3/10/2021

CHƯƠNG 6

CÁC CHẤT TẠO MÙI THƠM

1. Giới thiệu chung

2. Các chất thơm tự nhiên

3. Các chất thơm tổng hợp

4. Phân tích chất thơm bằng

sắc ký khí

5. Tổ hợp hương liệu

1. GIỚI THIỆU CHUNG

- Hương thơm là một tính chất quan trọng của thực phẩm

- Hàm lượng các chất thơm trong thực phẩm thường rất thấp

- Hương vị của sản phẩm thực phẩm: mùi + hương + vị + cấu

KÍCH THÍCH KHỨU GIÁC

trúc + cảm giác giả nhiệt…

Hầu hết các hợp chất vô cơ hay hữu cơ có trọng lượng phân tử từ 30 – 300 đều là những chất mang mùi.

Khả năng gây mùi có thể bị thay đổi bởi những chất mang vật lý (dung môi…) khác nhau.

3

Nồng độ, nhiệt độ của chất kích thích.

1

3/10/2021

Mùi và Khưứ giác

muqueuse olfactive

Kênh ortho và rétro nasales

cavité nasale

narin es

Septum

Cơ quan cảm nhận mùi

Tongu e

Cơ quan thụ cảm khứu giác

Brain 

Olfactory tract

Hành khứu giác

Olfactory cortex

Mitral cell

Glomerulus

Cribiform ethmoid bone

Axons

Tế bào đỡ

Olfactory cell

Giữ các tế bào thụ cảm

Màng nhầy khứu giác

Tế bào thể đáyr

 Nasal cavity

5

Sự cảm nhận mùi

muqueuse olfactive

cavité nasale

narines

Odor pathways

Septum

• Orthonasal pathways

Tongue

6

• Retronasal pathways

2

3/10/2021

Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cảm thụ mùi

Tuổi

Giới tính

Phụ thuộc vào các giác quan khác

Thời gian và tình trạng no đói

Môi trường ngoại cảnh (khí hậu, thời tiết, tiếng ồn)

Khả năng tập luyện

Độ tinh khiết của chất kích thích

Khoảng cách và tốc độ của dòng khí truyền

7

Ảnh hưởng của các chất hóa học khác

Vì sao cần sử dụng chất tạo mùi thơm

- Quy trình sản xuất thực phẩm có thể cần đến sự bổ sung chất mùi (do bị mất mùi)

- Khả năng sẵn có của hương liệu tự nhiên không nhiều

- Cường độ mùi của nguyên liệu là không đủ mạnh để có thể sử dụng

Các nhóm chất mùi

- Yếu tố kinh tế

- Chất mùi: là những chất chính nó gây ra tác dụng tạo mùi hoàn toàn cho sản phẩm

- Chất cải thiện hay biến đổi mùi: là những chất khi được cho vào sản phẩm sẽ cải thiện tác dụng tạo mùi, vị.

- Chất tăng mùi: là những chất không được xem như nguyên liệu, nhưng khi cho vào nguyên liệu sẽ làm giảm lượng nguyên liệu cần dùng

3

3/10/2021

- Chất thơm tự nhiên: tinh dầu, nhựa dầu, xạ hương

- Chất thơm có đặc điểm tự nhiên (bán tổng hợp): tạo thành

nhờ quá trình tổng hợp, có đặc điểm tương tự như các hương

liệu tự nhiên.

- Chất thơm tổng hơp: tạo thành bằng các phương pháp hóa

Ứng dụng:

học.

- Công nghiệp thực phẩm

- Công nghiệp mỹ phẩm

- Đời sống hàng ngày

4

3/10/2021

TCVN 6417:2010

TCVN 6417:2010

Nguyên tắc chung sử dụng hương liệu

- Việc sử dụng hương liệu trong thực phẩm không nên quá lượng an toàn

đối với lượng ăn vào của thực phẩm

- Các hương liệu cần có độ tinh khiết thích hợp để sử dụng trong thực

phẩm.

- Việc sử dụng hương liệu chỉ để tác động hoặc làm thay đổi hương vị

của thực phẩm, miễn là việc sử dụng không làm cho người sử dụng hiểu

lầm về bản chất hay chất lượng của thực phẩm.

- Các hương liệu cần được sử dụng trong

điều kiện thực hành sản xuất tốt.

5

3/10/2021

2. CÁC CHẤT THƠM TỰ NHIÊN

Hall, R.L. 1968. Flavor and flavoring, seeking a consensus of definition. Food Technol. 22:1496.

‘‘Flavor is the sum of those characteristics of any material taken in the mouth, perceived principally by the senses of taste and smell, and also the general pain and tactile receptors in the mouth, as received and interpreted by the brain.’’

Council of Europe

‘‘Flavoring is a substance which has predominantly odor-producing properties and which possibly affects the taste.’’

6

3/10/2021

- Phần lớn các chất thơm bay hơi, không bền, rất dễ bị phân

huỷ dưới tác dụng của nhiệt và lý hoá.

- Trong quá trình chế biến các sản phẩm thực phẩm: sự tổn

Các phương pháp bảo tồn chất thơm tự nhiên

trong quá trình sản xuất thực phẩm

thất các chất thơm là rất lớn

• Bảo quản, chế biến thực phẩm ở các điều kiện đặc biệt:

nhiệt độ thấp, áp suất thấp, chân không

• Sử dụng các chất cố định hương trong quá trình chế biến

• Tách chiết hương trước khi chế biến và sau đó bổ sung trở

Các phương pháp bảo tồn chất thơm tự nhiên

trong quá trình sản xuất thực phẩm

lại sản phẩm vào giai đoạn cuối

• Hạn chế các yếu tố ảnh hưởng đến sự ổn định của hương

• Sử dụng các phụ gia tăng độ nhớt dung dịch, tạo màng bao…

ngăn sự bay hơi của các cấu tử hương

7

3/10/2021

Khai thác và thu hồi chất thơm tự nhiên của thực phẩm

Bản chất các chất thơm trong sản phẩm thực phẩm :

- do 1 chất hay một cấu tử bay hơi tạo nên.

- do hỗn hợp vài chất tạo nên với số lượng từ 2 đến 15 chất.

- do một hỗn hợp gồm hàng trăm cấu tử tạo nên hương thơm

Khai thác và thu hồi chất thơm tự nhiên của thực phẩm

tự nhiên cho sản phẩm.

- Sử dụng trực tiếp nguyên liệu chứa chất thơm: các loại rau,

gia vị ở dạng tươi và khô, bổ sung hoa quả vào thực phẩm…

- Sử dụng phương pháp vật lý: nghiền, ép, ly tâm … thu hồi

chất thơm

- Sử dụng phương pháp hóa lý: tách pha đông tụ, bay hơi

dung môi, chưng cất, trích ly, sử dụng chất lỏng siêu tới hạn

Các phương pháp sử dụng chất thơm tự nhiên để

cải thiện mùi của thực phẩm

- ……

• Sử dụng ở dạng nguyên liệu thô như một loại gia vị: hồi,

quế, sả, chanh, …

• Sử dụng ở dạng tinh dầu

• Sử dụng ở dạng hương liệu đã qua tinh chế

• Sử dụng ở dạng chất đơn lẻ, kết hợp

• Có mặt trong thành phần công thức sản phẩm

• Có trong thành phần bổ sung

8

3/10/2021

3. CHẤT THƠM TỔNG HỢP

Là các sản phẩm không được sản xuất theo các phương

Các phương pháp phối chế chất thơm tổng hợp

để tạo ra mùi thơm của thực phẩm

pháp sản xuất hương tự nhiên

• Phương pháp hóa lý: tách pha đông tụ, bốc hơi dung môi,

sử dụng chất lỏng siêu tới hạn

• Phương pháp hóa học: tạo các polyme hóa liên bề mặt,

tạo mạng lưới hay polyme hóa nhũ tương

• Phương pháp cơ học: sấy phun, sấy

Các phương pháp sử dụng chất thơm tổng hợp

tầng sôi, nghiền, ly tâm, phối trộn

• Sử dụng trực tiếp các dạng hương lỏng,

hương bột, paste đưa vào sản phẩm

• Hòa tan trong nước, hòa tan trong dung môi, hòa tan

trong chất béo

• Sử dụng hương liệu dạng vi nang

9

3/10/2021

Lưu ý: Tất cả các chất tạo mùi thơm đều buộc phải qua kiểm

nghiệm để xác định sự vô hại và sau đó mới được đưa vào

4. PHÂN TÍCH CHẤT THƠM BẰNG SẮC KÝ KHÍ

danh sách các chất được sử dụng.

mẫu ở trạng thái khí. Pha tĩnh (chất chứa trong cột) là một chất rắn hoặc

chất lỏng phủ đều lên thành phía trong của cột. Pha động là khí mang.

 Sắc ký khí (GC) là một quá trình tách các chất trong một hỗn hợp

- Phù hợp cho các chất có nhiệt độ bay hơi thấp, nhiệt độ sôi thấp, chủ yếu là các chất hữu cơ.

- Sử dụng cột nhồi (< 6 m) hoặc cột mao quản (20-60m)

- Cơ chế chính của sự tách các chất bằng GC là sự hấp phụ.

- Lượng mẫu nạp vào cột tách mao quản thường nhỏ

- Thời gian tách

Các đặc trưng của GC:

Mô phỏng hệ thống sắc ký khí GC

10

3/10/2021

Gas Chromatogram of corianders

l

l

l

Coriander

l

a n e c e d a

t

a n e c e d a r t

IS

n e P

a n e c e d o D - 2 - )

e T - 2 - )

- 2 - )

E

E

E

(

o n a c e D

l

(

(

o n e x e H - 3 - ) Z (

10

20

30

40

50

60

70

Vietnamese Coriander

l

i

l

IS

i

o n a c e D

l

o n a c e d o D

d c a c o n a c e D

o n e x e H - 3 - ) Z (

70

10

20

30

40

50

60

Sắc ký khí ghép khối phổ (GC – MS) Sắc ký khí ghép khối phổ (GC – MS)

 Là sự kết hợp giữa sắc ký khí và khối phổ.  Khối phổ được dùng để xác định một chất hóa học dựa trên cấu trúc của nó.

Mô phỏng hệ thống sắc ký khí ghép khối phổ GC-MS

Gas chromatography/Olfactometry

FID response

GC: The best equipment for

Sample

measuring, analyzing volatile composition without introducing artifacts

GC/O: GC associated with human

nose as a detector is performed as GC/O analysis.

Human response and detector response are made simultaneously at a given retention time.

Human’s response • Green • Floral • Citrus-like • …

11

3/10/2021

Injection

Recorder

Sniffing

Detector Ribbon heater

Humid air

Air

Sniffing port

Water Column

Gas chromatograph

Generator of humid air

Equipment for GC-sniffing analysis

5. TỔ HỢP HƯƠNG LIỆU

Tổ hợp hương liệu là một tổ hợp gồm nhiều cấu tử được cho lẫn vào

nhau theo một tỉ lệ thích hợp, chúng tác dụng lẫn nhau làm cho mùi

của từng cấu tử riêng biệt có thể bị biến đổi và tạo ra một mùi nhất

định gây cảm giác dễ chịu. Thường sử dụng các chất mang, chất cố

định hương để giữ cho tổ hợp hương được bền mùi.

Mô hình mùi là tổ hợp của các chất tạo mùi chính, đặc trưng cho mùi

của nguyên liệu ban đầu.

Giới thiệu về nghiên cứu liên quan

- Kubota Kikue và cộng sự (2002): xây dựng mô hình mùi của chè nhài

Trung Quốc (Jasminum sambac) gồm các cấu tử linalool, (E)-2-hexenyl

hexanoate, 4-hexanolide, 4-nonanolide, furaneol với mùi đặc trưng là mùi

hoa dại, mùi ngọt, mùi gỗ, mùi thơm mát, mùi ngái đắng.

- Tố Quỳnh và cộng sự (2011): xây dựng mô hình mùi của rau mùi

(Coriandrum sativum) nguồn gốc từ Nhật Bản gồm các cấu tử decanal,

dodecanal,

(E)-2-decenal,

(E)-2-undecenal,

(E)-2-dodecenal,

(E)-2-

tridecenal, (E)-2-tetradecenal và profile tương ứng có các mùi như mùi

hoa quả, mùi ngái, hăng, mùi quả có múi, mùi ngọt hoa quả.

Air compressor

12