CHƢƠNG 4: XỬ LÍ VÀ GIA CỐ ĐẤT NỀN
4.1 Khái niệm
4.2 Đệm vật liệu rời (đá, sỏi, cát)
4.3 Cọc vật liệu rời (cọc đá, cọc sỏi, cọc cát)
4.4 Cọc đất vôi, đất xi măng
4.5 Gia tải trước
4.6 Giếng cát gia tải trước
4.7 Bấc thấm
4.8 Cừ tràm
4.2 Đệm cát
- Chiều dày lớp đất yếu < 5m; ctrình vừa, nhỏ, nhà công
nghiệp > dùng lớp đệm để thay thế toàn bộ lớp đất
yếu
- Làm tăng sức chiu tải của nền đất (được thay bởi lớp
đất tốt hơn)
- Làm giảm độ biến dạng
- Làm tăng khả năng chống trượt khi có tải trọng ngang
- Ưu: sử dụng vật liệu địa phương, pp thi công đơn giản
- Khuyết: thích hợp cho công trình nhỏ; ctrình bên cạnh
ao, hồ, ông, biển thì cần phải có biện pháp ngăn ngừa
hiện tượng cát chảy. Khi MNN cao thì dùng nên
không hiệu quả.
Tính toán lớp đệm cát
Df
Ntt
h
z2
bt1
pgl
hđ
b
1. Xác định
bt1+ z2 Rtc tại độ sâu (Df + hđ) RII (Df + hđ)
bt1 = Df + đ hđ
z2 : Ư/s do tải trọng ngoài tại đáy lớp đệm
z2 = k0 pgl = k0 (p - Df)
k0 = f (l/b, z/b)
])([ *
21 DchDBAb
kmm
Rđfz
tc
II
bz : bề rộng móng tính đổi
l
N
b2
tc
z
- Móng băng
* ĐK 1:
a = (l-b)/2
( Móng chữ nhật )
S = Sđệm + Sđất Sgh
aaFb 2
zz
2
tc
zN
F
* ĐK 2:
- Để đơn giản hơn, ta thể chọn rồi kiểm tra lại
đk1 đk2.
- được chọn bằng bề dày lớp đất yếu 3m