Chương II: NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

LOGO

LOGO

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: SẢN PHẨM TIỀN GỬI

Vì lý do sức khỏe, bác An xin nghỉ hưu sớm. Cơ quan trả cho bác một khoản tiền. Song, trong thời gian tới, bác và gia đình chưa có kế hoạch sử dụng khoản tiền này nên bác quyết định đem đến gửi NH. Tuy nhiên, khi tìm hiểu bác thấy hiện tại NH có rất nhiều sản phẩm tiền gửi. Bác băn khoăn chưa biết nên chọn loại sản phẩm nào.

Khách hàng nên dùng sản phẩm tiền gửi nào của ngân hàng?

LOGO

Mục tiêu và nội dung

Mục tiêu:

Giúp SV biết, phân loại được các nghiệp vụ huy động vốn của NHTM Gắn kết hoạt động của cá nhân, doanh nghiệp với hoạt động huy động vốn

Nội dung:

- Những vấn đề chung về nghiệp vụ huy động vốn - Các hình thức huy động vốn của NHTM - Biện pháp gia tăng vốn của NHTM

LOGO

2.1 Hoạt động huy động vốn của NHTM

 Theo Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16/07/2009: 1. Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân, TCTD khác 2. Phát hành CCTG, TP, GTCG khi được Thống đốc

NHNN cho phép 3. Vay vốn của các TCTD 4. Vay vốn NHNN theo Luật NHNN Việt Nam

LOGO

2.1 Hoạt động huy động vốn của NHTM

 Nguyên tắc huy động vốn 1. Hoàn trả có lãi 2. Đảm bảo bí mật 3. Đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng

LOGO

2.2 Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn

Năm 2021

2.2.1 Đối với NHTM

ĐV tính: nghìn tỷ đồng

Ngân hàng VHĐ/TNV Tổng nguồn vốn Vốn huy động

91% ACB 527,770 482,869

92% VCB 1.414,765 1.303,595

95% BIDV 1.761,939 1.675,572

LOGO

2.2.1 Đối với Khách hàng

Kênh tiết kiệm và đầu tư

Cung cấp cho khách hàng nơi an toàn để cất trữ

tài sản nhàn rỗi

Tiếp cận với các dịch vụ của ngân hàng

LOGO

2.3 Các nghiệp vụ huy động vốn của NHTM

2.3.1 Nghiệp vụ huy động tiền gửi của NHTM

2.3.2 Huy động vốn qua giấy tờ có giá

2.3.3 Huy động vốn từ các TCTD và từ Ngân hàng Nhà Nước

LOGO

2.3.1 Nghiệp vụ huy động tiền gửi

2.3.1.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán

Tiền gửi thanh toán: là hình thức huy động vốn của

NHTM, qua đó NH sẽ mở cho KH tài khoản gọi là tài

khoản tiền gửi thanh toán

Đặc điểm:

Thủ tục: cá nhân, tổ chức

LOGO

Thủ tục mở tài khoản cho KH cá nhân Hồ sơ:

Giấy đề nghị mở TK thanh toán Người VN: CMND, hộ chiếu, CCCD Người nước ngoài: thẻ thường trú, thẻ tạm trú, hộ chiếu, thị thực nhập cảnh còn hiệu lực

Thủ tục: xuất trình bộ hồ sơ và đăng ký chữ ký. Sau khi KH nộp tiền và hoàn thành thủ tục trên, nhân

viên giao dịch mở TKTT cho khách hàng

LOGO

Thủ tục mở tài khoản đối với DN

Hồ sơ:  Giấy đề nghị mở TK TGTT  Quyết định và giấy phép thành lập đơn vị,  Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Tổng GĐốc, thủ trưởng đơn vị Thủ tục:  Xuất trình hồ sơ theo yêu cầu  Đăng ký mẫu chữ ký và mẫu con dấu  Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của chủ TK Sau khi KH nộp tiền và hoàn thành các thủ tục trên, giao dịch viên sẽ mở TK của DN

LOGO

Cách tính lãi tiền gửi thanh toán

rND i i

Tiền lãi = Trong đó: Di: là số dư TK thứ i Ni: số ngày tồn tại số dư thứ i r: lãi suất (%/ngày)

Chú ý: Năm 365 ngày, r = LS tháng * 12/365

LOGO

Ví dụ 1: tình hình số dư TKTT của công ty X trong tháng 3 như sau. Giả sử LS ngân hàng áp dụng cho loại Tk này là 0,4%/tháng. Tính lãi vào ngày 30 hàng tháng. Tính lãi??

Ngày Số dư (Tr đồng) Tích số Số ngày tồn tại số dư

1/3 100.000

6/3 140.000

10/3 80.000

14/3 95.000

20/3 50.000

30/3 90.000

LOGO

Ví dụ 2: Tính lãi tiền gửi không kỳ hạn cho khách hàng

Thông tin TK tiền gửi của KH trong tháng 04/2021 như sau :

Ngày

Ghi nợ

Ghi có

05/04

500.000

16/04

500.000

25/04

400.000

- Số dư đầu kỳ : 100.000 - Phát sinh trong kỳ :

Hãy tính lãi tiền gửi cho KH trong tháng 04. Biết rằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,25% /tháng, ngày tính lãi của NH là ngày 30 mỗi tháng

LOGO

Ví dụ 3: Có số liệu về TK TGTT của công ty Y như sau:

Ngày

Ghi chú

Số tiền

01/7/13 Số dư đầu kỳ 600.000

05/7/13 Rút tiền mặt 300.000

10/7/13 100.000

Chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp

18/7/13 Nhận tiền bán hàng 200.000

22/7/13 Nộp tiền mặt 50.000

25/7/13 Trả lương cho nhân viên 300.000

Từ ngày 25 đến cuối tháng không có giao dịch nào phát sinh, lãi suất 0,4%/tháng, trả lãi vào ngày 30 hàng tháng

LOGO

Tiếp theo VD3

Ngày 10/8: nộp tiền mặt 200.000 Ngày 15/8: thanh toán 80.000 Ngày 22/8: nhận tiền bán hàng 200.000 Ngày 25/8: trả lương nhân viên 300.000 Tính lãi tháng 8?

LOGO

2.3.1 Nghiệp vụ huy động tiền gửi

2.3.1.2 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm a) Tiết kiệm không kỳ hạn: b) Tiết kiệm định kỳ c) Các loại tiết kiệm khác

LOGO

a) Tiết kiệm không kỳ hạn

Mục tiêu:

An toàn, sinh lời nhưng không thiết lập được kế

hoạch sử dụng tiền trong tương lai Đối tượng: cá nhân hoặc tổ chức Đặc điểm:

Phân biệt Tiền gửi thanh toán và tiền gửi TK

không kỳ hạn?

LOGO

Tiền gửi tiết kiệm bậc thang theo lũy tiến số dư tiền gửi

Là loại hình tiền gửi không kỳ hạn, theo đó KH gửi tiền sẽ được hưởng lãi suất tương ứng với từng mức số dư.

Đối tượng: cá nhân hoặc tổ chức LS = LS không kỳ hạn + LS bậc thang theo số dư

LOGO

Biểu lãi suất bậc thang

Số dư

LS bậc thang

Bậc 1 2 3

200–dưới 500tr 0,01% 500-dưới 1tỷ 0,02% 0,03%

trên 1tỷ

Cách tính lãi: Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất x Kỳ hạn

LOGO

Tiền gửi bậc thang theo thời gian gửi

Lãi suất cố định đối với mỗi bậc KH được rút gốc linh hoạt nhiều lần

Lãi = Số tiền gốc rút * Tgian thực gửi*bậc LS

LOGO

Biểu LS bậc thang

Bậc 1 2 3 4 5 6

Thời gian LS bậc thang t < 3 tháng Không KH 3<= t <6 3t 6t 6<=t<9 9t 9<=t<12 12t 12<=t<24 24t t>24

Cách tính lãi: Tiền lãi = Tiền gốc x Bậc lãi suất x thời gian thực gửi

LOGO

b) Tiết kiệm định kỳ Đối tượng: Cá nhân, DN có tiền tạm thời nhàn rỗi và đã xây dựng được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai

KH gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi Thủ tục: tương tự thủ tục gửi tiết kiệm không

kỳ hạn

LOGO

b) Tiết kiệm định kỳ

Đặc điểm:

Kỳ hạn theo tuần, tháng, năm LS thường cao hơn tiết kiệm không kỳ hạn KH phải rút tiền theo đúng thời hạn ký kết (chú ý trường hợp rút trước hạn) Tiền lãi: - Tùy thuộc vào loại tiền gửi - Tùy thuộc vào kỳ hạn gửi - Tùy thuộc vào cách trả lãi: trả lãi đầu kỳ, cuối kỳ hoặc lĩnh lãi theo định kỳ

LOGO

Phương thức tính lãi

Trả lãi sau: lãi suất i Trả lãi trước:

i1 = i/(1+i)

Trả lãi nhiều lần trong kỳ i2 = (1+i/n) - 1

LOGO

Ví dụ:

 Đầu tháng 3 ông Hà vừa bán ô tô được 300 triệu và dự định sử dụng số tiền đó

cho con đi du học sau 3 tháng nữa (đầu tháng 6). Để an toàn và sinh lời, ông Hà

gửi tiền vào Vietcombank kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 12%/năm. Do phải học tiếng

dự bị 1 tháng, nhà trường gửi giấy mời và yêu cầu nhập học vào đầu tháng 5. Ông

Hà đến NH và được biết:

 Nếu ông rút tiền trước một tháng thì ông chỉ được hưởng lãi theo biểu lãi suất TK

không kỳ hạn của NH công bố đầu tháng 3 là 0,25%/tháng.

 NH có thể cho ông vay 300 triệu trong vòng 1 tháng với lãi suất 15%/năm.

Ông Hà nên chọn rút tiền tiết kiệm hay vay 300 triệu vào đầu tháng 5 và sẽ trả NH

gốc và lãi vào đầu tháng 6?

Đến ngày thứ bao nhiêu bắt đầu từ khi gửi tiền thì ông Hà bàng quan giữa hai

phương án: vay hoặc rút tiền?

LOGO

c) Các loại TGTK khác: Tiết kiệm tiện ích Tiết kiệm có thưởng Tiết kiệm an khang Tiền gửi hẹn rút 7 ngày Tk hưu trí cá nhân Tk học đường

LOGO

2.3.2 Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá (GTCG)

 Khái quát về giấy tờ có giá

GTCG là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua.

LOGO

Các thuộc tính của một GTCG

Mệnh giá Thời hạn giấy tờ có giá: từ lúc nhận nợ đến hết ngày cam kết thanh toán toàn bộ Lãi suất được hưởng

LOGO

Phân loại Giấy tờ có giá

Căn cứ vào quyền sở hữu: Giấy tờ có giá ghi danh Giấy tờ có giá vô danh Căn cứ vào loại công cụ trên thị trường vốn Giấy tờ có giá thuộc công cụ nợ Giấy tờ có giá thuộc công cụ vốn

LOGO

Phân loại Giấy tờ có giá

Căn cứ vào thời hạn: Giấy tờ có giá ngắn hạn (GTCG có thời hạn dưới 12

tháng: CCTG, kỳ phiếu, tín phiếu…)

Giấy tờ có giá dài hạn (có thời hạn trên 12 tháng: kỳ

phiếu, trái phiếu, cổ phiếu)

LOGO

 Thủ tục phát hành

 Cân đối nguồn vốn với sử dụng vốn để xác định nhu

cầu phát hành

 Lập kế hoạch phát hành

 Xin phép NHNN

 Phát hành ra công chúng

 Theo dõi thanh toán khi chứng từ đáo hạn

LOGO

 Thanh toán chi trả :

Vốn gốc được thanh toán vào thời điểm đáo hạn của

chứng từ.

Tiền lãi sẽ được thanh toán theo quy định cụ thể của

chứng từ đó :

- Trả lãi trước

- Trả lãi sau

- Trả lãi định kỳ

 Trả lãi sau :

+ Trả 1 lần khi đáo hạn: Toàn bộ tiền lãi phát sinh trong thời hạn hiệu lực được thanh lần vào thời điểm đáo hạn của toán một chứng từ.

 Trả lãi định kỳ :

Tiền lãi được thanh toán thành nhiều kỳ trong suốt thời gian hiệu lực (thanh toán vào cuối mỗi kỳ hạn

Tiền lãi = Mệnh giá * Thời hạn * Lãi suất phát hành

Tiền lãi = Mệnh giá * Lãi suất 1 kỳ hạn

LOGO

 Trả lãi trước:

Toàn bộ tiền lãi đươc thanh toán một lần vào thời điểm phát hành chứng từ đó, bằng cách khấu trừ vào giá mua.

LOGO

2.3.3 Huy động vốn từ các tổ chức tín dụng khác và từ Ngân hàng Nhà nước Vay các TCTD khác Vay các NHTM khác Vay của NHNN

Vì sao các NHTM ngại vay của NHNN mà đi vay

trên thị trường liên NH với LS cao hơn?

LOGO

Nguồn vốn khác

 Vốn trong thanh toán: có được do NH làm trung gian thanh toán

trong nền kinh tế

 Vốn trong thời gian KH lưu ký tại NH đảm bảo thanh toán như

séc bảo chi, ký quỹ bảo lãnh, ký quỹ mở thư tín dụng

 Số vốn trong thời gian đã trích khỏi tài khoản nhưng chưa chuyển vào Tk của người thụ hưởng do phải luân chuyển chứng từ thanh toán

 Vốn nhận ủy thác của Chính phủ hoặc của các tổ chức trong và ngoài nước cho các chương trình, dự án phát triển KT, XH. NH làm đại lý và hưởng hoa hồng.

LOGO

2.4 Nguồn vốn CSH:

 Vốn điều lệ: là số vốn ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM

(So sánh với vốn pháp định)

Vốn điều lệ được sử dụng như sau:  Xây dựng trụ sở ngân hàng, chi nhánh...  Mua sắm các trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh.  Hùn vốn, mua cổ phần, cho vay trung-dài hạn, đầu tư chứng

khoán để kiếm lời.

 Thành lập các công ty trực thuộc (Bảo hiểm, cho thuê tài chính,

công ty chứng khoan…')

LOGO

Quỹ dự trữ và dự phòng:  Các quĩ này có chức năng:  - Củng cố và gia tăng năng lực bảo vệ của vốn tự có của

ngân hàng.

 - Bù đắp những thất thoát trong hoạt động tín dụng.  - Chống đỡ thiệt hại khi rủi ro phát sinh. a) Quĩ dự trữ bổ sung vốn điều lệ  Quĩ này được hình thành nhằm mục đích bổ sung vốn điều lệ của ngân hàng khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu mở rộng qui mô hoạt động của ngân hàng.

 Trích tỉ lệ 5% tính trên lãi ròng hàng năm (mức tối đa của quĩ này không được vượt quá mức vốn điều lệ thực có của ngân hàng)

LOGO

 b) Quĩ dự phòng tài chính:  Tỉ lệ trích bằng 10% lãi ròng hàng năm của ngân hàng.  Số dư của quĩ không được phép vượt quá 25% vốn điều lệ

của ngân hàng.

 Quĩ này được dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệt hại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã được bù đắp bằng tiền bồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trích lập trong chi phí.

 Dự phòng để xử lý rủi ro: được hình thành bằng cách trích lập dự phòng trên từng nhóm tài sản có của ngân hàng, bao gồm nhóm hoạt động cấp tín dụng, các dịch vụ thanh toán đối với khách hàng, và được tính vào chi phí kinh doanh của ngân hàng.

LOGO

2.5 Các biện pháp gia tăng vốn huy động của NHTM

 Nhóm giải pháp từ chính sách Marketing của NH  Tăng vốn từ lợi nhuận tích lũy và đóng góp của cổ đông hiện hữu  Sáp nhập các NH có qui mô nhỏ thành các NH có qui mô lớn hơn  Bán cổ phần cho NH nước ngoài

LOGO

2.5.1 Nhóm giải pháp từ chính sách Marketing của NH

 Sử dụng chính sách LS huy động hợp lý  Tăng lãi suất tiền gửi (hợp lý)  Đa dạng hóa sản phẩm (theo kỳ hạn, số dư, theo nhóm khách

hàng)

 Tối đa hóa tiện ích cho khách hàng (mở rộng mạng lưới, phát

triển công nghệ, cơ sở vật chất, thanh toán nhanh, an toàn)  Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của nhân viên  Bảo hiểm tiền gửi, ổn định tiền tệ

LOGO

2.5.2 Tăng vốn từ lợi nhuận tích lũy và cổ đông hiện hữu

 Đây là giải pháp tăng trưởng bền vững và có ưu điểm là không

làm xáo trộn cơ cấu sở hữu và quyền kiểm soát của các NH

 Làm chậm quá trình tăng vốn của NH

LOGO

2.5.3 Sáp nhập các NH có qui mô nhỏ thành NH lớn

Làm xáo trộn cơ cấu sở hữu và quyền kiểm soát nên

khó thương lượng

Tuy nhiên, các NH sáp nhập qui mô nhỏ nên không

hiệu quả

LOGO

2.5.4 Bán bớt cổ phần cho NH nước ngoài

Nhanh chóng tăng vốn cho ngân hàng Tranh thủ công nghệ ngân hàng tiên tiến Ví dụ: Cổ đông nước ngoài của ACB (nắm giữ 30%)

Connaught Investor Dragon Financial Holdings.LTD Công ty tài chính quốc tế (IFC) của NH thế giới Ngân hàng Standard Chartered