1/28/2022
1
Thuế Giá trị gia tăng
Thuế GTGT
Value Added Tax VAT
Taxe sur la Valeur Ajoutée - TVA
Thuế GTGT thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng, nhằm động viên
một phần thu nhập của người dân vào
ngân sách nhà nước.
Chương 2
2
Luật hiện hành
-Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008
-Luật sửa đổi,bổ sung số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013
-Luật sửa đổi,bổ sung số 71/2014/QH13, ngày 26/11/2014
-Luật sửa đổi,bổ sung số 106/2016/QH13, ngày 06/04/2016
Nghị định hiện hành
- số 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT
- số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 quy định, hướng dẫn một số điều luật thuế GTGT
- số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT
- số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT
- số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT
- số 10/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 sửa đổi,bổ sung 209/2013/-CP
- số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 sửa đổi, bổ sung 100/2016/NĐ-CP
12/2015/NĐ-CP
- 126/2020/-CP ngày 05/12/2020 quy định một số điều của luật Quản thuế
Văn bản pháp luật
1/28/2022
2
3
Văn bản pháp luật
Thông hiện hành
-TT số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT
209/2013/NĐ-CP
-TT số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
-TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014
-TT số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
-TT số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
-TT số 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015
-TT số 99/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016
-TT số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016
-TT số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016
-TT số 31/2017/TT-BTC ngày 18/04/2017
-TT số 93/2017/TT-BTC ngày 19/09/2017
-TT số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018
4
Văn bản pháp luật
Văn bản hợp nhất
-01/VBHN-BTC ngày 28/04/2016 về luật thuế GTGT
-Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
-Luật sửa đổi, bổ sung số 31/2013/QH13
-Luật sửa đổi, bổ sung số 71/2014/QH13
-Luật sửa đổi, bổ sung số 106/2016/QH13
-14/VBHN-BTC ngày 09/05/2018 hợp nhất từ 8 thông :
-TT số 219/2013/TT-BTC - TT số 193/2015/TT-BTC
-TT số 119/2014/TT-BTC - TT số 130/2016/TT-BTC
-TT số 151/2014/TT-BTC - TT số 173/2016/TT-BTC
-TT số 26/2015/TT-BTC - TT số 93/2017/TT-BTC
-13/VBHN-BTC ngày 09/05/2018 về quản hoàn thuế GTGT
-TT số 99/2016/TT-BTC
-TT số 31/2017/TT-BTC
http://vanban.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/hethongvanban
1/28/2022
3
NỘI DUNG
01 Tổng quan
Khái niệm
Đặc điểm
Vai trò
02
Các nhóm đối tượng
Đối tượng chịu thuế
Đối tượng nộp thuế
Đối tượng không chịu thuế
03 Căn cứ tính thuế
Giá tính thuế
Thuế suất
1/28/2022
4
04 Phương pháp tính thuế
Phương pháp khấu trừ
Phương pháp trực tiếp
05
Quy trình
Đăng ký
Kê khai
Nộp thuế
Hoàn thuế
Xử lý vi phạm về thuế
06 Tổng kết – Thảo luận
Tổng kết
Thảo luận
8
1. Khái niệm
Thuế
GTGT
- nguồn gốc từ thuế Doanh thu
- Ra đời tại Pháp năm 1954
-Tương tự GST (Goods and Services Tax)
-Đến năm 2020 đã 170 quốc gia/vùng lãnh thổ áp dụng VAT/GST*
-Thuế đánh lên hành vi tiêu dùng
-Thuế được cộng vào giá bán hàng
hoá, dịch vụ.
- Áp dụng toàn quốc
-Thuế tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hoá, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng
*As of 1 November 2020, 170 countries and territories in the world have implemented a VAT.
Source: OECD iLibrary>Books>Consumption Tax Trends 2020>Annex A. Countries with VAT
1/28/2022
5
9
1. Khái niệm
OECD (2020), "Countries with VAT 1960 - 2020", in Consumption Tax Trends 2020: VAT/GST and Excise Rates, Trends
and Policy Issues, OECD Publishing, Paris, https://doi.org/10.1787/152def2d-en.
Countries with VAT 1964 - 2020
Number of countries
2020 = 170
10
VAT
Thuế gián thu
=> NN không trực tiếp thu
thuế từ người chịu thuế cuối
cùng; từ người nộp thuế
nhà SX, KD hàng hoá, dịch vụ
Số thuế phải nộp
không thay đổi
=> Tổng số thuế nộp qua
các khâu chính số thuế
cuối cùng tính trên tổng giá
trị hàng hoá dịch vụ
Đối tượng chịu thuế
rộng
=> Xác định đối tượng chịu
thuế, thuế suất nhằm thực hiện
công bằng XH, hướng dẫn tiêu
dùng khuyến khích sản xuất
Chỉ tính trên phần
giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ
=> Không gây đôt
biến giá cả cho NTD
1. Đặc điểm