KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

444

Nội dung

Quy định chung về khai thuế GTGT I. II. Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ

i. ii.

Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

III. Khai thuế GTGT trực tiếp

445

Quy định chung về khai thuế GTGT

• Đối tượng khai thuế:

• Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế GTGT; • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế

GTGT;

• Kỳ tính thuế:

• Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: khai theo tháng hoặc khai theo

quý;

• Đối với cơ sở nhập khẩu: nộp thuế theo từng lần phát sinh (do Hải quan thu); • Khai tạm tính theo từng lần phát sinh đối với kinh doanh, xây dựng vãng lai

ngoại tỉnh;

• Khai từng lần phát sinh đối với trường hợp kinh doanh không thường xuyên;

• Thời hạn nộp tờ khai:

• Tờ khai tháng: chậm nhất ngày 20 của tháng sau; • Tờ khai quý: chậm nhất ngày 30 của quý sau; • Tờ khai từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày phát sinh

nghĩa vụ thuế;

446

Quy định chung về khai thuế GTGT

• Nơi nộp tờ khai:

trực tiếp

• Có đơn vị trực thuộc cùng địa phương hoặc khác địa phương

nhưng không phát sinh doanh thu: nộp tại trụ sở chính.

• Có đơn vị trực thuộc khác địa phương: nộp tại cơ quan thuế quản

lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

– Tờ khai thuế GTGT của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: nộp tại cơ quan quản lý

– Tờ khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với kinh doanh, xây dựng

vãng lai ngoại tỉnh, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh : nộp tại Chi cục Thuế nơi bán hàng, xây dựng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng BĐS ngoại tỉnh

– Nếu có cơ sở sản xuất trực thuộc không trực tiếp bán hàng hoặc không thực hiện hạch

• Nộp Tờ khai thuế GTGT và các phụ lục kèm theo cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính;

• Nộp Bảng phân bổ thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý cơ sở sản xuất;

447

toán kế toán ở khác địa phương:

Quy định chung về khai thuế GTGT

• Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.

• Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. Trước đây: Không hướng dẫn về giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh để kê khai thuế tại nơi có công trình.

Quy định chung về khai thuế GTGT

Hướng dẫn riêng về khai thuế GTGT đối với bất động sản, DN kinh doanh nông lâm thủy hải sản:

• Đối với trường hợp NNT có dự án kinh doanh bất động sản ở địa phương cấp tỉnh khác nơi NNT có trụ sở chính, có thành lập đơn vị trực thuộc (chi nhánh, Ban quản lý dự án…) thì NNT phải thực hiện đăng ký thuế và nộp thuế theo PP khấu trừ đối với hoạt động kinh doanh bất động sản với cơ quan thuế địa phương nơi phát sinh hoạt động kinh doanh bất động sản.

• Trường hợp các đơn vị trực thuộc của cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký, thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, có thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản để điều chuyển, xuất bán về trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì khi điều chuyển, xuất bán, đơn vị trực thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không sử dụng hóa đơn GTGT.

449

Quy định chung về khai thuế GTGT

Các trường hợp lập Tờ khai thuế GTGT theo pp khấu trừ: Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ gồm: - Doanh nghiệp đã thành lập (trước 01/01/2014) có doanh thu năm >= 1 tỷ

đồng.

- Doanh nghiệp đã thành lập (trước 01/01/2014) có doanh thu năm < 1 tỷ

đồng, đã đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.

- Doanh nghiệp mới thành lập (từ sau 01/01/2014) có thực hiện đầu tư, mua

sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh, hoặc là chi nhánh hay dự án mới của DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ.

• Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; sử dụng hoá đơn GTGT

mẫu 01GTKT;

• Lập Tờ khai thuế GTGT khấu trừ mẫu số 01/GTGT; 02/GTGT (dự án

đầu tư); Tờ khai 05/GTGT (tạm nộp thuế GTGT ngoại tỉnh);

450

Quy định chung về khai thuế GTGT

Khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý (TT151)

Đối tượng khai thuế GTGT theo quý

• Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

• Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh

doanh việc khai thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý.

Quy định chung về khai thuế GTGT

Ví dụ:

- Doanh nghiệp A bắt đầu hoạt sản xuất kinh doanh từ tháng 01/2015 thì năm 2015 doanh nghiệp A thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2015 (đủ 12 tháng của năm dương lịch) để xác định năm 2016 thực hiện khai thuế tháng hay khai quý. - Doanh nghiệp B bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh từ tháng 8/2014 thì năm 2014, 2015 doanh nghiệp B thực hiện khai thuế GTGT theo quý. Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2015 để xác định năm 2016 thực hiện khai thuế theo tháng hay theo quý. Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo tháng hay khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo (theo Mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này) cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.

Quy định chung về khai thuế GTGT

Thời kỳ khai thuế theo quý - Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016. - Trong chu kỳ khai thuế ổn định theo quý, nếu người nộp thuế tự phát hiện hoặc qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế kết luận doanh thu của năm trước liền kề của chu kỳ khai thuế ổn định này trên 50 tỷ đồng, người nộp thuế không đủ điều kiện để khai thuế giá trị gia tăng theo quý của chu kỳ ổn định đó thì từ năm tiếp theo liền kề của năm phát hiện cho đến hết chu kỳ ổn định, người nộp thuế phải thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.

Quy định chung về khai thuế GTGT - Trong chu kỳ khai thuế ổn định theo tháng, nếu người nộp thuế tự phát hiện hoặc qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế kết luận doanh thu của năm trước liền kề của chu kỳ khai thuế ổn định này từ 50 tỷ đồng trở xuống, người nộp thuế đủ điều kiện để khai thuế giá trị gia tăng theo quý của chu kỳ ổn định đó thì người nộp thuế được lựa chọn hình thức khai thuế theo tháng hoặc quý từ năm tiếp theo liền kề của năm phát hiện cho đến hết chu kỳ ổn định. - Đối với các doanh nghiệp đã áp dụng khai thuế theo quý trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì chu kỳ ổn định đầu tiên được tính đến hết ngày 31/12/2016.

Quy định chung về khai thuế GTGT Cách xác định doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ năm trước liền kề làm điều kiện xác định đối tượng khai thuế giá trị gia tăng theo quý - Doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được xác định là Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng và doanh thu không chịu thuế giá trị gia tăng). - Trường hợp người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho đơn vị trực thuộc thì doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc.

Quy định chung về khai thuế GTGT

Các trường hợp lập Tờ khai thuế GTGT theo pp trực tiếp: - Công ty kinh doanh, chế tác vàng bạc, đá quý - Doanh nghiệp đã thành lập (trước 01/01/2014) có doanh thu năm < 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện PP khấu trừ. - Doanh nghiệp mới thành lập (từ sau 01/01/2014) hoặc không phải là chi nhánh hay dự án mới của DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ. - Hộ, cá nhân kinh doanh - Tổ chức, cá nhân thực hiện không đầy đủ chế độ ghi chép sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ

• Nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; sử dụng hoá đơn bán hàng

mẫu 02GTTT

• Lập tờ khai: - Doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT; - Doanh nghiệp áp dụng tính tỷ lệ % trên doanh thu: Tờ khai thuế GTGT mẫu số

04/GTGT kèm phụ lục bán ra 04-1/GTGT (bị bãi bỏ theo TT26/2015);

- Không tính được doanh thu, chi phí: Nộp thuế theo phương pháp khoán: Tờ khai thuế

khoán - mẫu 01/THKH;

456

Một số điểm lưu ý

• Cho phép NNT ủy quyền cho “cấp dưới” ký thừa ủy quyền các văn bản, hồ sơ giao dịch với Cơ quan thuế (TT 28 chỉ cho phép ủy quyền dưới một cấp.)

• NNT đăng ký thuế nhưng chưa thông báo các tài khoản tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng với cơ quan thuế thì phải thông báo bổ sung theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn chậm nhất ngày 31/12/2013. Khi có thay đổi, bổ sung số tài khoản thì phải thông báo trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi (Kể từ ngày 01/12/2015 Chi cục thuế các quận huyện không còn nhận mẫu 08 của doanh nghiệp. Thay vào đó, doanh nghiệp phải làm mẫu PL I-15 nộp cho Sở Kế Hoạch và Đầu Tư)

457

Nội dung

Quy định chung về khai thuế GTGT I. II. Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ

i. ii.

Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

III. Khai thuế GTGT trực tiếp

458

Khai thuế GTGT khấu trừ

•Mẫu biểu hồ sơ khai thuế:

• Tờ khai thuế GTGT - mẫu số 01/GTGT, kèm theo: • Bảng kê hoá đơn HHDV bán ra - mẫu số 01-

1/GTGT; (bị bãi bỏ theo TT26/2015)

• Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-

2/GTGT; (bị bãi bỏ theo TT26/2015)

459

Khai thuế GTGT khấu trừ

• Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh hoặc có cơ sở sản xuất trực thuộc tại địa phương khác nơi đóng trụ sở chính thì người nộp thuế nộp cùng Tờ khai thuế GTGT tài liệu sau: - Bảng tổng hợp số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh (nếu có) theo mẫu số 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156

Khai thuế GTGT khấu trừ

- Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán (nếu có) theo mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156. - Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh (nếu có) theo mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 26.

Khai thuế GTGT khấu trừ

• Mẫu biểu hồ sơ khai thuế:

• Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư - mẫu số 02/GTGT kèm theo: • Bảng kê hoá đơn HHDV mua vào - mẫu số 01-2/GTGT(bị bãi bỏ theo TT26/2015) • Tờ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (nếu có) - mẫu số 05/GTGT - Tờ khai này nộp từng lần cho Chi cục Thuế địa phương nơi kinh doanh, bán hàng;

462

Khai thuế GTGT khấu trừ

• Lập Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, BĐS ngoại tỉnh – mẫu số 01- 5/GTGT:

– Khai chi tiết các chứng từ đã nộp tiền thuế cho hoạt động xây dựng, lắp đặt,

bán hàng vãng lai tại địa phương khác nơi đóng trụ sở chính;

– Tổng cộng số tiền thuế đã nộp khai tại Bảng kê này được sử dụng để khai vào

463

chỉ tiêu [39] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;

Khai thuế GTGT khấu trừ

• Lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 26 này (thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính).

• Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang (chỉ tiêu [22]): Số liệu của chỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế lần đầu của kỳ tính thuế liền kề trước đó.

• Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ (chỉ tiêu [23], [24]): Khai giá trị và thuế GTGT của HHDV mua vào căn cứ theo Bảng kê hóa đơn HHDV mua vào mẫu 01-2/GTGT (cần tự kê khai và không phải nộp);

464

Khai thuế GTGT khấu trừ

• Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này (chỉ tiêu [25]), bao gồm: • Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD HHDV

chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động không kê khai, nộp thuế GTGT đủ diều kiện được khấu trừ

• Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ được phân bổ theo tỷ lệ doanh thu chịu thuế trên tổng doanh thu của tháng: tự tính toán để điền vào

• Điều chỉnh tăng, giảm Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong

năm: tự tính toán để điền vào

465

Khai thuế GTGT khấu trừ

• Lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT:

• Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ: Khai giá trị và tiền thuế GTGT của HHDV bán ra trong kỳ, căn cứ vào Bảng kê hóa đơn GTGT của HHDV bán ra mẫu số 01-1/GTGT (cần tự kê khai và không phải nộp);

• Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của kỳ trước. Lưu ý:

• Kê khai điều chỉnh tăng, giảm tiền thuế GTGT phải nộp kỳ

trước đã khai bổ sung, điều chỉnh thì không đưa lại vào các chỉ tiêu điều chỉnh của Tờ khai tháng sau;

• Số điều chỉnh làm giảm tiền thuế GTGT còn được khấu trừ

thì khai vào chỉ tiêu [37] - điều chỉnh giảm;

• Số điều chỉnh làm tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ

(không phát sinh thuế phải nộp) thì khai vào chỉ tiêu [38] – điều chỉnh tăng.

466

Khai thuế GTGT khấu trừ

• Lập Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT:

– Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, BĐS ngoại tỉnh – chỉ tiêu [39]: Số liệu kê khai là số tổng cộng tại côt (6) Bảng kê số thuế GTGT đã nộp tỉnh ngoài mẫu 01-5/GTGT;

467

– Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư cùng tỉnh, thành phố trực thuộc TW được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của của hoạt động SXKD cùng kỳ tính thuế - chỉ tiêu [40b]: bằng chỉ tiêu [28a] của Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT;

Khai thuế GTGT khấu trừ

• Lập Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán – mẫu số 01-6/GTGT:

• Lập Bảng kê này sau khi đã tổng hợp và hoàn thành việc kê khai,

tính thuế trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;

• Số liệu để khai vào Bảng kê này dựa trên Số tiền thuế phải nộp

trong kỳ của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT và chi tiết số liệu về doanh thu bán sản phẩm sản xuất của cơ sở sản xuất trực thuộc;

• Số thuế phải nộp của NNT: Lấy Chỉ tiêu [40] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT để khai vào chỉ tiêu [06] của Bảng kê này. Nếu trên Tờ khai 01/GTGT không có phát sinh tiền thuế phải nộp thì NNT không phải lập Bảng kê này;

• Khai rõ ràng Tên, địa chỉ, mã số thuế và doanh thu bán sản phẩm

sản xuất của cơ sở sản xuất trực thuộc;

468

Khai thuế GTGT khấu trừ

• Tính tiền thuế GTGT phân bổ cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất

trực thuộc không hạch toán kế toán:

– Tính theo tỷ lệ % trên doanh thu: 1% đối với HH chịu thuế suất 5%; 2% đối với

HH chịu thuế suất 10% - cột 6 – chỉ tiêu [15], [16];

– Nếu tổng số thuế phải nộp theo tỷ lệ tính trên doanh thu của các cơ sở sản xuất trực thuộc lớn hơn số thuế phải nộp của trụ sở chính ([06]<[16]) thì phân bổ lại theo tỷ lệ Doanh thu bán sản phẩm do cơ sở sản xuất trực thuộc/Tổng doanh thu bán sản phẩm sản xuất của toàn doanh nghiệp;

• nếu [06]>[16] thì tính Chỉ tiêu [19]= [06]-[16];

• Nếu [06]<[16] thì tính Chỉ tiêu [20]=[06]-[18];

– Số thuế phải nộp tại trụ sở chính:

– Bảng kê này được gửi cho Cơ quan thuế quản lý trụ sở chính và Cơ quan thuế nơi

469

có cơ sở sản xuất.

Một số lưu ý

• Điều kiện thanh toán qua ngân hàng:

– Thanh toán trực tiếp từ tài khoản của người mua sang người bán;

– Thanh toán bù trừ giữa HHDV mua vào với HHDV bán ra, vay mượn, bù trừ

công nợ… phải được quy định rõ trong hợp đồng;

– Thanh toán bù trừ qua bên thứ 3 hoặc ủy quyền cho bên thứ 3 thanh toán phải

• Mua hàng nhiều lần trong 1 ngày của nhà cung cấp có tổng giá trị

trên 20tr thì chỉ được khấu trừ thuế nếu có chứng từ thanh toán qua ngân hàng;

• Điều chỉnh giá trị HHDV mua vào, điều chỉnh hóa đơn: Do trả lại

hàng hóa kém phẩm chất, không đúng yêu cầu…

470

ghi rõ trong hợp đồng;

Một số lưu ý

• Khấu trừ, hoàn thuế đối với HHDV xuất khẩu:

• Phải có hợp đồng bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho tổ

chức, cá nhân nước ngoài hoặc hợp đồng ủy thác XK;

• Tờ khai hải quan đối với HH xuất khẩu hoặc xuất khẩu tại chỗ; • Chứng từ thanh toán qua ngân hàng; • Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn xuất khẩu bán HHDV hoặc tiền công

gia công

• Một số trường hợp không cần tờ khai HQ:

• Đối với dịch vụ, phần mềm XK qua phương tiện điện tử; • Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc cho

DN chế xuất;

• Cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của DN chế xuất: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động)

471

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

• Số liệu chênh lệch do khai điều chỉnh, bổ sung được tách riêng cho 2 trường hợp là

• Riêng khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ:

tăng/giảm số thuế phải nộp và tăng/giảm số thuế còn được khấu trừ; • Điều chỉnh số thuế phải nộp (chỉ tiêu 40): • Tăng số thuế phải nộp => NNT nộp tiền thuế tăng thêm; • Giảm số thuế phải nộp => bù trừ với số phải nộp kỳ sau (trên hệ thống thanh toán) • Điều chỉnh số thuế còn được khấu trừ (chỉ tiêu 41): • Tăng số thuế còn được khấu trừ => NNT khai số liệu này vào Tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh tại chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước” (chỉ tiêu 38 của Tờ khai thuế GTGT kỳ lập hồ sơ điều chỉnh);

• Giảm số tiền thuế được khấu trừ: => NNT khai số liệu này vào Tờ khai thuế

472

GTGT của kỳ lập hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh tại chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước” (chỉ tiêu 37 của Tờ khai thuế GTGT kỳ lập hồ sơ điều chỉnh);

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

–Lập Hồ sơ khai bổ sung điều chỉnh, phân biệt việc điều chỉnh số thuế phải nộp và số thuế còn được khấu trừ (không bù trừ số phải nộp với số thuế còn được khấu trừ); Chỉ quan tâm đến số thuế cuối cùng trên tờ khai (phải nộp hay khấu trừ), không kể là điều chỉnh đầu ra hay đầu vào.

–Khi khai bổ sung điều chỉnh chỉ điều chỉnh cho Tờ khai kỳ gốc (tờ khai bị sai) và điều chỉnh tiếp số thuế còn được khấu trừ chênh lệch vào tờ khai tháng hiện tại.

–Các trường hợp điều chỉnh và tính phạt chậm nộp:

• Điều chỉnh tăng số thuế phải nộp: => phạt chậm nộp; Không tính đến tiền thuế đã nộp ngân sách hay

chưa, nộp thừa hay thiếu;

• Điều chỉnh giảm số thuế phải nộp: Không phạt chậm nộp

• Điều chỉnh tăng số thuế còn được khấu trừ: Không phạt, khai số tiền thuế điều chỉnh tăng vào chỉ

tiêu 38 của kỳ tính thuế tháng hiện tại;

• Điều chỉnh giảm số thuế còn được khấu trừ: Phạt nếu đã hoàn; chưa hoàn thì không phạt. Khai số

473

tiền thuế điều chỉnh tăng vào chỉ tiêu 37 của kỳ tính thuế tháng hiện tại;

Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

• Các trường hợp điều chỉnh hóa đơn theo chính sách thuế không khai

bổ sung hồ sơ khai thuế mà khai trực tiếp vào Bảng kê:

• Điều chỉnh do trả lại hàng hóa đã mua do kém, mất phẩm chất; do

không đảm bảo yêu cầu về chất lượng, chủng loại...

• Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào do chuyển HH phục vụ SXKD hàng chịu thuế GTGT sang phục vụ hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT; chuyển TSCĐ sử dụng cho SXKD sang phục vụ cho mục đích không SXKD;

• Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào của HH mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn hoặc bị mất đã tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường.

474

Nội dung

Quy định chung về khai thuế GTGT I. II. Hướng dẫn khai thuế GTGT khấu trừ

i. ii.

Lập hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ Khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT khấu trừ

III. Khai thuế GTGT trực tiếp

475

Khai thuế GTGT trực tiếp

• Đối tượng áp dụng kê khai:

1. Công ty kinh doanh, chế tác vàng bạc, đá quý 2. Doanh nghiệp đã thành lập (trước 01/01/2014) có doanh thu năm < 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng kí tự nguyện PP khấu trừ. 3. Doanh nghiệp mới thành lập (từ sau 01/01/2014) hoặc không phải là chi nhánh hay dự án mới của DN nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ. 4. Hộ, cá nhân kinh doanh 5. Tổ chức, cá nhân thực hiện không đầy đủ chế độ ghi chép sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ

• Phương pháp tính và mẫu biểu kê khai:

•Thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT: Tờ khai mẫu 03/GTGT (bổ sung theo TT 119/2014);

•Thuế GTGT tính trực tiếp trên doanh thu: Tờ khai mẫu 04/GTGT ;

476

Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT

• Tờ khai thuế GTGT mẫu số 03/GTGT Tính GTGT trên cơ sở doanh thu và giá vốn của HHDV bán ra trong kỳ; • Tính thuế theo từng mức thuế suất; • NNT được kết chuyển giá trị gia tăng âm sang kỳ kê khai thuế của tháng tiếp theo; Không được kết chuyển thuế GTGT âm sang năm sau.

477

Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT

Cơ sở kinh doanh, chế tác vàng bạc, đá quý

x =

Thuế suất

Thuế GTGT phải nộp

GTGT phát sinh trong kỳ (Gồm cả GTGT âm kỳ trước chuyển sang)

478

Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT

• Đối tượng khai:

• Các cơ sở kinh doanh, chế tác vàng bạc đá quý; Có đầy đủ hóa đơn HHDV mua vào,

bán ra.

=

-

Giá trị gia tăng

Giá thanh toán của HHDV bán ra

Giá thanh toán của HHDV mua vào tương ứng

479

Tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT

Phải nộp thuế GTGT

>0

- =

GTGT phát sinh trong kỳ

Giá vốn mua ngoài của HHDV bán ra

Tổng doanh số HHDV chịu thuế bán ra

<0

Thuế GTGT phải nộp bằng 0

480

Khai thuế GTGT trực tiếp trên GTGT

• Giá thanh toán của HHDV bán ra: Là tổng doanh số của HHDV chịu thuế bán ra. Doanh số này bao gồm cả tiền thuế GTGT người mua đã trả.

• Giá thanh toán của HHDV mua vào tương ứng: Giá vốn tương ứng

với HHDV bán ra trong kỳ.

481

Khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu

• Tờ khai thuế GTGT mẫu số 04/GTGT:

• Tính GTGT trên cơ sở doanh thu và tỷ lệ GTGT trên doanh thu; chia theo từng

nhóm ngành nghề;

• Tỷ lệ GTGT trên doanh thu do Bộ Tài chính quy định mức khung; Cơ quan thuế

các địa phương quy định cho từng nhóm ngành nghề theo khu vực;

482

• Tính thuế theo từng mức thuế suất;

Khai thuế GTGT trực tiếp trên Doanh thu • Đối tượng khai: Đối tượng 2, 3, 4, 5 tại slide 222 • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên Doanh thu được xác định theo ngành: • Thương mại (phân phối, cung cấp HH): 1%; • Dịch vụ, xây dựng (không bao thầu NVL): 5%; • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng

có bao thầu NVL: 3%;

• Hoạt động kinh doanh khác: 2%;

=

x

Doanh thu bán HHDV

Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu

Gía trị gia tăng

483

KẾ TOÁN THUẾ GTGT

484

Tài khoản sử dụng

- 133: thuế GTGT được khấu trừ + 1331: thuế GTGT được khấu trừ của HH – DV + 1332: thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ - 3331: thuế GTGT phải nộp + 33311: thuế GTGT đầu ra + 33312: thuế GTGT hàng nhập khẩu

485

152,153,156,621,211,627 331,111,112

KẾ TOÁN THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ (TK 133)

Trị giá mua các loại TS, HH - DV

331, 111…. Tổng giá thanh toán 133

33312

Thuế GTGT đầu vào được KT Giảm thuế GTGT đầu vào do hàng trả lại, giảm giá 33311

Số thuế GTGT hàng nhập khẩu

Khấu trừ vào thuế GTGT đầu ra

111, 112

Được hoàn thuế

486

242, 632

Phân bổ thuế GTGT đầu vào cho các đối tượng không chịu thuế theo pp khấu trừ SD: số thuế GTGT còn đc khấu trừ

Hàng bán bị trả lại, giảm giá

511,515,711

111,112,131 521

Giá bán chưa có thuế GTGT

33311

Tổng giá trị thanh toán

133

Thuế GTGT đầu ra phải nộp KẾ TOÁN THUẾ GTGT PHẢI NỘP THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (TK 3331)

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào

111, 112

Nộp thuế

711

487

Khoản được giảm thuế

SD: số thuế GTGT còn phải nộp

Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu

TK 33312 111, 112 133

488

Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp

152,153,156….

111, 112, 131… 511

111,112,331

DT bán hàng (Giá bán có thuế)

Giá thanh toán (gồm thuế GTGT)

33311

33312

Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Thuế GTGT của hàng nhập khẩu

489

KẾ TOÁN THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP