
1
NỘI DUNG 3
(Dành cho các )
Học kỳ 2 – NK 2014 - 2015
Thời lượng:
1. Một số công thức cần lưu ý
• Nợ phải trả = Nợ ngắn hạn + Nợ trung dài hạn.
• Tài sản có = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn.
• Tài sản nợ = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
• Vốn tạm thời = Nợ ngắn hạn.
• Vốn ngắn hạn thường xuyên : Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn.
• Vốn thường xuyên = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu.
• Thu nhập trước thu nhập tài chính (Earning before interest and taxes) : EBIT = Doanh thu
thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
• Tỷ lệ thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho - Chi phí trả trước)/Nợ ngắn hạn.
• Các chỉ tiêu vòng quay tài sản, vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải thu, vòng quay
nợ phải trả phi tài chính : Sử dụng số liệu bình quân trong kỳ của chỉ tiêu (Tài sản có bình
quân, hàng tồn kho bình quân, khoản phải thu bình quân, nợ phải trả phi tài chính bình quân).
• Nhằm phù hợp với thực tế, trong các công thức tài chính có liên quan đến số ngày của một
niên độ, cần chú ý số ngày quy ước là 365, ngoại trừ : Việc quy đổi lãi suất giữa các kỳ hạn sẽ
sử dụng số ngày quy ước là 360; tính lãi vay và tiền gửi sử dụng số ngày thực tế của tháng
phát sinh.
•
chỉ số tài chính liên quan đến
thanh khoả
do
• Khi tính khe hở nhạy cảm lãi suất, chúng ta quy ước : Tài sả thì được xem
là không nhạy cảm với lãi suất; Tài sản trung dài hạ suấ cố định thì được xem là
không nhạy cảm với lãi suất; Tài sản ngắn hạn được xem là nhạy cảm với lãi suất, ngoại trừ
tiền gửi không kỳ hạn; Tài sả suất ở dạng biến đổi thì được xem là nhạy cảm
với lãi suất.
2. Câu hỏi
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ-–

2
Câu 1 : Ngân hàng thương mại đang gặp khó khăn vì hiệu quả kinh doanh thấp, chi phí cao, và
đi kèm với đó là rủi ro cũng đang ở mức cao. Khoản mục chiếm tỷ trọng rất lớn trên bảng cân
đối là tín dụng, và thu nhập tín dụng cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập hiện nay của
ngân hàng này.
Có 2 phương án quản trị đang được đề xuất :
Phương án 1 : Tập trung vào quản trị rủi ro tín dụng, qua đó, giảm được chi phí quản trị, giảm
được áp lực chi phí.
Phương án 2 : Duy trì quản trị rủi ro trên tất cả các lĩnh vực (Tín dụng, đầu tư, tỷ giá, lãi suất,
thanh khoản ...), qua đó, giảm được rủi ro và nâng cao hiệu quả.
Yêu cầu : Chọn phương án quản trị hợp lý, giải thích?
Câu
ro?
Câu
ng?
Câu sa
năng sinh l ?
a chi có i chi
nợ?
Câu m c
m c t
nh ?
Câu 8 : Trình bày khác biệt cơ bả ?
Câu
thươ
1 : Doanh nghiệ vay hạn mứ

3
ng d tình
huống xấu nhất xảy ra sẽ chỉ thu được 2.000.000.000đ tiền bán tài sản đảm bảo. Tỷ lệ vốn cam
kết chưa sử dụng có thể bị rút thêm (LEQ) của hợp đồng là 5%, hạn mức tín dụng chưa sử dụng
của khách hàng là 1.600.000.000đ.
vay (Expected loss) ?
:
được khoản vay : PD = 10%.
Dư nợ của khách hàng tại thời điểm không trả được khoản vay : EAD = 2.400.000.000 +
1.600.000.000(5%) = 2.480.000.000đ.
Tỷ lệ tổn thấ : LGD =(2.480.000.000-2.000.000.000)/2.480.000.000 = 19,35%.
Tổn thất ước tính : EL = 10%(2.480.000.000)( 19,35%) = 48.000.000đ.
2 : Khách hàng rơi vào trạng thái không trả được khoả theo cam kết cho ngân
hàng khi đang còn dư nợ 10.000.000.000đ, theo đánh giá thì có khả năng 70% là ngân hàng sẽ
không thu hồi được. Ngân hàng dự tính rằng nếu nhanh chóng thu hồi nợ thì có thể thu được
ngay 500.000.000đ tiền gửi thanh toán đang bị treo giữ (Hold), và 6.200.000.000đ tiền bán tháo
tài sản đảm bảo.
vay (Expected loss) ?
:
được khoản vay : PD = 70%.
Dư nợ của khách hàng tại thời điểm không trả được khoản vay : EAD = 10.000.000.000đ.
Tỷ lệ tổn thấ : LGD =(10.000.000.000-500.000.000-6.200.000.000)/ 10.000.000.000 =
33%.
Tổn thất ước tính : EL = 70%(10.000.000.000)( 33%) = 2.310.000.000đ.
Bài 3 : Doanh nghiệp đang còn dư nợ tại ngân hàng thương mại của hợp đòng tín dụng có số tiền
cho vay 2.000.000.000đ. Dư nợ hiện tại 1.400.000.000đ. Bao gồm, giấy nhận nợ 07 với dư nợ
600.000.000đ đang quá hạn gốc 108 ngày và quá hạn lãi 30 ngày; và giấy nhận nợ 08 với dư nợ
800.000.000đ đang quá hạn gốc 91 ngày và quá hạn lãi 10 ngày.
Tài sản đảm bảo là bất động sản, trị giá 2.400.000.000đ.
Yêu cầu : Xác định tổng dự phòng phải trích lập đối với các khoản vay của doanh nghiệp ?
Đáp án :
Nhóm nợ cao nhất hiện tại : Nhóm 3.
=> Phải trích lập dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Dự phòng cụ thể : SA = (B - DC).r = (1.400.000.000 - 2.400.000.000(50%)).20% = 40.000.000đ.
Dự phòng chung : GA = 0,75%B = 0,75%(1.400.000.000) = 10.500.000đ.
Tổng dự phòng phải trích lập : 40.000.000 + 10.500.000 = 50.500.000đ.
4 : Cấu trúc vốn huy động của ngân hàng thương mại tại thời điểm xác định dự trững d
thanh khoản như sau :

4
• Vốn nóng : 150 tỷ đồng.
• Vốn kém ổn định : 500 tỷ đồng.
• Vốn ổn định : 300 tỷ đồng.
Dự trữ bắt buộc đối với các khoản vốn huy động nêu trên đã được xác định cho kỳ duy trì tương
ứng là 10 tỷ đồng đối với vốn nóng, 25 tỷ đồng đối với vốn kém ổn định, và 15 tỷ đồng đối với
vốn ổn định.
muốn duy trì dự trữ thặng dư ở mức 75% vốn nóng, 20% đối với các khoản huy động
kém ổn đị nhằm đáp ứng nhu cầu rút tiền đột xuất và
chi trả khác theo kế hoạch. Ngân hà ng muốn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu cho vay, dư nợ
cho vay hiện tại 1.200 tỷ đồng và hạn mức tối đa trong kỳ được phân bổ 1.300 tỷ đồng.
Yêu cầu : Ước tính dự trững d thanh khoản trong kỳ ?
:
th l th
thanh k củ vố- bu
th –
th kém ổn định = 20%(500 –
th ổn đị –
th
Quy mô cho vay tiềm năng tố
Dự trữ thanh khoản cho vay = Quy mô cho vay tiềm năng tối đa - Dư nợ
cho vay hiện tạ–
Dự trữ thanh khoản = Dự trữ thanh khoản vốn + Dự
trữ dư cho nhu thanh khoả
Bài 5 huy đ sau :
u
giao
300
150
900
huy đ
700
600
300
l th
bu
n huy đ
30.800.000.000đ.
đ
1,5%.
th 7/2013.

5
Đáp án :
th 1 n l th
củ vố- bu
th –
t th kém ổn đị –
th ổn đị –
th
Dự trữ thanh khoản cho vay = Quy mô cho vay tiềm năng tối đa - Dư nợ
cho vay hiện tạ
Dự trữ thanh khoản = Dự trữ dư cho thanh khoản vốn + Dự
trữ thanh khoả
6 d ki th
sau :
n
• ng nghi : 5.
• phi tư : 130.
• cam k t : 8.
• Huy ng ti : 28.
• Ti : 15.
• : 21.
• ti n vay : 12.
• : 100.
biết, trạng thái
thanh khoản đầu ngày là 20 tỷ đồng?
:
–
Bài 7 : Trích báo báo tài chính của ngân hàng thương mại như sau :
• Tiền mặt tại quỹ & ATM : $300.