trí phễu chứa cho mỗi loại cốt liệu, nên ghi rõ tên loại cốt liệu ngay trên thân phễu để tránh nhầm lẫn.

2. Miệng phễu phải có một lưới thép để ngăn dị vật hoặc các hạt cốt liệu quá cỡ.

3. Phải duy trì lượng cốt liệu trong phễu luôn ở mức 2/3 thể tích trở lên để đảm bảo tốc độ của cốt liệu chảy xuống băng tải ổn định.

3.4 Một số yêu cầu khi vận hành hệ thống phễu chứa cốt liệu nguội

4. Cốt liệu mịn có độ ẩm cao chứa trong các phễu loại A (thường xảy ra với cát nghiền sau khi mưa) rất dễ tạo khoảng trống trước cửa phễu dẫn đến hậu quả. Khắc phục bằng cách lắp lắp thêm một bộ phận cảm biến ở trước cửa phễu và một máy rung ở phía sau cửa phễu

Nhiệt độ của cốt liệu sau sấy giảm vì tang sấy không điều chỉnh kịp

Thành phần hạt của cốt liệu trong phễu nóng thay đổi, nhất là các phễu chứa nhóm hạt mịn, làm cho cấp phối của hỗn hợp nhựa sản xuất ra không đạt yêu cầu

Tốc độ cấp loại cốt liệu trong phễu bị tăng lên đột ngột, phá vỡ tỷ lệ đã định trước

Cụm sàng bị quá tải, do đó tỷ lệ hạt mịn trong các phễu chứa hạt lớn (hiện tượng carry-over) gia tăng đột ngột

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3.5 Lưu ý khi vận hành tang sấy

liệu

Một số trạm trộn không trọng đúng mức coi công tác hiệu chuẩn hệ thống phễu chứa cốt liệu nguội hoặc không thực hiện công tác hiệu chuẩn như hướng dẫn thì không kiểm soát được tốc độ cấp cốt liệu nguội cho tang sấy dẫn đến không kiểm soát được nhiệt độ của cốt liệu sau sấy. 1. Trường hợp thứ nhất – lượng cốt liệu được cấp vào tang quá sấy nhiều, tang sấy bị quá tải, làm cho không cốt được đốt nóng đến nhiệt độ cần thiết. 2. Trường hợp thứ hai – lượng cốt liệu được cấp vào tang sấy quá ít, các phễu nóng luôn thiếu cốt liệu, quá trình cân cốt liệu tốn nhiều thời gian hơn dự tính, nhân viên vận

Nhiệt độ đá thấp Nhiệt độ đá cao

Điều chỉnh ngọn lửa đầu đốt

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

1. Phải dùng đúng chủng loại dầu theo quy định của nhà sản xuất trạm trộn;

3.5 (2) Nếu tang sấy sử dụng đầu đốt dầu FO, thì phải đảm bảo 2 nguyên tắc

2. Dầu phải được đốt cháy hoàn toàn

4 công việc phải làm

4. Điều chỉnh lưu

khí được hút ra

lượng của dòng

khỏi tang sấy

lượng của dòng

phù hợp với lưu

3. Điều chỉnh lưu lượng của dòng khí vào tang sấy tương ứng với lượng dầu cần đốt, để đảm bảo dầu được đốt cháy hoàn toàn 1. Xác định, điều chỉnh chính xác và duy trì tốc độ cấp của tất cả các loại cốt liệu nguội tang sấy vào phù hợp với công thức phối trộn 2. Điều chỉnh lượng dầu cấp cho đầu đốt lý, phù hợp hợp với lượng cốt liệu cấp cho tang sấy và độ ẩm của liệu các cốt này khí vào.

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3.6 Đặc điểm hoạt động của sàng cốt liệu và chú ý khi vận hành

1. Hạt cốt liệu bị kẹt lại tại các mắt sàng quá nhiều, năng suất sàng sẽ giảm rõ rệt;

Có 3 yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất của sàng và chất lượng của cốt liệu sau khi sàng

2. Nếu như tốc độ cấp cốt liệu cho cụm sàng không ổn định, sẽ dẫn đến tỷ lệ của hạt nhỏ nằm tại phễu chứa hạt lớn (tỷ lệ carry-over) thay đổi thất thường, làm cho cấp phối của hỗn hợp BTN sản xuất ra không phù hợp với công thức phối trộn

3. Ngược lại với hiện tượng carry- over, nếu như sàng đã quá cũ, các mắt sàng bị mòn hoặc bị đứt thì một số hạt lớn lại rơi xuống phễu chứa hạt nhỏ, làm cho cấp phối của hỗn hợp bê tông nhựa thay đổi

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

Thời gian trộn hỗn hợp trong buồng trộn được tính từ lúc mở cửa xả của thùng cân đến khi mở cửa xả của thùng trộn để xả hỗn hợp bê tông nhựa vào xe vận tải. Thời gian trộn được chia làm 2 giai đoạn:

3.8 Buồng trộn và thời gian trộn

2. Giai đoạn trộn ướt: từ lúc phun nhựa đến khi mở cửa xả

- Nếu thời gian trộn ướt quá ngắn, tỷ lệ các hạt cốt liệu được nhựa bọc hoàn toàn sẽ thấp, hỗn hợp trộn ra không đồng đều.

- Thời gian trộn ướt dài thì tỷ lệ các hạt được nhựa bao bọc hoàn toàn sẽ lớn, hỗn hợp trộn ra có độ đồng đều cao. Nhưng vì màng nhựa bám xung quanh các hạt cốt liệu rất dễ bị ôxy hóa dưới tác động của nhiệt độ cao, ảnh hưởng đến chất lượng bê tông nhựa.

Do vậy, thời gian trộn ướt là thời gian ngắn nhất để:

- Ít nhất 90% số hạt cốt liệu được nhựa bao bọc hoàn toàn khi trộn các loại bê tông nhựa dùng cho lớp dưới (base mix);

- Ít nhất 95% số hạt cốt liệu được nhựa bao bọc hoàn toàn khi trộn các loại bê tông nhựa dùng cho lớp mặt (surface mix).

Cách thức xác định thời gian trộn ướt ngắn nhất được quy định trong AASHTO T195 (ASTM D 2489).

1. Giai đoạn trộn khô: tính từ lúc mở cửa xả thùng cân đến khi phun vào nhựa thùng trong Giai trộn. đoạn này thường được nhà sản xuất đặt cố định từ khi ngay sản xuất trạm.

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

1. Khi trộn nhựa với cốt liệu, cả 2 loại đều đã được sấy nóng từ

để có thể dễ dàng bao bọc được các hạt cốt liệu và có thể có đủ

trước đến 1 nhiệt độ nhất định, làm cho độ nhớt của nhựa đủ nhỏ

thời gian cho việc vận chuyển, rải và đầm hỗn hợp ở ngoài công

trường.

2. Nếu nhiệt độ trộn càng cao thì sẽ càng dễ trộn, nhưng sẽ làm cho nhựa bị suy giảm chất lượng. Đối với các loại nhựa đường thông thường, không chứa phụ gia (conventional asphalt binder) thì nhiệt độ trộn không được vượt quá 177oC.

3. Thông thường, khi xả hỗn hợp vừa trộn từ thùng trộn vào xe, nhiệt độ của hỗn hợp phải lớn hơn 135oC.

3.9 Nhiệt độ trộn hỗn hợp

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3.10 Một số yêu cầu cần thực hiện khi vận hành hệ thống lọc bụi

2.Lọc ướt có xiclo lọc khô + tháp nước dập bụi

1.Lọc khô chỉ có xiclo lắng bụi

Khi xây dựng bể lắng sau tháp lọc nước, phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất. Phải thường xuyên tiến hành dọn bùn đọng trong các bể lắng; nước trong bể lắng cũng phải được thay mới và bổ sung liên tục để duy trì lượng nước trong bể theo quy định

Bụi thu được tại xiclo lọc ly tâm có thể dùng làm bột khoáng, nhưng cần phải xem quy định kỹ thuật của Dự án và tiến hành phân tích các chỉ tiêu của phần bụi này xem có thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật đối với bột khoáng hay không.

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3.10 Vận hành hệ thống cấp dầu truyền nhiệt

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3.12 Một số bộ phận chính được điều khiển tự động

STT

Tác dụng của hệ điều khiển tự động

Duy trì nhiệt độ nhựa phù hợp Bơm nhựa đúng thời điểm và lưu lượng Cân đúng lượng nhựa cần thiết cho 1 mẻ trộn Đưa nhựa vào thùng trộn đúng thời điểm

1 1.1 1.2 1.3 1.4 2 2.1

Tên hệ thống hoặc cơ cấu Bồn chứa nhựa Bộ phận gia nhiệt Bơm cấp nhựa Thùng cân nhựa Bơm phun nhựa Hệ thống cân bột khoáng Băng gầu hoặc vít tải Đưa đúng lượng bột khoáng cần thiết vào thùng cân và dừng lại khi

3 4

Hệ thống hút bụi Phễu cốt liệu nóng

lượng bột khoáng đã đủ Tự động hoạt động mỗi khi khởi động trạm trộn Chỉ ra mức cốt liệu trong các phễu Tự động dừng trạm khi có phễu bị thiếu cốt liệu

5 5.1

Hệ thống thùng cân Cân cốt liệu

5.2

Cửa xả

Cân đúng lượng cốt liệu cần thiết cho 1 mẻ trộn Tự động dừng trạm khi có phễu bị thiếu cốt liệu (kết hợp với phần điều khiển của phễu nóng) Mở đúng thời điểm để xả cốt liệu xuống thùng trộn và đóng lại để cân mẻ cốt liệu tiếp theo

6 6.1 6.2

Thùng trộn Cơ cấu trộn Cửa xả

Thời gian trộn ướt và trộn khô đúng theo thiết kế Mở cửa xả đúng thời điểm để xả hỗn hợp bê tông nhựa vào xe vận tải và đóng cửa xả lại để trộn mẻ tiếp theo

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3.13 Sơ đồ mạch điện cơ bản của trạm BTNN

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

3.14 Các dạng loadcell sử dụng trong trạm BTNN

Loadcell chịu uốn

Loadcell chịu kéo

Loadcell uốn đơn (thanh)

Loadcell Zemic

- Theo nhà sản xuất Mettler Toledo USA Cân điện tử sao Việt Vishay - EU Amcells –Mkcell USA VMC California USA AND -Japan Loadcell Keli Loadcell CAS Korea Loadcell UTE Taiwan Loadcell HBM – Germany

Phân loại - Phân loại theo lực tác động: chịu kéo, chịu nén, dạng uốn, chịu xoắn. - Phân loại theo hình dạng: dạng đĩa, dạng thanh, dạng trụ, dạng cầu, dạng chữ S - Phân loại theo kích thước và khả năng chịu tải: loại bé, vừa, lớn.

Loadcell Laumas -Italy

3. NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH TRẠM TRỘN VÀ HỆ ĐIỀU KHIỂN

Mô phỏng trên màn hình để kiểm soát quá trình làm việc của trạm

4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

Các dạng hư hỏng Nguyên nhân hư hỏng Cách khắc phục

- Đổi pha động cơ bộ rung - Dùng vật liệu đúng quy định

- Phối liệu tràn về phía sau - Vật liệu dính bám không xuống máng Máng cấp liệu nguội: Chiều quay bộ rung không đúng Vật liệu quá ẩm ướt

- Điều chỉnh lại khe hở - Thay thế - Căng lại xích - Căng curoa thang, thay rơ le - Điều chỉnh lượng vật liệu nhập. - Lắp lưới lọc trước

- Vật liệu rơi vãi quá nhiều - Xích trượt khỏi tang, đĩa - Xích trùng - Xích và gầu không chạy, rơ le nhiệt bảo vệ động cơ không hoạt động - Băng gầu đứng liên tục

Băng gầu: - Máng nhận, lưỡi gà có độ hở với mép gầu quá lớn - Mòn xích và vành đĩa quá lớn - Chưa căng xích - Rơ le nhiệt hỏng - Hệ nhập vật liệu quá đầy hoặc có vật cản trọng lượng lớn - Gầu mắc kẹt vào các thanh bản chắn trên thang khung gầu quá đầy

4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

4. SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

1. Chỉ vận chuyển trạm đến nơi lắp đặt khi đã làm xong mặt bằng, đã chuẩn bị đầy đủ về nguồn điện, nước và công tác bảo vệ.

2. Phải xác định tương đối đầy đủ các thông số vận tải trước khi cẩu hàng như: loại xe thích hợp cho từng cấu kiện lớn như tang sấy, bồn nhựa, buồng trộn… hoặc phương án ghép các kiện máy trên cùng 1 xe sao cho tải trọng không vượt quá tải trọng cho phép của xe

5.1 Nguyên tắc chung khi vận chuyển trạm trộn

3. Phải làm đầy dủ thủ tục hành chính với cơ quan có thẩm quyền để có giấy phép vận tải khi vận chuyển hàng quả tải, quá khổ

4. Phải bố trí cẩu đủ cả sức câu và tầm với ở cả 2 đầu xếp và dỡ hàng. Trường hợp cự lý vận chuyển gần có thể đưa cẩu đi theo sau khi đã xếp hàng lên 1 số lượng xe thích hợp

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5. Xây dựng phương án vận chuyển cụ thể: xe nào chở cấu kiện gì, trình tự bốc xếp hàng phải đảm bảo nguyên tắc: thiết bị được xếp lên xe nào trước sẽ được lắp dựng trước

5.1 (2) Nguyên tắc chung khi vận chuyển trạm trộn

6. Mọi kết cấu máy phải được chằng buộc chắc chắn. Đặc biệt là tủ điện và bàn điều khiển của cabin. Với các hệ treo đầu cân điện tử phải tháo rời ra, đóng gói cẩn thận hoặc phần phễu cân phải được treo bằng bulong chuyên dùng

7. Bố trí xe đi theo đoàn hoặc nhóm để hỗ trợ nhau khi cần

8. Cẩu hàng lên xe phải tuân theo quy định an toàn cần trục.

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5.2 Sơ đồ mặt bằng lắp dựng trạm

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

1. Lắp ráp của trạm trộn phải tuân thủ quy tắc an toàn cẩu lắp, kích kéo

2. Chỉ được móc cáp và những cụm máy ở những điểm đánh dấu cho phép khi cẩu lắp 3. Cấm đứng dưới vật nặng

4. Khi cẩu lắp phần tháp trên và tháp dưới phải dùng cáp, dây thừng kéo ngang để xe dịch và vị trí liên kết

5. Trạm trộn chỉ được hoạt động sau khi có biên bản bàn giao đã lắp xong

6. Mỗi thành viên trong kíp thợ vận hành và sửa chữa phải học tập quy tắc an toàn lao động và kĩ thuật vận hành

7. Thành viên trong kíp thợ được trang bị: quần áo bảo hộ lao động, mũ bảo hộ, găng tay, giày da, kính chống bụi

8. Trạm hoạt động về ban đêm phải được chiếu sáng đầy đủ

5.3 Quy tắc an toàn kĩ thuật khi lắp đặt trạm

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

9. Trước và sau ca làm việc phải ghi sổ bàn giao biên bản phải ghi chép là: tình trạng máy, thiết bị che chắn, bản vẽ chiếu sáng , thiết bị phòng hoả

10. Trước khi khởi động máy phải phát tín hiệu (còi 3 lần)

11. Khi máy đang hoạt động cấm tất cả mọi công tác điều chỉnh, sửa chữa, thay thế

12. Khi đốt lửa đầu khò, cấm trực diện với mặt bích đầu khò đề phòng lửa phụt ngược

13. Tất cả lối đi, lan can, thang, tay vịn phải được sạch sẽ và không có vật cản

14. Trạm trộn phải được đặt dụng cụ phòng chữa cháy ở ít nhất 4 điểm: đầu khò, chân tháp, đỉnh tháp và buồng điều khiển

15. Tất cả phần kim loại của trạm trộn phải được tiếp đát cẩn thận, đề phòng dòng cao thế. Nếu không đảm bảo điều khoản này thì cấm trạm hoạt động

16. 17. Khi sửa chữa trạm phải treo bảng vào cầu dao điện: cấm đóng cầu dao khi có người đang sửa chữa

5.3 (2) Quy tắc an toàn kĩ thuật khi lắp đặt trạm

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5.4 Quy trình lắp dựng

1. Nguyên tắc chung 2. Yêu cầu chung

- Phải đảm bảo yêu cầu - Dùng cần cẩu có tải trọng

kĩ thuật trên 25 tấn và chiều cao 3. Trình tự

- Đảm bảo độ bền, nâng trên 15m lắp dựng

cứng vững, ổn định - Người chỉ huy lắp ráp phải Gồm 17

trong mọi điều kiện thời có kinh nghiệm bước được

- Chuẩn bị đầy đủ các dụng tiết trình bày

- Đảm bảo an toàn tuyệt cụ và điều kiện làm việc dưới đây.

đối trong quá trình lắp -Tuân thủ nghiêm ngặt các

ráp quy định về an toàn

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

1. Lớp bọc cách nhiệt của các ống dẫn, máy bơm và thùng đong nhựa phải được duy trì đúng như thiết kế

2. Phải thường xuyên kiểm tra lượng dầu dẫn nhiệt trong hệ thống ống cấp nhiệt

3. Phải lắp đặt đầy đủ nhiệt kế tại tất cả các vị trí đã thiết kế để để kiểm tra nhiệt độ của nhựa thường xuyên

5.5 Một số yêu cầu khi lắp đặt và vận hành hệ thống bồn chứa

4. Phải đo lượng nhựa trong bồn chứa trước và sau mỗi ca sản xuất (xem phụ lục D), từ đó tính lượng tiêu hao nhựa và so sánh với lượng nhựa cần thiết để sản xuất ra lượng hỗn hợp trong ca. Nếu khác biệt giữa các số liệu trên lớn thì phải tiến hành kiểm tra lại toàn bộ trạm, đặc biệt là hệ thống cân nhựa.

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

5. CÔNG TÁC THÁO LẮP VẬN CHUYỂN THIẾT BỊ TRẠM

6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

Tại trạm khi đang sản xuất

Trong khi thi công mặt đường

Trong quá trình khai thác tuyến đường > 1 năm

Lún tạo vết hằn, rãnh

Nhiệt độ SP quá thấp

Lớp mặt khi lu lèn bị lún quá nhiều

Trồi, trượt, tạo lớp sóng

Nhiệt độ SP quá cao

Cấu trúc các hạt bị rời rạc khó tạo lớp mặt kết dính tốt

Nứt theo khe, rãnh nhỏ

Bị xô trượt khi lu lèn

Sản phẩm quá nhiều nhựa

Bong tróc, rời rạc, mài mòn, lộ đá

Lẫn nhiều đá trắng

Xuất hiện vật lạ khi rải theo lớp

Ổ gà

Phát hiện các dạng sản phẩm BTNN không đạt chất lượng

6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

Một số hiện tượng thường gặp đối với hỗn hợp BTN và nguyên nhân

c ắ

i

u ệ

i

t ị

ở h

t

g n ỏ h

t í /

u ề đ

i l t

g n ỏ h

a s i

i

g n ỏ h

g n ỏ h

a s p ắ

i

h n ì r t

ộ đ ế h c i

i

u ệ

b

t

b

t

Nguyên nhân

Một số hiện tượng thường gặp

i

o a c á u q u ệ

i l t

t

l / y ẫ g

i

ố c u ế h

i l t

y ấ s g n a

t

b

t

b g n ó n u ễ h p

a s n ộ r t

h c á r c ặ o h n ò m

b g n ó n u ễ h p

ộ u g n u ễ h p

o k g n á o h k t

i

i

u ề h n á u q n ộ r t

ố c ộ đ

n ộ r t

ộ b

n a g

ớ ư á u q u ệ

t

n à r t

ả x a ử c K Đ

i

b g n à s K Đ g n ố h

o a c r e v o - y r r a c ệ

t

b n â c K Đ g n ố h

i l t

i

ố c n â c ố s i

a ự h n n â c a ủ c ố s i

g n ú đ o k a ứ h c i

i

t

ệ h n n ế b m ả C

ệ h N

a s Đ H y ấ s g n a T

ệ H

b g n à S

a ử C

ả x a ử C

u ầ d u ế h T

á u q y ấ s g n a T

p ấ C

g n ó n u ễ h P

g n ú đ g n ô h k n â C

l ỷ T

H

a S

u ề đ g n ô h k n u h p a ự h N

a S

p ợ h H

ờ h T

h n á C

T H

a ự h n ủ đ g n ô h K

a ự h n a ừ h T

g n ú đ g n ô h k u ẫ m y ấ L

ã B

ố C

ả x a ử C

+ +

+

+ + + + + +

+

+

Tỷ lệ nhựa ko đúng TK

+ +

+ + + + + + +

+.

+. + +

+ +

phối Cấp cốt liệu ko đúng TK

+

+

+ + + + + + +

+

+ +

Quá nhiều hạt mịn

+

+ + + + +

+

+

+ +

Ko k.soát, trì duy được nhiệt độ KL mẻ cân không đúng

+ +

+ + + +

+

Nhựa chảy ra sàn xe

Nguyên nhân

c ắ

i

u ệ

i

t ị

ở h

t

g n ỏ h

t í /

u ề đ

i l t

6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

Một số hiện tượng thường gặp

g n ỏ h

a s i

i

g n ỏ h

g n ỏ h

a s p ắ

i

h n ì r t

i

ộ đ ế h c i

u ệ

b

t

b

t

i

o a c á u q u ệ

i l t

t

l / y ẫ g

i

ố c u ế h

i l t

y ấ s g n a

t

t

a s n ộ r t

h c á r c ặ o h n ò m

ộ u g n u ễ h p

b g n ó n u ễ h p

o k g n á o h k t

i

i

u ề h n á u q n ộ r t

ố c ộ đ

b n ộ r t

ộ b

n a g

ớ ư á u q u ệ

t

b g n ó n u ễ h p n à r t

ả x a ử c K Đ

i

b g n à s , K Đ g n ố h

o a c r e v o - y r r a c ệ

t

i

i l t

b n â c K Đ g n ố h

a ự h n n â c a ủ c ố s i

g n ú đ o k a ứ h c i

ố c n â c ố s i

i

t

a ự h n a ừ h T

a S

ả x a ử C

u ầ d u ế h T

á u q y ấ s g n a T

a s Đ H y ấ s g n a T

ệ h n n ế b m ả C

ệ h N

b g n à S

ã B

ố C

ệ H

a ử C

ả x a ử C

H

a S

p ấ C

l ỷ T

g n ó n u ễ h P

g n ú đ g n ô h k n â C

a ự h n ủ đ g n ô h K

u ề đ g n ô h k n u h p a ự h N

p ợ h H

ờ h T

h n á C

T H

g n ú đ g n ô h k u ẫ m y ấ L

Bột khoáng bám ở sàn xe Hạt cốt liệu lớn ko được bọc nhựa HH nhựa trên xe ko đồng nhất HH nhựa có màu nâu hoặc xám HH bốc khói đen

HH bốc khói trắng Nhựa thừa trên mặt cốt liệu

6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ đồng đều của hỗn hợp bê tông nhựa

1.Lượng hỗn hợp của mỗi mẻ trộn quá nhiều, vượt quá khả năng của thùng trộnTrong trường hợp này, toàn bộ lượng hỗn hợp nằm phía trên điểm cao nhất của cánh trộn hầu như không được trộn với nhau.

2. Lượng hỗn hợp của mỗi mẻ trộn quá ít – cốt liệu không thể quay theo cùng với cánh trộn hết 1 vòng chuyển động, cũng làm cho hỗn hợp của mẻ trộn không đồng đều

Tính toán hoặc căn cứ vào hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất để khống chế khối lượng hỗn hợp của 1 mẻ trộn, sao cho hỗn hợp trong nằm luôn vùng hiệu dụng của thùng trộn

3. Lượng hạt mịn và nhựa không được phân bố đều. - Lượng hạt mịn không phân bố đều là do quá trình cân cốt liệu nóng không đúng thứ tự từ lớn đến nhỏ - Nhựa không phân bố đều là do hệ thống bơm phun nhựa, hệ thống vòi phun và van điều tiết hoạt động không tốt.

Phải đặt chương trình cho máy tính để có thể cân cốt liệu theo đúng trình tự từ hạt lớn nhất đến hạt nhỏ nhất.

4. Lắp đặt các cánh trộn không đúng thiết kế hoặc cánh trộn bị mòn, gãy.

Khuôn thí nghiệm độ chịu kéo của nhựa

6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

Trang bị trạm nghiền sàng đá tiêu chuẩn

Máy kiểm tra vệt hằn bánh xe

6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

Đo nhiệt độ sản phẩm

Khói bụi quá giới hạn

Hiện tượng thấm nước lên mặt

6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

Thực trạng công tác tổ chức khai thác các trạm BTNN

6. XỬ LÝ TÌNH HUỐNG BTNN KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

7.1 Trạm trộn tốt là trạm sản xuất ra hỗn hợp BTNN đạt yêu cầu kĩ thuật

Tuyến phụ: Lọc bụi và hút ẩm

Tuyến 1: Cốt liệu: Nguội  nóng

SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ

Định lượng theo tỷ lệ thiết kế: cân cộng dồn Tuyến 2: Nhựa: Nhiệt độ thấp  nhiệt độ cao

Tuyến 3: Phụ gia: cấp theo mẻ, chống ẩm Trộn đều

Sản phẩm hỗn hợp BTNN Sản phẩm BTNN đạt yêu cầu kĩ thuật khi: 1. Nhiệt độ đá-cát: 200 đến 2200C nhiệt độ nhựa: 1600C 2. Cân cốt liệu, nhựa, phụ gia: sai số dưới % cho phép 3. Trộn đều: thời gian trộn khô, trộn ướt… Tck > 50s

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

7.2 Trạm trộn tốt là trạm trộn không gây ô nhiễm môi trường

Tuyến phụ: lọc bụi và hút ẩm

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

7.3 Trạm trộn tốt là trạm trộn ít hư hỏng vặt

a) Đặc điểm dây chuyền sản xuất BTNN: + Có 3 tuyến chính làm việc song song nhau + Các thiết bị trong mỗi tuyễn làm việc nối tiếp nhau Chỉ một thiết bị bị trục trặc thì cả dây chuyền (trạm) phải dừng hoạt động

b) Khi trạm BTNN phải dừng thì cả dây chuyền các xe vận chuyển và máy thi công ngoài mặt đường cũng phải dừng theo – dẫn tới thiệt hại kinh tế khá lớn

c) Các hư hỏng vặt thường gặp ở các cụm thiết bị của trạm trộn như: - Băng tải cấp liệu: kẹt, xô lệch - Băng gầu: tuột gầu, đứt xích, va đập gầu vào vỏ - Tang sấy: bộ truyền động…, xô kẹt vỏ hộp dỡ liệu, tắc vòi phun đầu đốt - Các phễu cân: các dao cân bị xô lệch - Sàng rung: rách mặt lưới sàng, - Buồng trộn: kẹt đáy mở buồng trộn, bộ truyền động… - Băng gầu phụ gia, vít xoắn phụ gia: tắc - Thùng cân nhựa: van đóng mở không chuẩn, kẹt van, trào nhựa, - Rò rỉ đường dầu truyền nhiệt, nhiên liệu, dẫn nhựa - Nhảy aptomát, khởi động từ của tủ điện

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

7.4 Trạm trộn tốt là trạm trộn có hiệu quả kinh tế cao

1. Vốn đầu tư: hợp lý

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

2. Chi phí lắp đặt thấp

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

2. Chi phí lắp đặt thấp

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

Biểu mẫu ghi chép quá trình kiểm tra trạm trộn bê tông nhựa

Nhà thầu:

Dự án: Thông tin chung về Trạm trộn Nơi chế tạo: DONG-SUNG, Hàn Quốc. Model: DJ – 120X

Công suất: 120 tấn / giờ, 1500 kg/mẻ Tình trạng: 80% CÁC HẠNG MỤC KIỂM TRA

Đạt yêu cầu

Không đạt yêu cầu

1

Kiểm tra bãi chứa cốt liệu Bãi số 1

Đá 10-20 mm

Phủ lý

Bãi số 2

Đá 0-5 mm

Phủ lý

Bãi số 3

Cát vàng

Việt trì

 

Kiểm tra tang sấy

1.1 Tường rào ngăn cách các loại vật liệu 1.2 Cách tập kết vật liệu: xe vận tải tự đổ 2 2.1 Kích thước: D = 2,4m, L = 12 m 2.2 Công suất 2.3 Loại dầu đốt 2.4 Tình trạng hoạt động

300 tấn / giờ FO #2 Tốt

300oC 5oC

OK

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

3 3.1 3.2 3.3 4 4.1 4.2

Kiểm tra nhiệt kế đo nhiệt độ cốt liệu sau sấy Khoảng đo Giá trị 1 vạch đo Tình trạng hiệu chuẩn Kiểm tra hệ thống lọc bụi Lọc bụi ly tâm Cyclone Lọc nước

hoạt động tốt Bơm nước Bể lắng

  

không mòn, không rách

5 5.1 5.2 5.3 5.4

Kiểm tra hệ thống sàng Sàng 40 mm Sàng 25 mm Sàng 12,5 mm Sàng 4,75 mm

   

không mòn, không rách

6 6.1 6.2 6.3 6.4

Kiểm tra hệ thống phễu chứa cốt liệu nóng Phễu 1 Phễu 2 Phễu 3 Phễu 4

carry over = 0% carry over = 12% carry over = 10% carry over = 10%

cửa tràn: tốt cửa tràn: tốt cửa tràn: tốt cửa tràn: tốt

   

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

7

 

Sai số 0.5% 0.3%

Hiệu chuẩn OK OK

 

1500 kg/mẻ tốt hoạt động tốt

300oC 5oC

OK

Kiểm tra hệ thống cân Loại cân Cân cốt liệu Cân nhựa Kiểm tra thùng trộn Công suất Tình trạng cánh trộn, cửa xả HH Bộ khống chế thời gian Kiểm tra hệ thống nhiệt kế trên đường ống dẫn nhựa Khoảng đo Giá trị 1 vạch đo Tình trạng hiệu chuẩn Kiểm tra bồn chứa nhựa

 

4 bồn x 20000 lít dưới mực nhựa dầu FO, tự động

  

có có có

7.1 7.2 8 8.1 8.2 8.3 9 9.1 9.2 9.3 10 10.1 Dung tích bồn 10.2 Vị trí miệng ống hồi nhựa 10.3 Cách gia nhiệt 11 11.1 11.2 11.3 12

Kiểm tra hệ thống lấy mẫu Lấy mẫu từ bãi chứa Lấy mẫu cốt liệu nóng Lấy mẫu hỗn hợp nhựa Các kiểm tra khác và ghi chú

13

Kết luận:

Được hoạt động

Không được

14

Người Kiểm tra:

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

 Bộ máy cán bộ quản lý ở trạm trộn

- Trạm trưởng

-Phụ trách chất lượng toàn trạm

-Phụ trách thí nghiệm

- Phụ trách kỹ thuật cơ giới

 Hệ thống quản lý chất lượng ở mỗi trạm để đảm bảo bê tông nhựa sản xuất ra hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của đơn hàng theo tiêu chuẩn ISO 9000. Cần phải thực hiện:

1) Định kỳ (6 tháng 1 lần), cán bộ quản lý phải tổ chức 1 cuộc họp nhằm xem xét lại quá trình vận hành của hệ thống quản lý, xem xét những chỗ quy định chưa hợp lý hoặc những chỗ đã có quy định nhưng thực hiện chưa đúng để có những cải tiến, sửa chữa kịp thời

2) Hệ thống tài liệu: Các biểu mẫu, phiếu kiểm ra vật liệu và sản phẩm...

3) Hệ thống hồ sơ: hồ sơ trạm trộn, sổ theo dõi tình trạng kĩ thuật và hư hỏng, sửa chữa

4) Công tác đào tạo và đào tạo lại

- Tất cả cán bộ và nhân viên đều phải được đào tạo trước khi làm việc tại trạm.

- Cần phải đào tạo lại thì phải lập kế hoạch và bố trí thời gian để thực hiện.

5) Đánh giá chất lượng nội bộ

- Đánh giá về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

- Đánh giá năng lực quản lý và điều hành trạm trộn của cán bộ

- Đánh giá về trình độ tay nghề và tinh thần làm việc của công nhân

- Đánh giá về chất lượng thiết bị và chất lượng sản phẩm.

Công tác tổ chức quản lý và đào tạo

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

Kiểm tra hệ thống cân

≤ ± 1% khối lượng cốt liệu được cân;

Trước khi đưa trạm trộn vào hoạt động, hệ thống cân cốt liệu phải được kiểm tra và phải có sai số nằm trong giới hạn theo ASTM D 995 - 95: - Khi cân cốt liệu nóng: - Khi kiểm tra bằng quả cân chuẩn: ≤ ±0,5% khối lượng cân chuẩn

Khối lượng mẫu hiện trường nhỏ nhất (kg)

Đường kính danh định lớn nhất của cốt liệu (mm) 2,36

Khối lượng mẫu cốt liệu lấy tại trạm trộn

10

4,75 10

9,5 10

25,0

50

12,5 19,0 15 25

37,5 75

50 100

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

1. Đánh giá hệ thống cấp cốt liệu

phễu phải có lưới chắn, băng tải chạy ổn định,

1.1 Cụm phễu cấp liệu và băng tải (nguội):

cửa mở vật liệu nhẹ nhàng

1.2 Băng tải cấp liệu tang sấy: chạy ổn định

1.3 Băng gầu nóng: xích không quá chùng

hoặc quá căng, các gầu được lắp chặt với xích,

hệ thống truyền đông ổn định

1.4 Sàng phân loại vật liệu: không quá rung

giật, các tấm sàng không mòn, rách; vỏ che

chắc chắn

1.5 Phễu chứa đá cát nóng: các tấm ngăn

không bị hư hại hoặc sai vị trí, các cửa mở trơn

tru.

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

2. Đánh giá chất lượng của tang sấy

2.1 Kết cấu thép vỏ tang – vành lăn – con lăn

2.2 Kết cấu thép khung – chân

2.3 Hệ thống truyền động – quay tang sấy

2.4 Ghép nối giữa vỏ tang với hộp dẫn liệu vào

2.5 Ghép nối giữa vỏ tang với hộp dẫn liệu ra

2.6 Chất lượng hệ thống cánh nâng trong tang sấy

2.7 Chất lượng đầu đốt của tang sấy

- Loại dầu đốt

- Mức tiêu hao nhiên liệu

- Mức độ cháy kiệt nhiên liệu, nhiệt độ ngọn lửa

- Thông số ngọn lửa: chiều dài và độ lan tỏa

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

3.1 Bồn nấu nhựa sơ cấp có bảo ôn: nấu trực tiếp/ gián tiếp – Phuy nhựa/ nhựa lỏng

3. Đánh giá hệ thống nấu và cấp nhựa

3.2 Bồn nấu nhựa thứ cấp có bảo ôn: nấu trực tiếp/ gián tiếp

3.3 Bơm nhựa hai lớp vỏ: bơm cấp lên (quay hai chiều) và bơm phun nhựa

3.4 Đường ống dẫn và các van hai lớp vỏ

3.6 Cụm van nhựa 3 ngả và xi lanh điều khiển van

3.5 Thùng cân nhựa kép có bảo ôn

3.7 Ống phun tưới nhựa trong buồng trộn

(3.9Hệ thống rửa bơm và đường ống nhựa)

3.8 Sấy nóng bơm, van và ống cấp nhựa

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

4.1 Cách chứa và cấp bột khoáng (dạng bao)

4. Đánh giá hệ thống cấp bột khoáng

a) Nhà kho – phễu – băng xoắn – băng gầu

cân

phụ gia – phễu nhỏ – băng xoắn 2 – Phễu

b) Mái che – băng gầu phụ gia – băng xoắn 1

gia – phễu nhỏ - băng xoắn 2 – phễu cân

– xiclo chứa – băng xoắn 3 – băng gầu phụ

4.2 Độ kín khít của các thiết bị chứa – cấp

4.3 Chu trình làm việc năng suất và cân bằng

phụ gia

năng suất của các thiết bị

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

5. Đánh giá hệ thống cân cốt liệu nóng, phụ gia và nhựa

5.1 Trình tự cân và thứ tự cấp vào buồng trộn

Bước 1: Cân cốt liệu nóng: cân cộng dồn 3

đến 4 cỡ hạt, cân hạt to trước hạt nhỏ sau

Bước 2: Cân phụ gia: cân từng mẻ (10%G)

Bước 3: Cân nhựa từng mẻ (5%G)

5.2 Thời gian thực hiện theo chu trình thiết kế

5.3 Mức độ sai số cho phép của mẻ cân

5.4 Độ cứng vững của hệ thống cơ học:

thanh treo, thùng cân… độ nhạy của các dao

5.5 Hệ thống xi lanh khí, van phân phối khí

cân… các cửa xả đóng mở nhẹ nhàng

5.6 Các đầu cân: loadcell (hệ thống Đ.khiển)

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

6. Đánh giá hệ thống buồng trộn

6.1 Vỏ và các tấm lót buồng trộn, số

lượng, vị trí và chiều nghiêng của bàn tay

trộn

6.2 Khe hở các bàn tay trộn với vỏ B.trộn

6.3 Độ mòn của các bàn tay trộn, cánh

trộn

6.4 Độ chắc chắn của các mối liên kết

6.5 Các gối đỡ và bánh răng truyền động

(khoảng cách 2 trục trộn), động cơ – giảm

tốc: độ ăn khớp răng, dầu – mỡ bôi trơn

6.6 Cửa xả hỗn hợp: khe hở < 3mm, đóng

mở nhẹ nhàng (xilanh khí…)

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

A . Tủ điện

7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử

- Cầu dao - Các aptomat lớn 100-300A - Các aptomat nhỏ 10-60A - Vol kế - Đèn hiệu - Nút ấn - Nút ngắt - Nút dừng khẩn cấp * - Biến thế - Khởi động từ -Rơle nhiệt - Khối cọc đấu dây - Cánh tủ -Thân tủ

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử

1. Khung bàn điều khiển 2. Bàn phím máy tính 3. Núm xoay định thời gian 4. Màn hình máy tính 5. Ampe kế và vol kế 6. Khối máy tính 7. Máy in 8. Đồng hồ định số mẻ trộn cho quá trình tự động 9. Bộ đếm tổng số mẻ trộn 10. Hệ thống đèn hiệu chỉnh trị quá trình cân cốt liệu 11. Hệ thống hiển thị quá trình cấp và cân nhựa 12. Hệ thống đèn hiệu ở buồng trộn 13. Đèn hiệu chỉ thị xả sản phẩm xuống ô tô 14. Màn hình hiển thị số lượng nhựa nóng được cân

18. Công tác điều khiển chế độ hay xả sản phẩm 19. Nút nhấn cho phép bắt đầu quá trình định lương 20. Chuông điện 21. Nút đ.khiển tưới nhựa 22. Nút đ.khiển nạp cốt liệu 23. Nút đ.khiển đóng mở cửa buồng trộn 24. Nút chỉ định c.độ đ.khiển 25. Ổ điện 220V 26. Ổ cắm nhiều chân nối mạng với tủ điều khiển 27. Máng nhựa đi dây 28. Biến áp 29. Công tắc và đèn hiệu điều khiển cân bằng tay 30. Khóa cánh cửa 31. Hộp chứa vi mạch ĐK 32 Khối các rơle 33. Máng nhựa dây điện 34. Cánh cửa 45. Bệ dưới vỏ bàn điều khiển

15. Màn hình hiện thị chỉ số lượng cốt liệu được cân 16. Công tác chỉ định chế độ làm việc liên tục hay định mẻ 17. Công tắc chỉ định chế độ làm việc hay kiểm tra hệ thống

B. Bàn điều khiển

7. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ TRẠM SX BTNN

7. Đánh giá hệ thống điện – điện điều khiển – cân điện tử

Cân điện tử: loadcell nhập ngoại, các linh kiện mua lắp ráp  cần kiểm tra đánh giá các thiết bị liên quan

- Kiểm tra điện áp đầu vào không vượt quá

ngưỡng cho phép: gây sai số lớn trong việc đo Để đảm bảo chế độ

lường. ngoài ra gây hiện tượng đoản mạch làm hoạt động tốt cho

hỏng Loadcell Loadcell trước tiên cần

- Kiểm tra tải trọng: khi đo lực vượt mức giới hạn nắm vững các thông số

đo của Loadcell gây sai số lớn. có thể gây hỏng của Loadcell đang sử

phần cứng của Loadcell, ảnh hưởng tuổi thọ dụng. Cần phải lắp ráp

đúng và của Loadcell. chính

- Kiểm tra các mối lắp ghép: thanh treo lệch, dao cân xác Loadcell trong mạch

mòn…có thể khiến load cell không hoạt động hoặc đo.

hoạt động nhưng cho kết quả sai

CHÚC CÁC HỌC VIÊN HOÀN THÀNH TỐT KHÓA HỌC VÀ PHÁT HUY NĂNG LỰC TRONG CÔNG TÁC !