Department of Banking - University of
1
Chương 7
Các nghiệp vụ kinh doanh khác
NỘI DUNG
7.1. NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN
HÀNG
7.2. NHIỆP VỤ BO LÃNH NH
7.3. NGHIỆP VỤ NH QUỐC TẾ
7.4. NGHIỆP VỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
7.5. CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC
Department of Banking - University of
2
Chương 7
Các nghiệp vụ kinh doanh khác
7.1. NGHIỆP VTHANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
7.1.1. TÀI KHOẢN TGTT
+ Về phương diện pháp lý cũng như theo thông lệ, tài khoản TGTT
được định nghĩa là “một bảng kê có mang họ tên, địa chỉ…của
khách hàng và có số thứ tự, trong đó NH tuần tự ghi chép tất cả các
nghiệp vụ của NH thực hiện giúp cho khách hàng chủ tài khoản
TGTT”, trên đó lưu trữ, bảo quản các ‘dấu vết’ của các nghiệp vụ
và cho kết quả tình hình kết số tiền gởi của khách hàng
Bên PS Có của TK theo dõi dòng tiền từ bên ngoài chạy vào TK
(nộp tiền mặt vào TK, người khác chuyển khoản thanh toán cho
chủ TK......). Bên PS nợ theo dõi dòng tiền từ TK chạy ra bên ngoài
(chủ TK rút tiền mặt, chủ TK ra lệnh chuyển khoản thanh toán cho
người khác....) (tt)
Department of Banking - University of
3
Chương 7
Các nghiệp vụ kinh doanh khác
+ Có 2 loại TKTGTT:
- TKTGTT thông thường: chỉ có số dư Có, không có số dư Nợ
- TK vãng lai: có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ (tại một thời
điểm)
*Tài khoản vãng lai: Là một tài khoản tương phản do sự thỏa thuận
giữa NH và KH. NH cam kết cho KH vay tiền và KH cam kết sẽ
gởi vào tài khoản những khoản tiền thu được trong việc kinh doanh
của mình. Do đó có sự đóng góp hỗ tương giữa NH và KH, mối
quan hệ tương hỗ này thường xuyên phát sinh xen kẽ nhau
*Sự khác biệt của TK vãng lai và TKTG thanh toán thông thường:
Tài khoản này vừa thể hiện tiền gởi của KH vừa thể hiện các khoản
NH cho vay, vì vậy tài khoản này có khi có số dư Có, có khi có số
dư Nợ. Tài khoản này là một khế ước có tính cách đặc biệt, trong
đó KH và NH cam kết trả nợ lẫn nhau bằng phương pháp bù trừ.
(tt)
Department of Banking - University of
4
Chương 7
Các nghiệp vụ kinh doanh khác
TK TGTT thông thường được mở cho KH sử dụng các
phương tiện thanh toán làm phương tiện chi trả. Tài khoản
này còn được gọi là tài khoản séc. Tài khoản này chỉ có số
dư Có, tức là KH không được sử dụng quá số tiền có trên
tài khoản.
*Hợp đồng tài khoản vãng lai bao gồm những nội dung:
Muốn sử dụng tài khoản vãng lai, KH phải ký kết 1 hợp
đồng tài khoản vãng lai với NH. Hợp đồng này ngoài những
điều khoản thông thường, còn có những đặc điểm mang
tính riêng có: Thời hạn hợp đồng; Hạn mức dư nợ của tài
khoản; Thời hạn dư nợ liên tục bình quân; Lãi suất tiền gởi
và lãi suất tiền vay; Phí quản lý tài khoản. Cách thức bảo
đảm cho hạn mức dư nợ của tài khoản, v.v..
Department of Banking - University of
5
Chương 7
Các nghiệp vụ kinh doanh khác
+ Nghiệp vụ tài khoản TGTT NH bao gồm các giai
đoạn: mở tài khoản, sử dụng tài khoản và đóng tài
khoản. Chủ TK phải đáp ứng đầy đủ các qui định pháp
- Mở TK: tự nguyện, đủ điều kiện pháp lý, xác định
pháp lý người đại diện pháp nhân làm chTK, đăng ký
chữ ký mẫu và khuôn dấu (nếu có), cấp khóa mã (nếu
có).
- Sử dụng TK: Chủ TK điều hành TK và (hoặc) ủy
quyền (tt)