Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 1: Khái quát về nhà nước
lượt xem 15
download
Bài giảng "Pháp luật đại cương - Chương 1: Khái quát về nhà nước" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm về nhà nước, vai trò và chức năng của nhà nước, các kiểu và hình thức nhà nước trong lịch sử. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 1: Khái quát về nhà nước
- Chương I: KHÁI QUÁT VỀ NHÀ NƯỚC
- NỘI DUNG PHẦN 1 I. KHÁI NIỆM VỀ NHÀ NƯỚC 1.1 Nguồn gốc của Nhà nước 1.2 Định nghĩa và các đặc trưng của Nhà nước II. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC 2.1 Vai trò của Nhà nước 2.2 Chức năng của Nhà nước III. CÁC KIỂU VÀ HÌNH THỨC NN TRONG LỊCH SỬ 3.1 Kiểu nhà nước 3.2 Hình thức nhà nước
- I. KHÁI NIỆM VỀ NHÀ NƯỚC 1.1 Nguồn gốc của Nhà nước Theo thuyết thần học: “Thượng đế là người sắp đặt trật tự xã hội, nhà nước là do thượng đế sáng tạo ra để bảo vệ trật tự chung, do vậy, nhà nước là lực lượng siêu nhiên và đương nhiên, quyền lực nhà nước là vĩnh cửu và sự phục tùng quyền lực là cần thiết và tất yếu.”
- I. KHÁI NIỆM VỀ NHÀ NƯỚC 1.1 Nguồn gốc của Nhà nước Theo chủ nghĩa Mác – Lê nin • Tiền đề về kinh tế: xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, có sự phân biệt giàu nghèo trong xã hội. • Tiền đề về xã hội: xuất hiện các giai cấp đối lập nhau về lợi ích. Mâu thuẫn và đấu tranh giai cấp liên tục diễn ra. Nhà nước ra đời.
- 1.2 Định nghĩa và các đặc trưng của NN a/ Định nghĩa nhà nước “Nhà nước là một bộ máy quyền lực đặc biệt do giai cấp thống trị lập ra để duy trì việc thống trị về kinh tế, chính trị, tư tưởng đối với toàn bộ xã hội.”
- b/ Đặc trưng của Nhà nước: Đặc trưng thứ nhất: NN có chủ quyền quốc gia Đặc trưng thứ hai: NN là một bộ máy quyền lực công cộng đặc biệt. Đặc trưng thứ ba: NN xác định các loại thuế, tổ chức việc thu thuế để xây dựng ngân sách quốc gia, phục vụ cho bộ máy nhà nước và các chương trình đầu tư phát triển. Đặc trưng thứ tư: NN đặt ra hệ thống pháp luật và điều hành xã hội trên cơ sở hệ thống pháp luật đó.
- b/ Đặc trưng của Nhà nước: Đặc trưng thứ nhất: NN có chủ quyền quốc gia Ranh giới quốc gia để phân biệt giữa các quốc gia với nhau và trong phạm vi mỗi nước, Nhà nước thực hiện quyền lực nhà nước. Phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính Quyết định các vấn đề đối nội, đối ngoại, quyền và nghĩa vụ của công dân, …
- b/ Đặc trưng của Nhà nước: Đặc trưng thứ hai: NN là một bộ máy quyền lực công cộng đặc biệt. + Thiết lập ra hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương. + Nhà nước có quyền thiết lập quân đội, cảnh sát, nhà tù để bảo vệ trật tự xã hội và duy trì quyền lực thống trị của giai cấp thống trị.
- b/ Đặc trưng của Nhà nước: Đặc trưng thứ ba: NN xác định các loại thuế, tổ chức việc thu thuế để xây dựng ngân sách quốc gia, phục vụ cho bộ máy nhà nước và các chương trình đầu tư phát triển. + Đặt ra các loại thuế + Thu thuế + Quản lý và sử dụng thuế
- b/ Đặc trưng của Nhà nước: Đặc trưng thứ tư: NN đặt ra hệ thống pháp luật và điều hành xã hội trên cơ sở hệ thống pháp luật đó. + Ban hành, sửa đổi pháp luật + Thực hiện pháp luật + Xử lý vi phạm pháp luật
- II. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA NN 2.1 Bản chất và vai trò của NN a/ Bản chất của NN Giai cấp BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC Xã hội
- II. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA NN 2.1 Bản chất và vai trò của NN b/ Vai trò của NN Duy trì và phát triển quyền lực của giai cấp thống trị trong đời sống chính trị xã hội. Dung hòa các lợi ích trong xã hội.
- II. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA NN 2.2 Chức năng của nhà nước ĐỐI NỘI CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI NGOẠI
- III. CÁC KIỂU VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ 3.1 Kiểu nhà nước Kiểu nhà nước XHCN Cách mạng xã hội Kiểu nhà nước tư sản Kiểu Nhà nước Kiểu nhà nước PK Kiểu nhà nước chủ nô
- III. CÁC KIỂU VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ 3.2 Hình thức nhà nước Hình thức nhà nước là cách tổ chức quyền lực nhà nước và những phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước. Hình thức nhà nước là một khái niệm chung được hình thành từ ba yếu tố cụ thể: Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc nhà nước và chế độ chính trị.
- III. CÁC KIỂU VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ 3.2 Hình thức nhà nước a/ Hình thức chính thể Hình thức chính thể là cách tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước và xác lập những mối quan hệ cơ bản của các cơ quan đó. Trong lịch sử, có hai hình thức chính thể cơ bản: chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa
- III. CÁC KIỂU VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ 3.2 Hình thức nhà nước a/ Hình thức chính thể * Chính thể quân chủ Là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tập trung toàn bộ (hay một phần) trong tay người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc thừa kế, cha truyền con nối. > quân chủ tuyệt đối: Toàn bộ quyền lực thuộc về nhà vua. Nhà vua nắm cả lập pháp, hành pháp, tư pháp. Ví dụ: Tồn tại ở các nước nửa phong kiến, nửa thuộc địa: Arap Xeut, Ôman, Brunei, Vatican.
- III. CÁC KIỂU VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ 3.2 Hình thức nhà nước a/ Hình thức chính thể * Chính thể quân chủ > quân chủ tương đối/hạn chế/ lập hiến: người đứng đầu nhà nước chỉ nắm một phần quyền lực và bên cạnh đó còn có một số cơ quan quyền lực khác nữa như Nghị viện trong nhà nước tư sản có hình thức chính thể quân chủ. Ví dụ: Coet, Monaco, Cata, Anh, Nauy, Thụy Điển, Đan Mạch, Bỉ, Hà Lan, Nhật, Thái, Tây Ban Nha, Campuchia, Malaixia…
- III. CÁC KIỂU VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ 3.2 Hình thức nhà nước a/ Hình thức chính thể * Chính thể cộng hòa: là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu ra trong một thời gian nhất định hay nói cách khác quyền lực nhà nước tập trung không phải vào tay một người mà là một tập thể người được bầu ra theo nhiệm kỳ.
- III. CÁC KIỂU VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ 3.2 Hình thức nhà nước a/ Hình thức chính thể * Chính thể cộng hòa: > Cộng hòa quý tộc: cơ quan tối cao nhà nước chỉ do tầng lớp quý tộc bầu ra; > Cộng hòa dân chủ: quyền tham gia bầu cử để thành lập ra cơ quan đại diện của Nhà nước được pháp luật quy định thuộc về các tầng lớp nhân dân không phân biệt giai cấp, tầng lớp, giàu, nghèo, địa vị, giới tính, nghề nghiệp…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 2 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
21 p | 23 | 9
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 7 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
12 p | 21 | 8
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 8 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
19 p | 22 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 6 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
14 p | 15 | 5
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 4 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
18 p | 18 | 4
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 3 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
16 p | 14 | 4
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 5 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
16 p | 7 | 3
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Chương giới thiệu – ThS. Ngô Minh Tín
11 p | 16 | 3
-
Bài giảng Pháp luật đại cương: Chương 9 - ThS. Nguyễn Thị Thu Trang
16 p | 11 | 2
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 2 – ThS. Ngô Minh Tín
19 p | 1 | 1
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 9 – ThS. Ngô Minh Tín
38 p | 2 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 8 – ThS. Ngô Minh Tín
42 p | 0 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 6 (tt) – ThS. Ngô Minh Tín
30 p | 1 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 6A – ThS. Ngô Minh Tín
56 p | 3 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 5 – ThS. Ngô Minh Tín
47 p | 0 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 4 – ThS. Ngô Minh Tín
51 p | 0 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 1 – ThS. Ngô Minh Tín
45 p | 0 | 0
-
Bài giảng Pháp luật đại cương (Dành cho sinh viên không chuyên ngành Luật, khối ngành Khoa học Tự nhiên): Bài 10 – ThS. Ngô Minh Tín
28 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn