Trường Đại hc Bách khoa Hà ni
Vin Công ngh Sinh hc và Công ngh Thc phm
------------------------------------
Các cht ph gia
dùng trong
sn xut thc phm
(Bài ging s dng cho hc viên cao hc ngành công nghip thc phm)
Người biên son
PGS TS Nguyn Duy Thnh
Hà ni - 2004
Môn hc : Cht ph gia thc phm
Người son PGS PTS Nguyn Duy Thnh
(Bài ging s dng cho hc viên cao hc ngành công nghip thc phm)
http://www.ebook.edu.vn 2
M đầu : Mc đích cu môn hoc
Môn hc cht ph gia thc phm nhm cung cp cho người hc nhng ni
dung sau đây :
1- Gii thiu các loi cht ph gia được phép s dng trong chế biến nông sn
thc phm, nhm góp phn tích cc trong vic hoàn thin và nâng cao cht lượng ca
thc phm va đảm bo an toàn v sc kho cho người s dng.
2 - Gii thiu phương pháp s dng mt cách có hiu qu các cht ph gia
trong quá trình chế biến, bo qun và lưu thông các sn phm ăn ung trên th trường.
3- Gii thiu nhng yếu t gây độc hi ca cht ph gia thc phm và các
phương pháp hp lý trong quá trình s dng chúng
4 - Gii thiu mt s cht tr giúp thường được s dng trong quá trình chế
biến thc phm
Chương I
S dng cht ph gia - Lch s và lut pháp
1.1 Lch s - S dng cht ph gia thc phm Vit nam và trên thế gii
Người xưa đã biết dùng các cht ph gia t lâu, tuy chưa biết rõ tác dng ca chúng.
Thí d nước ta nhân dân đã đốt đèn du ho để làm chui mau chín, mc du chưa biết
trong quá trình đốt cháy du ho đã sinh ra 2 tác nhân làm mau chín hoa qu là etylene và
propylène.
Đến đầu thế k 19, khi bt đầu có ngành công nghip hoá hc, người ta mi bt đầu tng
hp cht màu aniline (1856). Sau đó rt nhiu cht màu tng hp khác ra đời. Đối vi các
hương liu cũng thế, đầu tiên người ta chiết xut t thc vt, ri đem phân tích và tng hp li
bng hoá hc. Ti năm 1990 tr vanille, tinh du chanh , cam, bc hà được chiết xut t thc
vt, còn các cht hương liu khác đem s dng trong thc phm đều đã được tng hp.
Vic sn xut thc phm quy mô công nghip và hin đạị, đã đòi hi phi có nhiu cht
ph gia, để làm d dàng cho chế biến thc phm.
Do s dng các cht ph gia để bo qun, đã tránh cho bt mì mc, khi cho thêm cht
lindane hoc cho malathion vào bt mì, các cht béo không b ôi khét khi cho thêm các cht
chng oxy hoá, khoai tây có th bo qun chc chn qua mùa hè nếu cho thêm propane. Trong
các nước nhit đới, vn đề bo qun thc phm li càng tr thành mt vn đề ln. Theo OMS
(T chc Y tế thế gii) hin nay khong trên 20% ngun thc phm đã b hao ht trong qúa
trình bo qun. Vic giao lưu các sn phm trong thi gian gn đây và sau này s tr thành
vn đề quc tế có ý nghĩa rt ln. Khong cách và thi gian thu hoch theo mùa,
không còn tr ngi chính na.
Người ta có th ăn cà chua tươi quanh năm, cam có th đưa đi tt c các lc địa. Để
chng mc cho loi qu này, người ta đã dùng diphenyl, và thy có kết qu rt tt.
Năm 1975, M các mt hàng v thc phm đã lên ti 20.000 loi. Các nước châu
âu cũng đã đạt được các sn phm chế biến trong lĩnh vc thc phm, vi s lượng tương t
Khi các cht ph gia đảm bo vic kéo dài thi gian bo qun thc phm trên 6 tháng
thì các sn phm chế biến trong lĩnh vc thc phm, s còn tăng hơn na.
http://www.ebook.edu.vn 3
Phong cách sng thay đổi, đã làm thay đổi cách ăn ca nhiu nước . Pháp 1962 mi s
dng 55.0000 tn thc phm chế biến sn, ti năm 1969 đã lên ti 150.000 tn và sau năm
1975 đã tăng lên trên 400.000 tn.
Khoai tây nghin nh đóng l có các cht chng oxy hoá và cht chng khô đã tiết
kim được rt nhiu lao động và thi gian nu nướng. Bánh mì ct sn thành miếng mng,
được bán rông rãi Hà lan và Đức có th để nhiu ngày vn như mi sn xut là nh có cht
propionate calcium. Các loi mt, hoa qu hp, qu, ht, qu khô, đường bánh , bơ, rượu.. b
mt màu t nhiên trong quá trình chế biến và bo qun, được gi và hi phc li màu t nhiên
bng các cht màu tng hp. Khu v cũng được thay đổi nhanh chóng, cùng vi s tiến b
vượt bc ca khoa hc k thut. Hin nay có người, đến gi ngi vào bàn ăn, mà trong người
không có cm giác đói, ăn không thy ngon.
Ba ăn, có lúc không phi là mt nhu cu, là s cn thiết, mà là mt s gii trí, hoc bt
buc. Do đó chúng ta cn các món ăn có mu và hình dáng tht hp dn, hương v tht kích
thích, và khu v có th thích hp vi mi người trong tt c các điu kin. Trong chế biến
thc phm, do nhiu tác nhân cơ, lý, hoá, hương v t nhiên ca thc phm s b gim, và
chúng ta không th không tìm cách đưa thêm các cht có tác dng tăng v vào thc phm.
Vic sn xut nhiu loi thc phm mi, thay thế cho các sn phm động vt, thc vt t
nhiên, cn rt nhiu các cht ph gia. Thí d chế biến gi tht bò, ln, gà, xúc xích ... T đậu
tương hoc men lơ-vuya được sinh tng hp t parafine du ho, vi mt s cht ph gia có
tác dng kết dính được tăng thêm mu và hương v. Trong lĩnh vc các cht ph gia v hương
liu, các nhà khoa hc đã có thành công đáng k. Người ta đã chiết tách được cà fê có ti
trên 300 thành phn hương liu khác nhau. Ti nay riêng các loi bánh, bơ, fomat, rượu, qu,
người ta đã phát hin được trên 800 loi hương liu, có mùi đặc trưng và vic làm gi các sn
phm ging như thiên nhiên, không phi ch bó hp trong phm vi sn xut nh na.
1.2 - Các quy định pháp lut v s dng
cht ph gia thc phm (PGTP)
1.2.1 - Định nghĩa cht PGTP
Cht ph gia là nhng cht thêm vào thc phm trong quá trình chế biến có
th có hoc không có giá tr dinh dưỡng vi mc đích làm tăng hương, v, màu sc, làm thay
đổi nhng tính cht lý hc , hoá hc để to điu kin d dàng trong chế biến, hoc để kéo dài
thi gian bo qun sn phm. Liu lượng thường rt ít.
Theo quan đim s dng, mi nước có cách định nghĩa ca mình
1.2.2 - Cơ s để cho phép mt cht tr thành PGTP
Các cht ph gia ( CPG ) được phép s dng trong thc phm cn có 3 điu kin:
1)- đầy đủ tài liu nghiên cu v k thut và công ngh s dng CPG
Cn phi đưa ra nhng tài liu nghiên cu v nhng tính cht hoá hc, lý hc và kh
năng ng dng ca CPG
2)- đầy đủ tài liu nghiên cu v độc t hc
Mun có kết lun rõ ràng cn phi tiến hành nghiên cu :
- Các cht ph gia phi được th độc ít nht trên 2 loi sinh vt, trong đó có mt loi
không phi là loài gm nhm, cơ th sinh vt đó cn có các chc năng chuyn hoá gn ging
như người.
http://www.ebook.edu.vn 4
- Liu th độc phi ln hơn liu mà người có th hp th cht ph gia đó vào cơ th
khi s dng thc phm (tính cho khi lượng mt người ti thiu là 50-100kg).
3) - đầy đủ tài liu nghiên cu v các phương pháp phân tích
Cn phi có các phương pháp phân tích đủ chính xác và thích hp để xác định hàm
lượng CPG có trong thc phm.
Khi mun s dng cht ph gia mi trong sn xut thc phm, phi trình cho Hi
đồng V sinh ATTP ti cao Quc gia thuc b Y tế các th tc sau:
a). Tên cht ph gia, các tính cht lý hc, hoá hc và sinh vt hc .. .
b). Tác dng v k thut, nng độ cn thiết, liu ti đa
c). Kh năng gây độc cho cơ th người (ung thư, quái thai, gây đột biến,...) th trên vi
sinh vt và theo dõi trên người.
d). Phương pháp th độc và định lượng cht ph gia trong thc phm.
1.2.3 - Các văn bn pháp lut ca Nhà nước Vit nam và ca nước ngoài v s dng
PGTP
Khi s dng cht ph gia trong thc phm phi được các cơ quan qun lý cho phép
Vit nam
Do B Y tế và Tng cc Tiêu chun Đo lường và Cht lượng qun lý
Điu 10 v “Tiêu chun tm thi v sinh 505/BYT-QĐ” ca B Y tế đã quyết định v
vic s dng ph gia trong chế biến lương thc thc phm như sau:
1. Không được phép s dng các loi ph gia không rõ ngun gc, mt nhãn,
bao bì hng. Không được phép s dng các loi ph gia ngoài danh mc cho phép ca
B Y tế.
2. Đối vi các ph gia mi, hoá cht mi, nguyên liu mi, mun đưa vào s
dng trong chế biến, bo qun lương thc thc phm, các loi nước ung, rượu và sn
xut các loi bao bì thc phm thì phi xin phép B Y tế.
Trên thế gii
- FAO : Food and Agriculture Organization ò the United Notions tr s Rôm
- OMS : Organizotion Mondial de la Santé Tr s oqr Genevơ
FAO và OMS là thành phn ca liên hp quc tp hp 121 nước thành viên -
EU: Eropéenne Union
Để kim tra hàm lượng cht ph gia có trong thc phm, cơ quan tiêu chun hoá quc
tế và ca các quc gia đã xây dng nhng phương pháp phân tích
- ISO – Internationnal Stadadisation Organisation
- AFNOR - Association Francaise de Normalisation, ca Cng hoà Pháp
- DIN - Deutsches Institut pšr Normung, ca CHLB Đức
- BS – British Standard, ca Vương quc Anh
- ASTM – American Society f Testing and Materials, ca M
- TCVN – Tiêu chun Vit nam, ca CHXHCN Vit nam
http://www.ebook.edu.vn 5
Chương II
Nhng cht ph gia thc phm
2.1 - Cht mu
2.1.1 Cht màu t nhiên
Cht mu t nhiên ch yếu thường gp trong các nguyên liu thc vt được chia làm
ba nhóm chính:
- Antoxian làm hoa qu có màu đỏ và màu xanh lam;
- Carotinoit có màu vàng
- Clorofin sc t xanh lá cây.
Tt c các sc t này là nhng hp cht hoá hc phc tp và đưc to nên trong quá
trình sng thích ng vi các loi thc vt. Mc độ bn ca chúng rt khác nhau và trong quá
trình bo qun, chế biến nhit và các gia công khác s b thay đổi đi theo nhng cách khác
nhau. Vì vy lúc dng tươi sn phm thường có màu sc đẹp, sau khi chế biến màu sc b
kém đi mt phn hoc có khi mt hn.Điu đó làm cho giá tr mt hàng và giá tri s dng
gim đi và v hp dn bên ngoài ca thc ăn s b kém
Trong công nghip thc phm cn phi tìm ra các bin pháp gi cho thc phm có mu sc
đẹp. Điu này có th đạt được bng nhng cách sau :
- Xây dng mt quy trình k thut gia công nguyên liu(125) và bán thành phm để bo
qun được ti đa các mu t nhiên có sn trong nguyên liu.
- Tách ra, cô đặc và bo qun các cht màu t chính thc vt hoc t nguyên liu khác
giàu cht màu; các cht màu tư nhiên cô đặc có th dùng cho các sn phm khác nhau
- To nên các cht màu tng hp nhân to ging như các màu t nhiên ca sn phm
thc phm và dùng nó để nhum các sn phm mà dng t nhiên nó không đủ mnh hoc
b mt màu ban đầu do quá trình chế biến.
- Phi hp s dng các phương pháp k trên theo nhng bin pháp khác nhau.
Nhng biến đổi màu sn phm là do hàng lot quá trình hoá hc xy ra trong quá trình
chế biến gây nên.Đối vi mi nhóm cht màu, phi có nhng bin pháp khác nhau để bo v
màu t nhiên ca sn phm.
Clorofin - Có mu xanh lá cây Clorofin có hai dng: clorofin a C55H72O5N4Mg và clorofin b
C55H70O6N4Mg. T l ca chúng trong thc vt khong chng 3:1.đã biết clorofin trong quá
trình đun trong môi trường axit s chuyn thành mt hp cht hoá hc mi – feofitin có màu
sm ô liu. Để tránh s biến mu ca clorofin trong quá trình chế biến người ta s dng dng
khác ca chúng là dung dch clorofilin : Màu này thu được t lá rau dn, lá gai và các loi rau
xanh khác, bng cách cô đặc nước chn ca lá rau dn hay lá gai vi dung dch kim đậm đặc
(3kg NaOH cho 100 kg lá tươi) trong thi gian 2-3gi. Trong thi gian nu, clorofin chuyn
thành clorofilin (theo hai dng ca clorofin là clorofin a và clorofin b). sau khi nu đem ép và
lc ,dung dch thu được cha clorofilin. Các clorofilin bn mu hơn
Liu dùng 15 mg/kg khi lượng cơ th
Antoxianu đỏ và màu xanh lam. Các sc t antoxian hay là antoxianin là nhng hp
cht hoá hc thuc nhóm glucozit. Trong t nhiên có nhiu hp cht loi này và chúng có
rau qu vi s lượng và t l khác nhau trong rau qu, hoa và các b phn khác ca thc vt
làm cho chúng có nhiu màu sc khác nhau. Có bn loi antoxian – pelacgonidin, xianidin,
denfinidin và apigenidin. Các màu đỏ, xanh lam và các màu khác tương t khác ca rau qu
các este metyl ca các antoxianidin này. Các sc t ca antoxian này rt nhy cm vi phn
ng ca môi trường.