P NGHIÊN CỨỨU U PHƯƠNG PHÁÁP NGHIÊN C PHƯƠNG PH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌỌCC KHOA H KHOA HỌC

1

CCẤẤU TRU TRÚÚC MÔN H

C MÔN HỌỌCC

1.

2. 3.

4. 5.

viết báo cáo khoa

Giới thiệu về Phương pháp Nghiên cứu Khoa học & Quy trình nghiên cứu khoa học Mô tả Quy trình nghiên cứu khoa học Xây dựng tổng quan tài liệu và cơ sở thuyết Xây dựng đề cương nghiên cứu Thực hiện nghiên cứu và học

2

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

1.

trình áp dụng các ý tưởng,

quá

Nghiên cứu Khoa học (NCKH) là gì? Là – nguyên lý và phương pháp khoa học để tìm ra các kiến thức mới nhằm mô tả, vật, hiện giải thích hay dự tượng trong thế

báo các sự giới khách quan.

3

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

2.

nào? lĩnh vực nghiên cứu.

Nghiên cứu Khoa học (NCKH) cần con người như thế kiến thức về – –

cái mới. sự trung thực về khoa học – khách quan và

có và –

lúc là –

4

Có Có đam mê nghiên cứu, ham thích tìm tòi, khám phá Có (đạo đức khoa học). Biết cách làm việc độc lập, tập thể phương pháp. Liên tục rèn luyện năng lực nghiên cứu từ SV.

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

3.

Ai là người nghiên cứu Khoa học? –

nhiều lĩnh vực khác nhau nghiên cứu ở

các Viện, Trung tâm Nghiên cứu. Các nhà ở

– các trường Đại học –

Các giáo sư, giảng viên ở Cao Đẳng, Trung học Chuyên nghiệp.

– các cơ quan quản lý Nhà

Các chuyên gia ở nước.

– Các Công ty, Viện nghiên cứu tư nhân.

– các trường

5

Các Sinh viên ham thích NCKH ở Đại học.

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

4.

chức nghiên cứu?

Các hình thức tổ –

chức nghiên cứu: chức công việc thực hiện nghiên cứu chung;

Tổ

chức công việc thực hiện nghiên cứu cá

nhân;

Tổ

Quản lý, điều hòa, phối hợp các hoạt động thực hiện nghiên cứu

án, đề

tài NCKH và

tìm kiếm cơ

Xây dựng các dự quan, cá

nhân tài trợ; Làm việc với các cơ quan quản lý, tài trợ.

6

Khái niệm về Tổ

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

chức nghiên cứu?

4.

loại hình nghiên cứu:

Các hình thức tổ Khái niệm về – a.

b.

Đề Dự

tài; án; Chương trình;

c.

d.

Đề

án.

7

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

a. Đề –

chức NCKH; có

một

tài nghiên cứu một hình thức tổ Là nhiệm vụ nghiên cứu; do một cá hay một nhóm người thực hiện.

nhân

thêm các tri thức

lời những câu hỏi mang Nhằm vào: trả tính học thuật hoặc thực tiễn; làm hoàn thiện và phong phú khoa học; đưa ra các câu trả quyết thực tiễn.

lời để

giải

8

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

a. Đề –

một nghiên

mục tiêu, nội dung,

thể

xây dựng

cho các nghiên

tài nghiên cứu tài nghiên cứu khoa học là Đề cứu cụ phương pháp rõ ràng nhằm tạo ra các mới đáp ứng yêu cầu của thực kết quả tiễn sản xuất hoặc làm luận cứ chính sách hay cơ sở cứu tiếp theo .

9

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

tài nghiên cứu

Việt Nam: thực trạng và

dụ –

về Đề Tình trạng nghèo đói ở giải pháp.

hoạt động xuất nhập thực phẩm của Việt Nam khi

Tìm hiểu các khó khăn về khẩu lương thực – gia nhập WTO.

sự chọn lựa của khách –

Tìm hiểu nhu cầu và hàng đối với sản phẩm sữa.

– của Việt Nam với Trung

10

hợp tác kinh tế Quan hệ Quốc (Nhật Bản, Hoa Kỳ, EU…).

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

b. Dự –

án khoa học một loại đề

tài được thực hiện nhằm

xác định cụ

Là mục đích ứng dụng, có về

hiệu quả

thể

- xã hội.

kinh tế

tính ứng dụng cao, có

nguồn lực.

Dự buộc thời gian và

án có

ràng

11

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

án khoa học

b. Dự –

án sản xuất thử

nghiệm là

hoạt động triển khai thực nghiệm

sản xuất thử ở quy mô nhỏ

Dự ứng dụng kết quả nhằm để mới, sản phẩm hoàn thiện công nghệ mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.

12

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

án khoa học

án cải thiện công nghệ

nuôi trồng

án Xây dựng thí điểm mô hình phát

Dự về dụ án phát triển giống cây cao su giai Dự – đoạn 2006-2010. Dự nấm Linh Chi. Dự triển nông thôn mới.

13

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

c. Chương trình khoa học tài/dự một tập hợp các đề

– cùng mục án có

– tài dự án trực thuộc chương trình mang

– tính đồng

Là đích xác định. Các đề tính độc lập một cách tương đối. Các nội dung trong chương trình có bộ, hỗ lẫn nhau. trợ

án, đề nhằm đạt được một số

14

Một nhóm các dự tài được quản lý một mục cách phối hợp và tiêu chung (mục tiêu chương trình) đã định ra trước.

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

thông tin và

ứng dụng truyền thông”

Việt Nam đến năm 2020”. Mã số:

phát triển văn

về Chương trình khoa học dụ Nghiên cứu, phát triển và – công nghệ Mã số: KC.01/06-10. Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế KX.01/06-10 Xây dựng con người và Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hoá hội nhập quốc tế”. Mã số: KX.03/06-10.

15

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

d. Đề –

án khoa học một loại văn kiện được xây dựng để Là trình cấp quản lý cao hơn hoặc gởi cho cơ quan tài trợ.

xuất xin thực hiện một công

chức, tài trợ

Nhằm đề việc nào đó: thành lập một tổ cho một hoạt động…

án được đề

Các chương trình, đề xuất trong đề

tài, dự

án.

16

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

hình thành chương trình,

5.

tài, dự

Căn cứ đề –

án?

hoạch phát triển của từng kế

Chiến lược, Chương trình mục tiêu, Chương trình hành động và ngành, lĩnh vực;

Đề xuất của các tổ chức quản lý, nhà tài trợ; –

xuất của Cục chuyên ngành, doanh nghiệp, –

nghiên cứu, đào tạo, tổ

nhân, Hiệp hội và các Hội khoa học,

17

Đề địa phương, đơn vị cá chức và các Hội đồng Khoa học; nhân. xuất cá Đề –

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

6.

chia làm 2

Các Có

thể

2 khía cạnh lý thuyết và

loại hình NCKH nhiều cách phân loại. Có loại: Nghiên cứu thực nghiệm: liên quan đến các hoạt động của đời sống thực tế. Nghiên cứu lý thuyết: thông qua sách vở, tài liệu, các học thuyết và tư tưởng. Thông thường một nghiên cứu sẽ liên quan đến cả thực nghiệm..

18

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

6.

Các loại hình NCKH Nghiên cứu thực nghiệm Có –

(thông

kiểm soát (thông qua thí

nghiệm).

2 loại: Nghiên cứu hiện tượng thực tế qua khảo sát thực tế). Nghiên cứu hiện tượng trong điều kiện có

19

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

6.

Các loại hình NCKH Nghiên cứu lý thuyết Có –

cho hành động. Giúp tìm hiểu

ích như

nào

2 loại: Nghiên cứu lý thuyết thuần túy: nghiên bác bỏ, ủng hộ, hay làm rõ một cứu để quan điểm/lập luận lý thuyết nào đó. Nghiên cứu lý thuyết ứng dụng: lý thuyết là cơ sở các lý thuyết được áp dụng như thế trong thực tế, các lý thuyết có thế

20

nào...

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

6.

Các loại hình NCKH Cách phân loại nghiên cứu khác: –

trình: tìm hiểu lịch sử vật hiện tượng hoặc con

vật hiện tượng.

khác biệt, ví

Nghiên cứu quá của một sự người. Nghiên cứu mô tả: tìm hiểu bản chất của sự Nghiên cứu so sánh: tìm hiểu điểm giữa dụ tương đồng và các doanh nghiệp, thể chế, phương pháp, hành vi và

thái độ...

21

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

6.

Các loại hình NCKH Cách phân loại nghiên cứu khác: –

vật hiện tượng. Công cụ

các phương pháp

vật, hiện tượng theo một

Nghiên cứu tìm hiểu mối quan hệ: giữa các sự thông thường là thống kê. Nghiên cứu đánh giá: tìm hiểu và đánh giá hệ

sự thống các tiêu chí.

22

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

6.

Các loại hình NCKH Cách phân loại nghiên cứu khác: –

thuật kỹ kiểm soát để

vật hiện tượng

Nghiên cứu chuẩn tắc: đánh giá/dự xảy ra nếu thực đoán những việc sẽ hiện một sự thay đổi nào đó. Nghiên cứu mô phỏng: đây là tạo ra một môi trường có mô phỏng hành vi/sự trong thực tế.

23

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

7.

Các phương pháp tư duy KH Có

(deductive method)

phương

yếu là

(inductive method).

nhiều phương pháp tư duy khoa học, trong đó, hai phương pháp (cách tiếp cận) chủ dịch pháp quy nạp

phương pháp diễn và

24

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

Phương pháp diễn dịch

Phương pháp diễn dịch liên quan đến

các bước tư duy sau: 1.

kiểm định giả

2.

liệu để

3.

Phát biểu một giả thiết (dựa trên lý thuyết hay tổng quan nghiên cứu). Thu thập dữ thiết. Ra quyết định chấp nhận hay bác bỏ giả

thiết.

25

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

Phương pháp quy nạp Phương pháp quy nạp có ba bước tư

giới thực.

1. 2.

quan

3.

những vấn đề

duy: Quan sát thế Tìm kiếm một mẫu hình để sát. Tổng quát hóa về đang xảy ra.

26

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

Trên thực tế, ứng dụng khoa học bao gồm cả

hai cách tiếp cận quy nạp và

diễn dịch

Phương pháp quy nạp đi theo hướng từ dưới xây dựng

lên (bottom up) rất phù các lý thuyết và

hợp để

giả

thiết;

trên kiểm định

Phương pháp diễn dịch đi theo hướng từ xuống (top down) rất hữu ích để các lý thuyết và

giả

thiết.

27

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

28

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

29

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

nhất thiết phải đi theo

hiện

thể

phải đúng

Phương pháp diễn dịch: mục đích là đi đến kết luận. Kết luận các lý do cho trước. Các lý do này dẫn đến kết luận và qua các minh chứng Để đúng, nó –

thể. cụ một suy luận mang tính diễn dịch là hợp lệ: và Tiền đề (lý do) cho trước đối với một kết luận giới thực (đúng). phải đúng với thế Kết luận nhất thiết phải đi theo tiền đề

30

(hợp lệ). –

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

diễn dịch:

Ví •

tốn kém

1)

về cổ

2)

dụ Việc phỏng vấn các hộ gia đình trong khu (Tiền đề phố khó khăn và Cuộc điều tra này liên quan đến nhiều hộ gia đình trong khu phố (Tiền đề cổ Việc phỏng vấn trong cuộc điều tra này là (Kết luận) khó khăn và

tốn kém

31

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

chặt chẽ

giữa các lý do và

các mối quan kết quả.

thể.

cụ

các kết luận này.

Trong quy nạp, không có hệ Trong quy nạp, ta rút ra một kết luận từ một hoặc hơn các chứng cứ Các kết luận này giải thích thực tế, và thực tế ủng hộ

32

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

quy nạp:

Ví •

về

hại. kho trữ

thể

là: không có đủ Các nhà Một cuộc đình công xảy ra. Một cơn bão cấp 8 xảy ra. …

dụ Một công ty tăng khoản tiền dành cho chiến dịch khuyến mãi nhưng doanh thu vẫn không tăng (thực tế). Tại sao doanh thu không chiến dịch khuyến mãi tăng? Kết luận là được thực hiện một cách tệ Các giải thích có – – – –

33

hàng. bán lẻ

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

8.

Quy trình NCKH

Quy trình nghiên cứu bao gồm một loạt thực hiện một

các bước cần thiết để nghiên cứu.

34

Bài 1.Giới thiệu về

PPNCKH

8.

Quy trình NCKH

NC các khái niệm và lý thuyết

Xây dựng thiết

giả

Thu thập dữ liệu

Phân tích dữ liệu

Xác định vấn đề NC

Xây dựng đề cương

Giải thích kết quả, viết BC

Tìm hiểu các NC trước đây

1

2

3

4

5

6

7

35

Bài 2. Quy trình NCKH

Quy trình nghiên cứu bao gồm một loạt thực hiện một

các bước cần thiết để nghiên cứu.

36

Bài 2. Quy trình NCKH

NC các khái niệm và lý thuyết

Xây dựng thiết

giả

Thu thập dữ liệu

Phân tích dữ liệu

Xác định vấn đề NC

Xây dựng đề cương

Giải thích kết quả, viết BC

Tìm hiểu các NC trước đây

1

2

3

4

5

6

7

37

Bài 2. Quy trình NCKH

một quá

trình nghiên cứu: là

mối liên

với nhau.

chặt chẽ

Quá trình lặp đi lặp lại quy trình 7 bước trên. Các bước trong quy trình có hệ

38

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 1. Xác định vấn đề

• nghiên cứu: NC một tình trạng thực

giữa các hay nghiên cứu mối liên hệ

• nghiên cứu cụ nghiên cứu và thể. những khái

• kết dính giữa bước 1 và bước 2:

tìm hiểu các những nghiên cứu trước

làm rõ thêm

39

2 loại vấn đề nào đó tế biến số. phải xác định được lĩnh vực nghiên cứu, thu hẹp lại thành một vấn đề phải am hiểu vấn đề niệm liên quan. sự khái niệm, lý thuyết và đây về vấn đề những vấn đề tương tự để nghiên cứu

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 1. Xác định vấn đề

nghiên cứu sẽ

quyết

xác định vấn đề định: –

loại số liệu cần thu thập;

những mối liên hệ cần phân tích; –

thuật phân tích dữ liệu thích hợp và – loại kỹ

40

hình thức của báo cáo cuối cùng. –

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 1. Xác định vấn đề

dụ

1:

Nghiên cứu thị trường điện thoại di động;

– –

Địa bàn tại TP.HCM;

Cao cấp? Trung bình? Thời trang? Chức năng? Kiểu dáng? Chụp ảnh?

dụng? Giá

Thị trường? Loại khách hàng? Mục tiêu sử cả? Khác…?

Nhãn hiệu?

Tìm hiểu thị trường và

thị

hiếu của người tiêu dùng

TP. Hồ

Chí Minh đối với điện thoại di động

41

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 1. Xác định vấn đề

nghiên cứu:

với vấn đề.

phải có

ý nghĩa thực tiễn và

Lưu ý khi lựa chọn vấn đề Bạn cần phải thích thú • phải có Vấn đề • đóng góp, hoặc đem lại những hiểu biết. Vấn đề

thể, không quá

của bạn phải cụ

rộng.

42

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 1. Xác định vấn đề

liệu cần thiết để

nghiên cứu: thu thập được tiến

rút ra kết luận/bài

có nghiên cứu của mình.

thể

một cách rõ

Lưu ý khi lựa chọn vấn đề thể Cần phải bảo đảm có • những thông tin/dữ tài. hành đề Phải bảo đảm là học từ Bạn phải trình bày vấn đề ràng, chính xác và

ngắn gọn.

43

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 2. Tìm hiểu các khái niệm, lý

thuyết và

các nghiên cứu liên quan

• nghiên cứu

những lý thuyết và liên quan;

Tóm tắt lại tất cả trước đây có

• dụng những lý thuyết thật sự

giúp giải quyết vấn đề thể liên quan và nghiên

Chỉ phù cứu; sử hợp có

Đánh giá và pháp nghiên cứu từ rút bài học kinh nghiệm về phương các nghiên cứu trước;

44

Cần biết ngoại ngữ để tăng khả năng tổng quan tài liệu.

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 3. Xây dựng

thiết NC

thiết nghiên cứu là

của vấn đề

giả gì?

Giả –

một giả định được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu và

những lý thuyết liên quan;

kiểm định tính hợp lý hoặc

thể

thông qua nghiên cứu có quả những hệ

của nó;

nghiên cứu;

giúp xác định tiêu điểm của vấn đề quá

trình nghiên cứu sẽ

kiểm định

mục đích của cả tính hợp lý của giả

thiết.

45

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 3. Xây dựng giả

thiết NC

thiết nghiên cứu là

gì?

Vai trò của Giả – –

kiện nào là hợp, và phù

hợp với nghiên cứu.

– –

46

Hướng dẫn, định hướng nghiên cứu. Xác minh các sự không phù Đề xuất các dạng nghiên cứu thích hợp nhất. Cung cấp khung sườn để định ra các kết luận về nghiên cứu. kết quả

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 3. Xây dựng giả

thiết NC

dụ:

TP.HCM còn nhiều

Giả –

phần lớn.

thích kiểu dáng thanh lịch, thời

năng

trọng đến các chức năng đa

thiết nghiên cứu, ví Thị trường điện thoại di động ở tiềm năng phát triển. Phân khúc thị trường điện thoại có thương hiệu nổi tiếng chiếm thị Người tiêu dùng nữ gian và nghe nhạc. tính Người tiêu dùng nam chú dạng.

Tìm hiểu thái độ

của khách hàng TP.HCM khi chọn mua điện

thoại di động

47

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 3. Xây dựng giả

thiết NC

• thiết nghiên cứu

Phân loại Giả –

thiết mô tả sự (Descriptive Hypotheses) tồn tại, kích thước, dạng hình,

TP. HCM, bánh quy Kinh Đô chiếm 20% thị

Việt Nam đang trải qua thời kỳ

thâm hụt

Samsung chiếm thị

phần lớn

Ở phần. Các đô thị ngân sách. Điện thoại Nokia và trên thị trường điện thoại di động ở

TP.HCM

48

Giả phát biểu về hoặc phân phối của một biến nào đó.

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 3. Xây dựng giả

thiết NC

thiết nghiên cứu thiết tương quan (Correlational Phân loại Giả –

phát biểu rằng một số biến xuất

biến này là nguyên

nữ

Giả hypotheses) hiện cùng với nhau theo một cách nào đó nghĩa là nhưng không có dụ: nhân của biến kia. Ví

tuổi 35.

phụ

trang phục bán ra thay đổi theo chu kỳ

cả điện thoại di động có

liên quan với tính năng

Phụ ty chúng ta ít hơn là Số lượng bộ kinh doanh. Giá của nó.

49

trẻ (dưới 35 tuổi) mua sản phẩm của Công nữ ở độ

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 3. Xây dựng giả

thiết NC

Phân loại Giả –

ám chỉ

50

thiết nghiên cứu Giả thiết giải thích (nguyên nhân) (Explanatory causal hypotheses): rằng sự hiện diện hoặc thay đổi của một biến gây ra hoặc dẫn đến sự thay đổi của một biến khác. Biến nguyên nhân được gọi là IV) và (independent variable - là biến độc lập biến còn lại gọi DV). thuộc (dependent variable - biến phụ

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 3. Xây dựng giả

thiết NC

Phân loại Giả –

thiết nghiên cứu Giả thiết giải thích (nguyên nhân) (Explanatory causal hypotheses):

thu nhập của hộ gia tỷ lệ

51

Một sự gia tăng về đình (IV) dẫn đến một sự gia tăng về tiền thu nhập tiết kiệm được (DV). Thu nhập và giới tính ảnh hưởng đến loại điện thoại di động khách hàng chọn mua.

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 3. Xây dựng giả

thiết NC

thiết nghiên

Làm sao xây dựng Giả cứu? –

các

vấn

nghiên cứu.

liệu sẵn có về –

52

nghiên cứu. Thảo luận với bạn bè, đồng nghiệp và chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu về đề Khảo sát những thông tin, dữ vấn đề

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 3. Xây dựng giả

thiết NC

thiết nghiên

Làm sao xây dựng Giả cứu? –

– –

53

Khảo sát những nghiên cứu trước đây hoặc những nghiên cứu tương tự. Quan sát và phán đoán của riêng. Lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu .

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 3. Xây dựng giả

thiết NC

một Giả

thiết mạnh?

nào là

Như thế Một giả

thiết mạnh thỏa mãn đầy đủ

hợp với mục tiêu của nó

thể

ba điều kiện: Phù kiểm định được Có Tốt hơn các giả

54

• • • thiết cạnh tranh khác

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 4. Xây dựng đề cương NC

một Đề cương nghiên

một bản kế

• hoạch thực hiện nghiên

• • các thành phần bắt buộc. nền tảng để xem xét, đánh giá và phê duyệt

Như thế nào là cứu? Thực chất là cứu. Có Là nghiên cứu.

55

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 4. Xây dựng đề cương NC

Đề cương nghiên cứu trình bày cái gì? Kết quả

các bước đã đạt được cho đến lúc viết

nghiên cứu;

đề cương, bao gồm: Vấn đề Các lý thuyết liên quan; Các giả thuyết nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu; hoạch giải quyết vấn đề Kế

56

• • • • • nghiên cứu.

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 4. Xây dựng đề cương NC

Các nội dung chi tiết của Đề cương nghiên

nghiên cứu liên quan;

thuyết nghiên cứu;

• • • •

các khái niệm và thực tế tương ứng để

lý thuyết liên quan, kiểm định giả

cứu Đặt vấn đề; Những khái niệm, lý thuyết và Giả Khung phân tích: từ tìm ra các biến số thuyết; Phương pháp nghiên cứu;

57

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 4. Xây dựng đề cương NC

Các nội dung chi tiết của Đề cương

phân tích số

thuật thu thập và

• •

kiến

liệu ; của báo cáo cuối cùng, bao gồm các

kiến: trình bày các bước tiếp theo cần

hoàn thành nghiên cứu và

thời gian

• • •

58

nghiên cứu Kỹ Cấu trúc dự chương mục; Lịch trình dự phải thực hiện để cần thiết để thực hiện.; Giới thiệu người tiến hành nghiên cứu ; Tài liệu tham khảo lục (nếu có) Phụ

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 4. Xây dựng đề cương NC

hoạch đã được • • •

phân tích số liệu và

59

• • • • Sửa chữa đề cương Đề cương nghiên cứu được chấp thuận Tiến hành nghiên cứu theo kế vạch ra; Thu thập số liệu; Tiếp tục tham khảo tài liệu liên quan; Điều chỉnh các bước tiếp theo; Chuẩn bị cho việc viết báo cáo cuối cùng.

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 5. Thu thập dữ

liệu

• cấp và sơ cấp.

liệu được thu thập trực tiếp Dữ – liệu sơ cấp: số

– liệu thứ cấp: số liệu tổng hợp từ số liệu sơ

• liệu: thứ Dữ từ đối tượng nghiên cứu; Dữ cấp. liệu thứ

cấp: tìm nguồn cung cấp thích hợp liệu tổng hợp ngành; báo

60

Dữ (niên giám thống kê, số cáo nghiên cứu, v.v.)

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 5. Thu thập dữ

liệu

• liệu sơ cấp: thu thập trực tiếp từ đối tượng

quan sát các hiện tượng.

nhân.

Dữ nghiên cứu bằng cách: – – –

tốn kém đòi hỏi –

61

một quy trình phức tạp và cẩn thận. chuẩn bị sự Tự Phỏng vấn lấy ý kiến cá Phỏng vấn theo bảng câu hỏi (phỏng vấn qua điện thoại; qua thư; phỏng vấn trực tiếp) Là phải có

Bài 2. Quy trình NCKH

Bước 6. Phân tích dữ

liệu

giả thuật phân tích dữ thuyết nghiên cứu mà liệu

• • • • phân tích thống kê và kinh tế

62

liệu và Tùy vào loại dữ bạn phải lựa chọn kỹ thích hợp. Phân tích định tính; Phân tích mô tả; Phân tích định lượng; Đòi hỏi kỹ năng về lượng.

Bài 2. Quy trình NCKH

viết

Bước 7. Giải thích kết quả báo cáo cuối cùng

• liệu và các kết quả

mặt kinh tế.

giả nào về thuyết nghiên Giải thích ý nghĩa của dữ phân tích về lời: Phải trả –

mặt học thuật và nghiên cứu? ý nghĩa thực tiễn;

63

hoạt động thực – – – –

Kết luận như thế cứu? Ý nghĩa của nó đối với vấn đề Ý nghĩa về trị Giá trị Giá tiễn của kết quả đ/v các người NC tiếp; của kết quả đ/v các nhà

Bài 2. Quy trình NCKH

viết

Bước 7. Giải thích kết quả báo cáo cuối cùng

lý thuyết của vấn đề nghiên cứu khái niệm và

• • • • • phân tích và giải thích kết quả phân tích

• xuất, ý nghĩa thực tiễn của nghiên

64

Vấn đề Cơ sở Khung phân tích Phương pháp nghiên cứu Kết quả liệu số Kết luận, đề cứu