


I. Kinh doanh ngoại tệ
1. Tỷ giá hối đoái
•giá cả đồng tiền của một quốc gia này được biểu thị thông qua
đồng tiền của một quốc gia khác.
•tỉ giá hối đoái là lượng đồng tiền của nước khác mà một đơn
vị tiền tệ của nước này có thể mua ở một thời điểm nhất định.
•Ví dụ: USD/VND = 19450/19500
•USD/HKD = 8,4955/8,4975

•Đồng tiền đứng trước là đồng yết giá, là một đơn vị tiền tệ
•Đồng tiền đứng sau là đồng định giá, là một số đơn vị tiền tệ
•Số viết trước là tỷ giá mua
•Số viết sau là tỷ giá bán
•Con số sau dấu phẩy chia thành hai nhóm:
- hai số thập phân đầu là “số”
- Hai số thập phân sau gọi là “điểm”
Để nhanh hơn: TG bán chỉ đọc phần điểm
VD: USD/HKD = 8,4955/75

2. Trạng thái ngoại tệ
•Trạng thái ngoại tệ của một ngoại tệ là chênh lệch giữa tổng TS
có và tổng TS nợ bằng ngoại tệ này.
•Trạng thái dương: TS nợ < TS có
•Trạng thái âm: TS nợ > TS có
•Cân bằng: TS nợ = TS có

3. Các phương thức giao dịch
ngoại tệ
•Giao dịch giao ngay
•Giao dịch có kỳ hạn
•Giao dịch hoán đổi
•Giao dịch tương lai
•Giao dịch quyền chọn