TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰNG NĂNG LƢỢNG MỚI TRÊN Ô TÔ

Chƣơng 5: CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT LÀM GIẢM MỨC ĐỘ Ô NHIỄM

MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Giúp sinh viên biết được các hệ thống trên ô tô hiện

nay sử dụng nhằm làm giảm ô nhiễm môi trường do

ĐCĐT sinh ra

I. Hệ thống tuần hoàn khí thải EGR a. Công dụng

Lượng khí xả đưa vào phụ thuộc tốc độ và tải động cơ, làm giảm nhiệt độ buồng đốt, tốc độ cháy → Giảm NOX

I. Hệ thống tuần hoàn khí thải EGR b. Nguyên lý hoạt động

Van chân không điều khiển bằng nhiệt ( TVSV)

I. Hệ thống tuần hoàn khí thải EGR b. Nguyên lý hoạt động

Khi động cơ lạnh ( t0 < 500C)

I. Hệ thống tuần hoàn khí thải EGR b. Nguyên lý hoạt động

Khi động cơ ấm ( t0 > 500C), bướm ga đóng hoàn toàn (không tải)

I. Hệ thống tuần hoàn khí thải EGR b. Nguyên lý hoạt động

Khi động cơ ấm ( t0 > 500C), bướm ga nằm giữa cửa R và cửa EGR, khi tải lớn, EGR mở vừa

I. Hệ thống tuần hoàn khí thải EGR b. Nguyên lý hoạt động

Khi cửa R của EGR mở bởi bướm ga (bướm ga mở lớn)

I. Hệ thống tuần hoàn khí thải EGR b. Nguyên lý hoạt động

Bướm ga mở hoàn toàn

II. Thông khí hộp trục khuỷu PCV a. Công dụng

Dẫn khí lọt từ buồng đốt ( sản vật cháy) xuống cac te trở về buồng cháy và đốt lại.

II. Thông khí hộp trục khuỷu PCV b. Nguyên lý hoạt động

Van PCV

II. Thông khí hộp trục khuỷu PCV b. Nguyên lý hoạt động

Chế độ cầm chừng hay chậm

II. Thông khí hộp trục khuỷu PCV b. Nguyên lý hoạt động

Chế độ bình thường

II. Thông khí hộp trục khuỷu PCV b. Nguyên lý hoạt động

Chế độ tăng tốc hay tải lớn

II. Thông khí hộp trục khuỷu PCV b. Nguyên lý hoạt động

Động cơ tắt hay cháy ngược

III. Thiết bị xúc tác a. Công dụng

III. Thiết bị xúc tác b. HT xúc tác oxy hóa

Gồm hàng ngàn hạt nhỏ (Al2O3), chúng được bao

quanh bởi Palladium (Pd) hay Platin (Pt) và được đặt

trong một cái hộp lưới

2CO + O2 → 2CO2 CxHy + (x +y)O2 → xCO2 + y/2H2O (Khi λ ≥ 1)

III. Thiết bị xúc tác b. HT xúc tác ba thành phần

Chất xúc tác: Palladium (Pd),Rhodium (Rt) hay Platin

(Pt), xảy ra 3 phản ứng khi λ ≤ 1, 5 phản ứng khi λ ≈1

NO + H2 → ½ N2 + H2O NO + CO → ½ N2 + CO2 (2x + y/2)NO + CxHy → (x + y/4)N2 + xCO2 + y/2H2O

IV. Hệ thống điều khiển bướm ga (cơ khí)

HT giúp mở bướm ga, lúc giảm ga lớn hơn một chút so

Khi giảm ga

Chạy bình thường

với khi chạy không tải.

V. Hệ thống tự động sưởi khi nạp (HAI)

Duy trì nhiệt độ khí nạp ở một nhiệt độ nhất định làm

hỗn hợp được bốc hơi hoàn toàn, đồng đều

Khi nhiệt độ khí nạp lạnh (ĐC lạnh) (t0<260C).

V. Hệ thống tự động sưởi khi nạp (HAI)

Khi nhiệt độ khí nạp ấm

V. Hệ thống tự động sưởi khi nạp (HAI)

Khi nhiệt độ khí nạp nóng lên

VI. Hệ thống thu hồi hơi xăng

Không cho hơi xăng thoát ra khí quyển, làm tăng lượng

HC trong môi trường

Không có ECU điều khiển

VI. Hệ thống thu hồi hơi xăng Có ECU điều khiển

Động cơ không hoạt động

VI. Hệ thống thu hồi hơi xăng Có ECU điều khiển

Khoá điện bật, công tắc nhiệt độ bật (t0 thấp), VSV tắt, hơi xăng vẫn hấp thụ qua cửa 2

Ở chế độ không tải, tốc độ thấp

VI. Hệ thống thu hồi hơi xăng Có ECU điều khiển

Khoá điện bật, công tắc nhiệt độ tắt (to cao), công tắc bướm ga bật, VSV bật, xăng đi qua cửa 1

Ở tốc độ trung bình và cao

VII. Hệ thống hút không khí và phun không khí

Không khí được đưa vào ống xả và khí xả đủ nóng, lúc

này lượng khí thải sẽ cháy thêm sau khi đi qua xupap

thải; CO và HC → CO2 và H2O

Hệ thống hút khí (AS) và phun khí (AI)

Dùng xung của khí xả (sự thay đổi đột ngột của áp suất

khí xả) để mở và đóng van lưỡi gà, cho phép khí vào

ống góp xả chớp nhoáng.

VII. Một số biện pháp khác

-Tay nghề tài xế

- Chỉnh xe ở chế độ momen lớn nhất khi chạy toàn tải

- Dùng vải bạt che thùng xe để giảm sức cản, giảm tự

trọng xe, chiều cao xe

- Dùng nhớt thích hợp tiết kiệm nhiên liệu, giảm độ nhớt

dùng cho cầu xe, hộp số.

- ….

- …