438
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KỸ THUẬT
CỦA CÁC CHI NHÁNH TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK:
VAI TRÒ CỦA QUY KHU VỰC HOẠT ĐỘNG
Nguyễn Đình Uông
Đại hc Kinh tế - Luật, ĐHQG TP.HCM
Email: uongnd@uel.edu.vn
Tóm tt: Nâng cao hiu qu hoạt động của Ngân hàng thương mi (NHTM) là yếu t
quan trọng để đảm bo s cnh tranh phát trin ổn định. Vấn đề này tr nên ngày càng
quan trng khi mi NHTM phải đối mt vi s cnh tranh t các t chc tín dng khác
ngân hàng quc tế. Nghiên cu s dụng phương pháp phân tích bao d liu (DEA) kết hp
với phương pháp SGMM đ đánh giá ảnh hưởng ca quy khu vc hoạt động ca chi
nhánh đến hiu qu hoạt động k thut ti các chi nhánh ca Agribank. Kết qu cho thy rng
quy mô hoạt động tăng lên sẽ làm gim hiu qu hoạt động k thut ca các chi nhánh trong
khi s đa dạng khu vc hoạt động cho thy các chi nhánh min Nam Trung hoạt động
hiu qu hơn so với min Bc.
T khóa: Hiu qu k thut, Quy mô, Khu vc hoạt động.
1. Gii thiu
M cửa lĩnh vực tài chính - ngân hàng là một đòi hỏi bt buc trong quá trình hi nhp
kinh tế quc tế Việt Nam đang tham gia với mục đích chính để tham gia vào th trường
kinh tế toàn cầu (Batten & Xuân Vinh, 2019). Để đạt được năng lực cnh tranh cao và gi
ổn định ca nn kinh tế trong bi cnh hin nay, vic tối ưu hóa hiệu qu hoạt động ca các
t chc tín dng không ch mt yêu cu cp thiết còn s đáp ng cht ch đối vi cam
kết hi nhp kinh tế ca Chính ph Vit Nam. Hiu qu hoạt động ca mỗi ngân hàng đến t
hiu qu hot động ca tt c các chi nhánh trong cùng t chc tín dụng và cũng đến t áp lc
cnh tranh vi các t chc tín dụng khác để tối ưu hóa hoạt động (Mahmoudabadi &
Emrouznejad, 2019). Để tn ti và phát trin bn vững trước s cnh tranh t các t chc tín
dụng khác đặc biệt các ngân hàng nước ngoài, mi ngân hàng cn gii quyết nhiu thách
thc ti tng chi nhánh, bao gm quy mô hot động, khu vc hoạt động, trình độ của lãnh đạo
(Le & cng s, 2020; Bikker & Bos, 2008; Ketuma, 2015). Đãcác nghiên cứu tiếp cn vn
đề trên các khía cnh riêng l như nghiên cứu ca Le & cng s (2021) cho thy mi liên gia
quy hiu qu hoạt động ca các chi nhánh, nghiên cu ca Nguyn Minh Kiu &
Nguyn Ngc Thu Trang (2020) cho thy hiu qu hot động ca các ngân hàng th đưc
đo lường bằng phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) nhưng sự kết hp giữa phương pháp
DEA kết hp với phương pháp SGMM dùng phân tích cùng lúc vai trò của quy khu
vc hoạt động đến hiu qu hoạt động ca các chi nhánh li hầu như chưa có nghiên cứu nào
thc hiện đặc bit là Vit Nam.
Mt khác khi s dụng phương pháp DEA để đánh giá hiệu qu kinh doanh ca các t
chc tín dng li không s nhất quan như nghiên cứu ca Nguyn Th Minh Hu (2016)
cho thy hầu như các ngân hàng hoạt động không hiu qu trong khi nghiên cu ca Nguyn
439
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
Minh Kiu và Nguyn Ngc Thùy Trang (2020) ch ra hiu qu k thuật không thay đổi theo
quy mô ca các ngân hàng. S khác bit này xảy ra là do phương pháp DEA sử dng các yếu
t đầu vào thay đổi theo công ty, lĩnh vực hoạt động ca công ty cho dù các công ty cùng hot
động trên một lĩnh vực cũng như các yếu t đầu ra cũng không có sự nht quán gia các công
ty nên vic các kết qu của phương pháp DEA khác nhau điều đã được nhiu nghiên cu
đưa ra (Adesina, 2021). Để đo lường hiu qu hoạt động các nghiên cứu đi trước thường s
dng các ch s tài chính như Lợi nhun trên tng tài sn, li nhun trên vn ch s hữu,…
(Bhagat & cng s, 2015; Carrales Escobedo, 2019; Tsolas & cng s, 2020). Tuy nhiên
khuyết điểm ca các ch s tài chính là chúng không phn ánh ni ti tình hình hoạt động ca
tng chi nhánh ti mỗi ngân hàng và điều này ch được thc hin nếu s dng một phương
pháp khác như phương pháp DEA. Mặt khác mi ngân hàng có th phần, lĩnh vực hoạt động
khác nhau n vic các chi nhánh hoạt động các khu vực khác nhau cũng đòi hỏi vic s
dụng phương pháp DEA đ đánh giá hiệu qu k thut phi áp dng mt cách linh hot cho
tng ngân hàng. Bên cạnh đó, mở rng khu vc hoạt động mang li li ích, giúp tối ưu hóa
ngun thu nhp gim áp lc cnh tranh (Carrales Escobedo, 2019). Tuy nhiên, đối din vi
thách thc của môi trường địa phương đa dạng, nhiều chi nhánh cũng phải đối mt vi ri ro
và kh năng đồng b hóa chiến lược kinh doanh để duy trì hiu qu toàn din (Tsolas & cng
s, 2020). Các kết qu này phn ánh vic đo lường hiu qu k thut bằng phương pháp DEA
t đó đánh giá ảnh hưởng ca quy mô và khu vc hoạt động đến hiu qu k thut có th
một phương án tiếp cn mà mi ngân hàng cn cân nhắc để gii quyết các vấn đề trong ni b
ngân hàng đảm bo s phát trin bn vững cũng như chịu được áp lc cnh tranh không ngng
gia tăng từ các t chc tín dụng trong và ngoài nước.
2. Tng quan lý thuyết
2.1 Cơ sở lý thuyết
Kết qu hot động thường phn ánh mi liên h cht ch với năng suất lao động (Smith,
2010). Theo Smith (2010) các đánh giá về hiu qu hoạt động nên da trên việc đo lường t
l gia các yếu t đầu ra đầu vào. Hiu qu ca mt doanh nghip ngun gc t kh
năng tối ưu hóa giá trị đầu ra da trên s ợng đu vào cung cp, hoc t vic ti thiu hóa
ợng đầu vào đảm bo tối ưu với mc sản lượng đầu ra duy trì không đổi được biết đến như
là hiu qu hoạt động k thut, (Daraio & Simar, 2007) Kh năng tối ưu hóa hoạt động được
xác định bi vic chuyển đổi các yếu t đầu vào thành yếu t đầu ra, dẫn đến s gia tăng li
nhun thông qua vic ct giảm chi phí và tăng cường hiu sut.
Trong ngành ngân hàng, hiu qu hoạt động được xem là kh năng chuyển đổi các yếu
t đầu vào thành yếu t đầu ra, s dng cách tiếp cn mới để to ra li nhun. Bng cách gim
chi phí đầu vào và tăng cường li nhun, ngân hàng có th đạt được hiu qu hoạt động cao.
Carrales Escobedo (2019) đã phân ch sự khác bit gia hiu qu hoạt động ca các chi nhánh
ngân hàng toàn b t chc ngân hàng khi s dng các ch s tài chính truyn thống như
ROA, ROE CAR. Trong nghiên cu này, mc các chi nhánh th th hin hiu qu
hoạt động cao dựa trên ROA và ROE, nhưng không đạt được hiu qu hoạt động khi s dng
ch s CAR, và ngược li (Huang & cng s, 2018).
Để đánh giá hiệu qu hoạt động ca mt chi nhánh, vic s dng ch s tài chính có th
to ra các hn chế n giu thông tin v các hoạt động không hiu qu hoc làm m kết qu
kinh doanh thc tế ca chi nhánh (Asmild & cng s, 2011). Mt cách tiếp cn mi và hiu
440
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
qu đã được mt s nghiên cu thc nghim áp dng để gii quyết vấn đề này s dng
phương pháp DEA để đánh giá hiệu sut của các chi nhánh. Phương pháp này hỗ tr việc đa
dng hóa vic s dng các yếu t đầu vào để tối ưu hóa yếu t đầu ra da trên hoạt động c
th ca tng chi nhánh (Emrouznejad & Yang, 2018). S phc tp và s khác bit trong hot
động ca tng chi nhánh tr nên ràng khi s dụng phương pháp DEA. Phương pháp này
giúp phân tích các yếu t không hiu quả, xác định tài nguyên cn ci thin và kim tra mi
quan h phi tuyến tính gia các yếu t đầu vào và đầu ra. (Hu & cng s, 2019).
2.2 Các gi thuyết nghiên cu
Hiu qu ca mt chi nhánh ngân hàng ph thuộc đáng kể vào quy hoạt động ca
nó, như đã được nghiên cu bi Horvatova (2018). thuyết li ích kinh tế t quy cho
thy rng các chi nhánh quy lớn thường ưu thế trong vic x khon vay ln
tiếp cn khách hàng tiềm năng cao hơn so với các chi nhánh quy nh. Quy ln giúp
chi nhánh chiếm lĩnh thị trường tín dụng và đóng góp vào việc tăng cường li nhun, (Dang,
2020). Tng tài sn của chi nhánh thường được coi là mt ch s quy mô, nh hưởng trc tiếp
đến kh năng mở rng hoc thu hp ngun vn tín dng.
Tuy nhiên, t một góc độ khác, lý thuyết bt li v kinh tế do quy mô ch ra mi liên h
cht ch gia các chi phí phát sinh và quy mô lớn. Đặc bit, khi x lý các khon cp tín dng
ln, vic thiếu s thẩm định cn thn th mang li rủi ro đáng kể (Bhagat & cng s, 2015).
Trong khi đó, trong bối cnh cnh tranh gia các chi nhánh ca các ngân hàng khác nhau, các
chi nhánh lớn đối mt vi thách thc duy trì s phát trin bn vng m rng th phần. Điều
này th yêu cu các chi nhánh chp nhn mt cách c ý các khoản vay không đạt chun,
dẫn đến nhiu ri ro v n có th gây ra n xu.
Agribank, mt t chức ngân hàng được hu thun bi ngun vốn Nhà nước, ni bt vi
s hiu biết sâu sc v tưởng Nhà nước trong qun lý chi nhánh. Quy ca mi chi nhánh
không ch là mt công c để đảm bo s phát trin bn vững mà còn liên quan đến kh năng
qun ri ro gii quyết vấn đề n xu. Tng tài sn, th hin quy hoạt động ca chi
nhánh, có th ảnh hưởng ngược chiều đến hiu qu hoạt động. T đó, nghiên cứu đưa ra giả
thuyết cần được tiếp tc nghiên cu sau:
Gi thuyết 1: Quy hoạt động ca mi chi nhánh mi quan h ngược chiu vi
hiu qu k thut.
Mỗi ngân hàng đều thc hin vic m rng các chi nhánh trên din rng, chi phi nhiu
khu vực địa lý khác nhau nhm tn dụng cơ hội kinh doanh mi và gim áp lc cnh tranh t
các đối th cũng như ngân hàng nước ngoài (Le & cng sự, 2019; Le, 2021). Điều này giúp
các ngân hàng có th m rng ngun thu nhp không ch t lãi sut. Việc đa dạng hoạt động
ca các chi nhánh các khu vc khác nhau không ch giúp ci thin chất lượng dch v
còn h tr trong vic tối ưu hóa li nhun c hai khía cnh, bao gm c trong và ngoài lãi
của ngân hàng. Đây là mt chiến lược quan trọng để đảm bo s phát trin bn vng và hiu
qu ca ngành ngân hàng trong bi cnh k nguyên s, khi công ngh ngày càng đóng vai trò
quan trng trong vic phc v khách hàng to ra s cnh tranh (Fang & van Lelyveld,
2014). Chiến lược hoạt động ca mt ngân hàng cn được thc thi mt cách hiu qu để đem
li li ích tối đa. Để tối ưu hóa hiệu qu ca chiến lược này, cần đảm bo rng c chi phí hot
động kinh doanh ca tng chi nhánh được thc hin mt cách hiu qu, hoc khi các chi
nhánh hoạt động ch yếu da trên li thế ct lõi hoc th phần ngân hàng đã kiểm soát
441
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
(Meslier & cng s, 2014). S đa dạng v khu vc hoạt động ca h thng các chi nhánh giúp
gim thiu ri ro tín dng và nâng cao thanh khon không ch ca tng chi nhánh mà còn cho
toàn h thống ngân hàng. Tuy nhiên, điều này đồng thời đòi hỏi s kim soát cn thn v chi
phí và năng lực qun tr t phía hội đồng qun tr ca tng ngân hàng, da trên li thế ct lõi
ca ngân hàng.
Agribank, vi mạng lưới chi nhánh ph sóng t min Bắc đến miền Nam, đứng trong
s các ngân hàng chiếm th phần đáng kể trong lĩnh vc nông thôn nông nghip nh vào
kh năng quản lý hiu qutập trung vào lĩnh vực cốt lõi. Điều này ha hn c chi nhánh
các khu vc hoạt động khác nhau s s khác bit v hiu qu hoạt động (Meslier & cng
s, 2014). Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng ngành ngân hàng đang phải thích nghi vi s phát
trin công nghthách thc ca chính sách qun lý, cn cp nht chiến lược để đáp ứng nhu
cầu đa dạng ca th trường. S tiến b công ngh đặt ra yêu cu mới cho người lao động
doanh nghiệp ngân hàng, đặc bit trong vic phc v khách hàng mt cách hiu qu hơn. Để
thích ng vi s chuyển đổi công ngh, ngành ngân hàng cn tp trung vào việc đào tạo
nâng cao chất lượng ngun nhân lực, đặc biệt là trong lĩnh vực công ngh, k thut d liu.
T đó, nghiên cứu đưa ra giả thuyết cần được tiếp tc nghiên cu sau:
Gi thuyết 2: Đa dạng hoá khu vc hoạt động s góp phần đa dạng hóa hiu qu k
thut
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1 D liu
Dữ liệu nghiên cứu được sử dụng trong công trình được thu thập từ các bảng cân đối
kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
báo cáo tài sản ngoại bảng của 75 chi
nhánh của Agribank trên cả 3 khu vực Bắc, Trung và Nam sau khi được kiểm toán và Báo
cáo tài chính của Agribank được công bố trong giai đoạn từ năm 2010 cho đến năm 2020.
Trong đó chi nhánh miền Bắc là 20 chi nhánh, miền Trung là 25, còn lại là miền Nam
3.2 Mô hình nghiên cu
Da trên nghiên cứu trước đó của Kontesa & cng s (2020) và Nguyn Minh Kiu và
Nguyn Ngọc Thùy Trang (2020), cũng như nhận thc v nhng hn chế ca các nghiên cu
trước đó, cho thấy chưa nghiên cứu nào tp trung vào vic phân tích hiu qu hoạt động
bằng phương pháp DEA kết hp với SGMM để khám phá mi liên h gia quy mô, khu vc
hoạt động hiu qu k thut. Nghiên cứu này đề xut mt hình nghiên cu gm hai
bước chính:
ớc 1: Đánh giá hiệu qu hoạt động của các chi nhánh thông qua phương pháp DEA.
ớc 2: Phân tích tác động ca khu vc hoạt động và quy mô lên hiu qu k thut ca
các chi nhánh thông qua mô hình
𝐵𝐵𝐹𝑖𝑡 = 𝛼 + 𝛽1.𝐵𝐵𝐹𝑖𝑡−1 + 𝛽2𝑆𝐼𝑍𝐸 + 𝜆𝑖𝐴𝑅𝐸𝐴𝑖
2
𝑖=1 + 𝛾𝑖𝐶𝑜𝑛𝑡𝑟𝑜𝑙𝑖𝑡
3
𝑖=1 + 𝜀𝑖𝑡
trong đó:
- BBFit là hiu qu hot động k thut của chi nhánh i trong năm t;
- SIZEit là tng tài sản đại din cho quy mô của chi nhánh i trong năm t;
442
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
- Areai biến gi, vi Area1 = 1 các chi nhánh Min Bc, Area2 = 2 các chi
nhánh Min Trung;
- Controlit các biến kim soát cho hoạt động ca chi nhánh gm: NOIit, AGEit , LRDit.
Bng 1. Bng tng hp các biến
Biến
nghiên
cu
Gii thích
Đo lường
Du k
vng
Nghiên cứu đi trước
Biến ph thuc
BBF
Hiu qu hot
động ca các
chi nhánh
Phương pháp DEA
Le & cng s (2020),
Tsolas & cng s
(2020)
Biến gii thích
BBFit-1
Biến tr ca
BBF
+
Kontesa & cng s
(2020), Le (2021)
Areait
Khu vc hot
động
Area1 = 1 nếu chi
nhánh Min Bc;
Area2= 2 nếu chi
nhánh Min Trung
còn li là min Nam
+
Horvatova (2018).
SIZEit
Tng tài sn
Ly logarith ca tng
tài sn
-
Chu & cng s
(2020)
Biến kim soát
AGEit
S năm hoạt
động ca chi
nhánh
Ly logarith ca AGE
+
Tsolas & cng s
(2020),
Arinaminpathy &
cng s (2012).
NOIit
Thu nhp
ngoài lãi
Thu nhp ngoài lãi
trên tng thu nhp
+
Liang & cng s
(2012)
LRDit
H s cho vay
so vi tin
gi ca chi
nhánh
Dư nợ cho vay trên
vốn huy động
+
Kontesa & cng s
(2020), Liang & cng
s (2012).
3.2 Phương pháp
3.2.1 Phương pháp DEA
Phương pháp DEA (Data Envelopment Analysis) là một phương pháp phân tích hiu qu
hoạt động được áp dng rộng rãi trong lĩnh vực nghiên cu qun lý kinh tế. Đây một công
c đo lường hiu qu của các đơn vị sn xut hoc doanh nghip bằng cách so sánh đầu ra vi
các yếu t đầu vào tương ng. DEA không ph thuc vào mô hình hàm gim và không yêu cu
gi định v mi quan h giữa đầu vào đầu ra, điu này làm cho tr thành mt công c
linh hot và mnh m trong việc đánh giá hiệu quả. Phương pháp này thích hợp khi muốn đánh
giá hiu qu của các đơn vị hoạt động trong mt h thng mà không cần xác định rõ hàm mc
tiêu hay mức độ linh hot trong quyết định. DEA thường được áp dụng trong các lĩnh vực như