CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CÔNG SUT
EM 3417
Các nội dung chính:
2.1. Khái niệm về công suất quản trị công suất
2.2. Phân loại về ng suất
2.3. Tính ng suất của HTSX
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá về sử dụng công suất
2.5. Hoạch định ng suất chiến lược (SCP)
EM 3417
Chịu tch nhiệm biên soạn chương: PGS. TS. Trn Thị Bích Ngọc
2.1. Khái niệm về công suất
(Capacity)
Công suất: khả năng sản xuất của một HTSX (một
máy, dây chuyền, phân xưởng, nhà máy, ngành ng
nghiệp) trong một đơn vị thời gian (năm, quý,
tháng, tuần, ngày, ca, giờ, phút…).
Công suất cho biết giới hạn về sản xuất của một hệ
thống sản xuất trong một đơn vị thời gian trong
điều kiện c định.
Công suất yếu tố đầu o cần thiết của bất cứ
quá trình hoạch định sản xuất nào.
Phương pháp tính đơn vị tính công suất
Phương pháp tính
công suất
Tính theo sản
phẩm đầu ra
Tính theo g
trị đầu ra
Tính theo
đầu vào
Đơn vị hiện
vật theo đầu
ra của HTSX:
Chiếc, tấn, mét,
mét vuông
Đơn vị giá trị thể
hiện cả về chất
lượng sản phẩm
đầu ra của HTSX:
VNĐ, USD, EURO
Đơn vị theo các
yếu tố đầu o
của HTSX, như:
người, giờ công, máy,
giờ máy, tấn
Đơn vị tính CS
C NỘI DUNG CHÍNH CỦA QUẢN TRỊ CÔNG SUT
Hoạch định công
suất
Kiểm soát sử
dụng
công suất
Hoạch định quy sản
xuất trong dài hạn,
trung, ngắn hạn để đáp
ứng nhu cầu thị trường
đảm bảo ng lực
cạnh tranh cho HTSX
- Theo dõi, đánh giá về sử
dụng công suất;
- Điều chỉnh công suất (khi
cần) để thực hiện được kế
hoạch sản xuất đã đề ra
2.2. Phân loại về công suất
2.2.1. Theo thời gian
Công suất
đầu kỳ
Công suất
cuối kỳ
Công suất bình
quân trong kỳ
công suất của cả
kỳ đó nhưng tính
theo điều kiện
sở vật chất
sản xuất tại thời
điểm đầu kỳ
công suất của cả
kỳ đó nhưng tính
theo điều kiện
sở vật chất sản
xuất tại thời
điểm cuối kỳ
công suất được tính
theo phương pháp
bình quân đơn giản
hoặc gia quyền để
thể hiện mức ng
suất bình quân trong
suốt kỳ xem t