QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
Giảng viên : ThS. Trần Văn Thọ E-mail
: tvtho2000@yahoo.com
QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM ThS. Trần Văn Thọ
2
Phần 2: LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN PM
Khoa Công nghệ Thông tin
Lập kế hoạch dự án
3
Mục tiêu:
– Biết được cách liệt kê công việc.
– Biết được cách ước lượng thời gian.
– Biết được cách lập lịch biểu.
– Biết được cách quản lý rủi ro.
1
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
4
Nội dung:
– Bảng công việc.
– Ước lượng thời gian.
– Lập lịch biểu.
– Quản lý rủi ro.
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Các mục tiêu của phần này:
– Giải thích mối quan hệ giữa Sản phẩm và
Công việc.
– Cung cấp phương pháp lập lịch biểu.
– Cung cấp kỹ năng thực hiện được phân
tích đánh giá rủi ro dự án.
– Cung cấp kỹ năng quản lý rủi ro hiệu quả.
5
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
6
Bảng công việc (Cấu trúc phân rã công việc: WBS - Work Breakdown Structure)
Là danh sách chi tiết những gì cần làm để hoàn thành dự án.
2
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
7
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
WBS (tt)
– Nếu làm WBS tốt, sẽ xác định chính xác
các bước để hoàn thành dự án.
– Tham gia xây dựng WBS: Ban quản lý dự án, Thành viên tổ/đội dự án, Khách hàng, Nhà tài trợ.
8
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
WBS (tt)
– WBS là cơ sở để ước lượng tổng quát chi phí dự án. Từ WBS sẽ có 1 bức tranh chung về kinh phí dự án.
– WBS là cơ sở để xác định trách nhiệm các cá
nhân.
– WBS là cơ sở để xây dựng lịch biểu dự án.
9
3
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Có chiều hướng trên xuống. Ví dụ: Chuẩn bị dàn bài cho một bài văn. Chú ý: Quan hệ giữa mô tả sản phẩm và mô tả
10
công việc.
Sản phẩm: danh từ (tính từ)
– Đầu vào, – Đầu ra, – Động tác xử lý
Công việc: Động từ (bổ ngữ), mô tả một quá
trình hoạt động, xử lý.
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Các tính chất của WBS
– WBS có thể được chia thành nhiều mức.
– Các công việc lần lượt được chia nhỏ theo nhu cầu, không phải mọi nhánh của WBS đều cần chi tiết. Mỗi mức cho phép tạo ra lịch biểu và báo cáo tóm tắt thông tin tại từng mức đó.
– WBS chỉ mô tả (viết) “cái gì”, chứ không mô tả
(viết) “như thế nào”.
– Trình tự công việc không quan trọng, nó sẽ
được xác định ở giai đoạn lập lịch biểu.
11
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Nguồn thông tin để xây dựng WBS
– Tài liệu:
Tài liệu có liên quan tới dự án: Phác thảo dự án, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi.
Tài liệu không liên quan tới dự án: cho các thông tin phụ trợ. Ví dụ: sơ đồ tổ chức cơ quan, các thủ tục hành chính, quy tắc làm việc, ...
– Con người: Những người có mối quan hệ
trực tiếp, hay gián tiếp với dự án.
12
4
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
13
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
14
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
15
5
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Cấu trúc của WBS (tt)
16
Thường mô tả theo trình tự từ trên xuống, bao gồm 2 thành phần chính:
– Danh sách sản phẩm: DSSP (PBS - Product
Breakdown Structure).
– Danh sách công việc: DSCV (TBS - Task
Breakdown Structure).
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Danh sách sản phẩm
– Mô tả theo trình tự từ trên xuống.
– Mức độ phân cấp tùy theo độ phức tạp của sản phẩm. Nói chung, sản phẩm càng phức tạp thì số các mức càng lớn hơn.
– Sản phẩm tổng và các sản phẩm con
được mô tả bằng danh từ và tính từ.
17
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Danh sách sản phẩm (tt)
18
Sản phẩm
Sản phẩm con A
Sản phẩm con B
Sản phẩm con C
Sản phẩm con C2
Sản phẩm con C1
6
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
19
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
20
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
21
7
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Danh sách công việc:
– Xác định các công việc cần thực hiện.
– DSCV được chia thành nhiều mức và mô tả từ
trên xuống dưới.
– DSCV có thể được chia thành các mức khác nhau, mức độ phân cấp tùy thuộc vào độ phức tạp của sản phẩm tổng hay sản phẩm con.
– Công việc tổng và các công việc con được mô tả
bằng động từ (hành động) và bổ ngữ.
22
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Danh sách công việc (tt)
23
Xác định B-1 Cái vào
Xác định B-1 Xử lí
Xác định B-1 Cái ra
Xác định Xử lí 1
Xác định Xử lí 2
Xác định Xử lí 3
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Danh sách công việc (tt)
24
Làm công việc C
Làm công việc con C1
Làm công việc con C2 Làm công việc con C3
8
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
26
ThS. Trần Văn Thọ
Xây dựng WBS
27
Các mục tiêu dự án
Xác định các kết quả bàn giao
Các mục tiêu dự án được nhỏ chia thành các phần có thể quản lý cho việc chuyển giao.
Sản phẩm bàn giao
Thể hiện việc chuyển giao một phần hữu ích của mục tiêu dự án.
ThS. Trần Văn Thọ
Xây dựng WBS
28
Mục tiêu dự án
Xác định kết quả bàn giao
Sản phẩm bàn giao
Các công việc cần đạt được các kết quả bàn giao mốc đã được xác định trong WBS.
Định nghĩa kế hoạch
Kế hoạch công việc
9
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Kết hợp 2 danh sách:
– Cả 2 phần DSSP và DSCV đều được đánh mã duy nhất. Mã số xác định vị trí, hay mức, của phần tử trong WBS.
– Nửa trên của WBS gồm các mô tả sản phẩm.
– Nửa dưới của WBS gồm các mô tả công việc
(để ra được sản phẩm tương ứng).
29
ThS. Trần Văn Thọ
Kết hợp cả 2 danh sách
30
• Kết hợp 2 danh sách (tt) Sản phẩm (0.0)
Sản phẩm con A (1.0)
Sản phẩm con B (2.0)
Sản phẩm con C (3.0)
Sản phẩm con B.1 (2.1)
Sản phẩm con B.2 (2.2)
Mô tả B-1 Đầu vào, Xử lí (2.1.2), Đầu ra
Mô tả Xử lí 1 (2.1.2.1)
Mô tả Xử lí 2 (2.1.2.2)
Mô tả Xử lí 3 (2.1.2.3)
Ví dụ WBS chi tiết
Lập kế hoạch dự án
31
10
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
32
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Kết hợp 2 danh sách (tt)
33
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
34
11
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
35
Các cách dàn dựng khác nhau trên một WBS:
a/ Dàn dựng theo sản phẩm.
b/ Dàn dựng theo trình tự.
c/ Dàn dựng theo trách nhiệm.
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
a/ Dàn dựng theo sản phẩm
36
Nhà mới
0.0
Phòng ngủ
Phòng khách 2.0
3.0
Phòng bếp 1.0
Bàn ăn
Ánh sáng
Trang trí
Salon
Tủ bếp
1.1
2.1
2.2
2.3
1.2
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
b/ Dàn dựng theo giai đoạn
37
Nhà mới
0.0
Tầng 1
Tầng 2
2.0
Móng bê tông 1.0
3.0
Tường
Cửa
Trần
Đổ móng
2.1
2.2
2.3
Ghép sắt 1.1
1.2
Xây gạch
Trát (tô)
2.1.1
2.1.2
12
Lập kế hoạch dự án
c/ Dàn dựng theo trách nhiệm
38
Nhà mới
0.0
Nề
Đồ gỗ
Điện
2.0
1.0
3.0
Tường
Trần
Bể nước
Cửa
Cầu thang 1.2
2.1
2.2
2.3
1.1
Xây gạch
Trát (tô)
2.1.1
2.1.2
Lập kế hoạch dự án
39
Phân chia công việc theo giai đoạn
Giai đoạn
Mức 1
Sản phẩm
Sản phẩm
Mức 2
Mức 3….
Công việc
Công việc
Công việc
Công việc
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Phân chia công việc theo giai đoạn
Dự án
40
Mức WBS
Giai đoạn
1
2
Giai đoạn
Sản phẩm
3
Các công việc đưa ra kết quả bàn giao góp
phần vào các mục tiêu của dự án
13
ThS. Trần Văn Thọ
Phân chia công việc theo giai đoạn
Dù ¸n
41
Møc WBS
Giai đoạn
1
Giai đoạn
2
Sản phẩm
3
Công việc
4
Các bước
5
ThS. Trần Văn Thọ
Làm thế nào để đưa ra một bảng công việc
Tách các giai đoạn thành từng sản phẩm. Tách các sản phẩm thành từng công việc. Các công việc nhỏ dễ dàng ước tính và quản
42
lý hơn từng giai đoạn lớn.
Các công việc cần:
– Thường không nhỏ hơn 7 người/giờ làm việc. – Thường không nhiều hơn 70 người/giờ làm việc. – Thường không sử dụng nhiều hơn 2 nguồn lực. – Thường xuyên có một văn bản công việc xác
định.
ThS. Trần Văn Thọ
Các nội dung cần thiết cho mô tả công việc
Định hướng kết quả bàn giao. Trách nhiệm của một cá nhân. Có hạn đối với việc bắt đầu và kết thúc. Đơn vị công việc có thể quản lý được. Dễ hiểu. Có thể đo lường được.
43
14
ThS. Trần Văn Thọ
Các cách trình bày khác nhau đối với WBS
Trình bày trên bảng trắng to, giấy dính màu vàng.
Vẽ WBS trên bảng trắng to, vẽ cho đến khi nào
xong thì thôi, chép ra giấy.
Vẽ trên giấy. Không thích hợp đối với các dự án
lớn.
Vẽ trên máy tính (Dễ sửa đổi và lưu lại các phiên
bản).
Trong mọi cách trình bày, cuối cùng WBS bắt buộc
phải in ra giấy.
44
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Xác nhận sự đồng thuận
– Chuẩn bị bản thảo của WBS, gửi cho mọi
người đọc trước.
– Họp thảo luận, đi đến nhất trí và ký tên.
– Lấy chữ ký của những người có liên quan
(trực tiếp hoặc gián tiếp).
45
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Các tiêu chuẩn cho WBS tốt
– Mọi nhánh của WBS được chi tiết tới mức
thấp nhất, theo quy tắc 80 giờ.
– Mọi ô của WBS được đánh mã duy nhất.
– Mọi ô của Danh sách sản phẩm được thể hiện bằng danh từ (và tính từ nếu cần).
46
15
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Các tiêu chuẩn cho WBS tốt (tt)
– Mọi ô của Danh sách công việc được thể
hiện bằng động từ và bổ ngữ.
– Mọi công việc được xác định đầy đủ trong
WBS.
– Đã được phản hồi và chấp thuận từ những
người liên quan đến WBS.
47
ThS. Trần Văn Thọ
Lập kế hoạch dự án
Kiểm soát các phiên bản WBS
– Nguyên tắc: là không được hủy các phiên bản trước để quản lý được các vấn đề nảy sinh do sự thay đổi.
– Đôi khi có thể quyết định trở lại kế hoạch
gốc của mình.
– Các phiên bản cần có số hiệu và ngày
tháng.
48
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng:
Dự đoán thời gian cần thiết để hoàn thành (các công việc) dự án.
49
16
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
50
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Các tính chất của ước lượng:
– Ước lượng là một quá trình lặp.
– Ở giai đoạn xác định dự án, ước lượng lần đầu được tiến hành (sai số 50%-100%).
– Ở giai đoạn phân tích, ước lượng được điều chỉnh (sai số giảm còn 25%-50%).
51
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Các tính chất của ước lượng (tt):
– Sau khi hoàn thành thiết kế mức trung gian, các ước lượng được điều chỉnh lần nữa (sai số giảm còn 10%).
– Dù không nói rõ, song ở giai đoạn bất kỳ, các ước lượng cần được điều chỉnh nếu có thêm hiểu biết mới về dự án.
52
17
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Các tính chất của ước lượng (tt):
– Ước lượng thời gian cho từng công việc chi tiết để tính được thời gian cho công việc tổng.
– Kết quả ước lượng thời gian là cơ sở để đánh
giá tiến độ dự án và hiệu năng công việc.
– Ước lượng thời gian giúp xác định mức độ tài
nguyên chi tiết và tổng thể dự án.
53
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Các tính chất của ước lượng (tt):
– Xác định công việc quan trọng, công việc nào phải làm trước, công việc nào sẽ làm sau.
– Ước lượng thời gian là cơ sở để xây dựng
lịch biểu.
54
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
55
18
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Những trở ngại khi ước lượng:
– Thiếu thông tin, thiếu tri thức.
– Không lường được sự phức tạp về kỹ thuật.
– Không lường được sự bất hòa của các thành
viên trong dự án.
– Khi ước lượng thời gian được đưa ra, nó có thể gặp những góp ý điều chỉnh: cố tình thu ngắn lại hoặc dãn dài ra.
56
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Những trở ngại khi ước lượng: (tt)
– Sức ép của cấp trên: thường muốn rút ngắn
thời gian ước lượng cho công việc.
– Thiếu thời gian để cân nhắc, tính toán. Thiếu thời gian gặp gỡ, trao đổi với các thành viên, với khách hàng.
– Thiếu kinh phí (hạn hẹp kinh phí).
57
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Những trở ngại khi ước lượng (tt):
– Khách hàng, thành viên dự án không cung
cấp đủ (hoặc che giấu) thông tin.
– Phát biểu không rõ ràng về mục đích, mục
tiêu, kết quả.
– Ước lượng theo cảm tính mà thiếu kinh nghiệm, không dựa trên những căn cứ chính xác.
– Xây dựng WBS không tốt.
58
19
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
59
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Những lưu ý khi ước lượng:
– Trước khi ước lượng thời gian cho công việc, WBS nên được viết đủ rõ ràng, chi tiết.
– Với các công việc gần giống nhau, ước
lượng thời gian cũng gần giống nhau.
– Phân chia chi
tiết công việc sẽ cho ước
lượng chính xác hơn.
60
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Những lưu ý khi ước lượng (tt):
– Mỗi ước lượng chi tiết không nên quá 8
giờ.
– Không bao giờ có ước lượng chính xác
hoàn toàn.
– Việc ước lượng mang tính chủ quan.
– Nên viết tài liệu khi ước lượng.
61
20
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Các kỹ thuật ước lượng (dựa theo):
– Kinh nghiệm. – Lịch sử. – Công thức PERT (Program Evaluation and
62
Review Technique).
toàn cục GEF (Global Efficiency
– Năng suất Factor).
– Mô hình COCOMO (Construction Cost Model). – Công sức.
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng theo kinh nghiệm:
– Dựa trên kinh nghiệm chủ quan, cảm tính.
– Nhanh và dễ dùng, chất lượng phụ thuộc trình độ chuyên gia (kết quả thiếu tin cậy).
– Chỉ nên dùng trong các trường hợp:
Đội ngũ chuyên môn rất có kinh nghiệm, có
kĩ năng cao, đội hình cố định.
Dự án đã quy định, bắt buộc phải theo
63
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng theo lịch sử:
– Ước lượng dựa trên những công việc tương tự đã thực hiện trong dự án trước.
– Thường không được xem là cách ước
lượng chính thống.
64
21
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng theo công thức PERT:
Dựa trên các yếu tố:
– Ước lượng khả dĩ nhất (ML: Most Likely).
– Ước lượng lạc quan nhất (MO: Most Optimistic).
– Ước lượng bi quan nhất (MP: Most Pessimistic).
– Ước lượng cuối cùng tính theo công thức:
65
(MO + 4*ML + MP)/6
ThS. Trần Văn Thọ
Ví dụ: ước lượng lắp LAN
• Ước lượng theo công thức PERT(tt)
66
Tên công việc
Vẽ sơ đồ và khoan tường
MO ML MP EST 3.2
2
3
5
Lắp các ống gen
1
2
4
2.2
Đi dây
1
2
4
2.2
Lắp các hộp nối
0.5
1
2
1
Lắp các máy tính, máy chủ, Hub
2
3
3
2.8
1
2
4
2.2
Kết nối các máy tính, máy chủ vào hệ thống dây mạng
Thử xem mạng đã thông chưa
0.5
1
10
2.4
Tổng thời gian
8
14
32
16
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng theo công thức PERT (tt)
– Khuyến khích sự trao đổi giữa các thành
viên tổ dự án.
– Người ước lượng phải xem xét tất cả các yếu tố, mất nhiều thời gian và bị ảnh hưởng tâm lý.
67
22
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Theo năng suất toàn cục GEF:
– Liệt kê các khiếm khuyết của nguồn lực dự
án (theo %).
– Tính tổng % các khiếm khuyết.
– Tính GEF = 100% - tổng % các khiếm
khuyết.
– Ước lượng cuối cùng = 100% (thời gian
trong điều kiện lý tưởng)/GEF
68
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
69
Khiếm khuyết
Phần trăm
Ước lượng theo GEF:
Tinh thần thấp
15%
– Năng suất
toàn cục:
Kỹ năng chưa cao
5%
100% - 45% = 55%
10%
– Thời gian lý tưởng T
Chưa quen làm trong dự án
giờ: 100%
5%
Trang thiết bị không tốt
– Thời gian ước lượng x
10%
Mô tả công việc mơ hồ
giờ cuối cùng: 55%
Tổng cộng
45%
– x= T / 0.55 giờ
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng theo công thức COCOMO:
70
Hai nhân tố ảnh hưởng tới thời gian công việc:
– Độ phức tạp công việc (C)
– Hiệu năng của người thực hiện. Hiệu năng của người thực hiện phụ thuộc số năm kinh nghiệm nói chung (G) và tri thức về một công việc đã cho (J)
23
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng theo công thức COCOMO (tt)
71
Công thức: D = C x (G + J)
Với:
– D là độ dài thời gian thực hiện công việc.
– C là nhân tố độ phức tạp.
– G là nhân tố kinh nghiệm nói chung.
– J là nhân tố tri thức về một công việc đang
xét.
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng theo công thức COCOMO (tt)
72
Ví dụ: Ước lượng thời gian viết chương trình C/C++ với các chức năng sau:
(1) Nhắc người dùng.
(2) Ghi nhận thông tin từ người dùng.
(3) Kiểm chứng thông tin.
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng theo công thức COCOMO (tt)
(4) Đọc bản ghi từ đĩa.
(5) Ghi bản ghi lên đĩa.
(6) …
(7) Lập trình viên 2 năm kinh nghiệm.
thức khá về ứng dụng nhưng (8) Có tri không có tri thức về các ứng dụng liên quan.
73
24
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
74
Chức năng
Nhân tố
Nhắc người dùng
2
Ước lượng theo công thức COCOMO (tt)
Ghi nhận thông tin
2
Người
Kiểm chứng thông tin
2
Đọc bản ghi từ đĩa
3
lập trình 2 năm kinh nghiệm G = 1.00
Ghi bản ghi lên đĩa
3
…
11
23
Tổng độ phức tạp (C)
Tri thức khá về ứng dụng, không có tri thức về ứng dụng liên quan J = 0.75
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng theo công thức COCOMO (tt)
– Vận dụng công thức, ta được:
75
Thời gian = 23 x (1.00 + 0.75) = 40.25
– Như vậy, nếu dùng người này, cần 40 ngày để hoàn thành các công việc đã liệt kê.
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng theo công thức COCOMO (tt)
– Tính toán hiệu suất của con người khó hơn tính toán độ phức tạp công việc, vì hiệu suất có thể thay đổi tùy mức độ quan tâm, thái độ làm việc,…
– Hiệu suất này còn bị chi phối bởi kinh nghiệm đã có và sự hiểu biết về công việc.
76
25
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Ước lượng theo công sức
– Ước lượng công sức là kỹ thuật
thông thường để xác định chi phí (thời gian) cho dự án.
– Số người-tháng (man-month) được áp dụng cho từng nhiệm vụ. Tổng chi phí dự án tính dựa vào mức chi phí cho từng nhiệm vụ.
77
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Các bước làm ước lượng
78
Có WBS tốt
Lập ước lượng
Lập danh sách những người liên quan
Họp riêng
Thực hiện tính toán
Không
Cần sửa?
Họp chung
Các bên ký và ra biên bản
Có
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Những lưu ý khi ước lượng:
79
– Khi ước lượng quá chênh lệch so với dự kiến: Kiểm chứng bằng cách tham khảo ý kiến khác hoặc dựa vào lịch sử các dự án.
– Khi ước lượng quá thấp so với dự kiến: Thường do sự lạc quan của người ước lượng, cần tăng thêm một số % nào đó hoặc yêu cầu người ước lượng ký cam kết.
26
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
Những lưu ý khi ước lượng (tt)
– Khi ước lượng quá cao so với dự kiến: Thu hẹp phạm vi dự án bằng cách phát triển phiên bản nhỏ hơn thiết kế gốc (với sự chấp thuận của khách hàng).
80
– Ước lượng là một quá trình lặp, cần được hiệu chỉnh dần: Do đó cần có các sự kiện mốc để dừng lại, tính toán thời gian để đạt tới mốc đó và ước lượng lại ngày tháng cho các mốc tiếp theo nếu cần, dựa trên kinh nghiệm đã có.
ThS. Trần Văn Thọ
Ước lượng thời gian dự án
81
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
82
Lập tiến độ thực hiện (Scheduling)
Bảng Công Việc chưa có đủ thông tin để giúp PM lập kế hoạch, tổ chức, kiểm soát và kết thúc dự án của mình một cách hiệu quả. Công cụ chính để giúp bạn hoàn thành điều này là Lịch biểu về tiến độ thực hiện dự án.
27
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Mục đích của lịch biểu:
– Cho biết thứ tự thực hiện công việc.
– Cho biết ngày bắt đầu, kết thúc công việc.
– Cho phép xác định những công việc bắt buộc phải đúng
tiến độ.
– Tăng cường ý thức tập thể.
– Thể hiện tài nguyên dùng trong từng giai đoạn.
– Cho phép xác định công việc chủ chốt / không chủ chốt.
– Để quản lý và kiểm soát tiến độ dự án.
– Áp đặt một kỷ luật lên dự án (đưa dự án vào kỷ luật).
83
ThS. Trần Văn Thọ
Tại sao một số PM lại không xây dựng lịch biểu
Lười biếng Cách khắc phục: Bắt phải làm.
Thiếu kỹ năng, không được huấn luyện Cách
khắc phục: bắt đi học.
Thiếu thời gian Cách khắc phục: nhận thức
được tất yếu.
Thiếu sự hợp tác, không lấy được thông tin từ người khác Cách khắc phục: thuyết phục,...
Không nắm được mục đích, mục tiêu và các
yêu cầu của dự án.
84
ThS. Trần Văn Thọ
Thêm lịch trình vào WBS
• Danh mục công việc
85
Mục tiêu dự án
được thêm với: các công việc phụ thuộc
liên quan.
Xác định kết quả bàn giao
ước tính sự nỗ lực & thời
Sản phẩm bàn giao
hạn. Nguồn.
Định nghĩa kế hoạch
Kế hoạch công việc
28
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
86
Xác định các nhiệm vụ phụ thuộc:
– Công việc gì cần hoàn thành trước khi nhiệm vụ này có
thể bắt đầu?
– Những nhiệm vụ gì có thể được thực hiện khi công việc
này kết thúc?
– Giảm tối đa một chuỗi dài các nhiệm vụ phụ thuộc. – Thực hiện các nhiệm vụ song song với nhau khi có thể. – Xem xét những khoảng cách (khoảng trống thời gian). – Xem xét sự chồng chéo. – Chuyển các thông tin phụ thuộc vào một công cụ lập kế
hoạch.
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
87
Lên lịch biểu cần: Giảm tối đa thời gian bỏ phí. Tận dụng tối đa các nguồn. Dàn xếp chỗ thừa và chỗ thiếu của các nguồn. Xem xét các hạn chế của: – Các nhiệm vụ phụ thuộc. – Các nguồn sẵn có.
Là một quy trình lặp lại. – Thời gian biểu của quy trình. – Rà xét thời gian biểu. – Sửa thời gian biểu. – Lập lại thời gian biểu.
Hoàn thành với một công cụ lên lịch trình tự động.
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
88
Rà xét lịch trình: Rà xét lại sự hỗ trợ
– Sơ đồ Gantt – Biểu đồ mạng – Tóm tắt sử dụng nguồn – Báo cáo phê bình nhiệm vụ
Xem xét
– Thời gian lãng phí – Nguồn lao động cao nhất và thấp nhất – Các nhiệm vụ phê bình – Gần các nhiệm vụ phê bình – Những nguồn quá cũ
Giảm thời gian lãng phí bằng cách
– Tăng các mức nguồn – Giảm bớt các nhiệm vụ phụ thuộc, tức là tiến hành đồng thời nhiều
hơn các nhiệm vụ
29
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
89
Đánh giá lịch trình: Một kế hoạch làm việc tốt xác định được các mục tiêu
và phạm vi của công việc.
Nó xác định sự nỗ lực, nguồn và lịch trình sẽ đáp ứng
nhu cầu của từng mục tiêu.
Nó rất thực tế và bao gồm phần dự phòng.
Nó sử dụng các nguồn hiệu quả và hợp lý.
Nó thiết lập một tiêu chuẩn để kiểm tra tiến trình công
việc.
Nó rất dễ duy trì vì luôn sẵn có nhiều thông tin.
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Bảng hoạt động (Activity table)
90
ID
Activities
Duration days Predecessor
A
Analyzing
14
None
B
Designing
6
A
C
Coding
7
B
D
Testing
20
C
E
Deploying
5
D
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Phương pháp lập lịch biểu:
– Sơ đồ mạng AON (Activities on Node) – Sơ đồ mạng AOA (Activities on Arrow) – Sơ đồ ADM (Arrow Diagramming Method):
Phương pháp Sơ đồ mạng Mũi tên
– Sơ đồ PERT (Program Evaluation and Review
91
Technique). – Sơ đồ GANTT – Sơ đồ PDM (Precedence Diagram Method): Phương pháp Sơ đồ mạng quan hệ (Sơ đồ mạng song lặp)
30
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng AON
– Hộp chữ nhật: biểu thị cho một công việc
92
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng AON (tt)
93
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng AON (tt)
94
31
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng AON (tt)
95
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng AON (tt)
SL: Start Later
96
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng AON (tt)
97
32
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng AOA (Activities on Arrow): Phương pháp quản lý thời gian và tiến độ.
– Sơ đồ mạng AOA là một trong những phương pháp thể hiện một chuỗi công việc hay còn gọi là mạng công việc.
– Vậy mạng công việc là gì? Mạng công việc là kỹ thuật trình bày kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án dưới dạng sơ đồ mối quan hệ thể hiện thời gian và thứ tự giữa các công việc.
98
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Trong sơ đồ mạng AOA ta có:
– Công việc là một nhiệm vụ hoặc một nhóm nhiệm vụ nào đó của dự án. Nó đòi hỏi thời gian và những chi phí để hoàn thành.
– Sự kiện là điểm đánh dấu một nhiệm vụ đã hoàn
thành và bắt đầu một nhiệm vụ mới.
– Đường là sự kết nối các nhiệm vụ lại với nhau tạo nên tính liên tục của các nhiệm vụ trong quá trình thực hiện dự án.
99
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Nguyên tắc của sơ đồ mạng AOA:
– Sử dụng một mũi tên có hướng để thể hiện 01 công việc. Như vậy ở đây 1 công việc sẽ nối liền 02 sự kiện (đặt trong vòng tròn).
– Trình tự thực hiện giữa các công việc phải đảm
bảo tính logic.
Sơ đồ mạng AOA có thể xác định rõ ràng các sự kiện và công việc, tuy nhiên khi có quá nhiều sự kiện thì sẽ mất khá nhiều thời gian để xây dựng sơ đồ mạng.
100
33
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Để hiểu rõ hơn về sơ đồ mạng AOA trong quản lý tiến độ dự án, ta sẽ giải quyết ví dụ sau:
101
Thời gian
STT
Công việc
Công việc trước
C
1 2 3 4 5 6
A B C D E F
thực hiện 5 10 8 7 9 4
B, A C D, E ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng công việc AOA được biểu
102
diễn như sau:
2
D
A
B
F
1
4
5
C
E
3
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng công việc AOA được biểu
103
diễn như sau:
2
D, 7
A, 5
B, 10
F, 4
1
4
5
C, 8
E, 9
3
34
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
AOA biểu diễn theo AON
104
2
𝐸𝑆 = 9 𝐸𝐹 = 12 𝐿𝑆 = 17 𝐿𝐹 = 20
𝐸𝑆 = 0 𝐸𝐹 = 9 𝐿𝑆 = 0 𝐿𝐹 = 9
3
9
𝐸𝑆 = 20 𝐸𝐹 = 24 𝐿𝑆 = 20 𝐿𝐹 = 24
5
𝐸𝑆 = 9 𝐸𝐹 = 14 𝐿𝑆 = 9 𝐿𝐹 = 14
4
5
1
4
𝐸𝑆 = 14 𝐸𝐹 = 20 𝐿𝑆 = 14 𝐿𝐹 = 20
3
10
6
𝐸𝑆 = 0 𝐸𝐹 = 10 𝐿𝑆 = 4 𝐿𝐹 = 14
𝐸𝑆 = 14 𝐸𝐹 = 17 𝐿𝑆 = 21 𝐿𝐹 = 24
3
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ ADM
– Là sơ đồ mạng truyền thống (thuộc loại AOA). – Thường được triển khai từ trái qua phải. – Nút chứa mã số duy nhất, biểu diễn cho 1 mốc sự kiện
(bắt đầu hay hoàn thành một công việc).
– Mã số trên nút nhìn chung tăng theo trật tự từ trái qua
phải.
– Mũi tên nối hai nút để biểu diễn cho một hoạt động (ví dụ:
hoạt động "Thực hiện công việc A").
– Phía trên mũi tên mô tả về hoạt động này. – Cuối mũi tên: thường có 1 cặp số S-F (Start-Finish). Hoặc
thời gian để thực hiện công việc.
105
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ ADM (tt)
Kết thúc
bắt đầu
(11,15)
106
Thực hiện J
(2,10)
8
9
Thực hiện K
(1,1)
(16,18)
(19,20)
(4,6)
(7,9)
(10,15)
(2,3)
1
6
7
2
3
4
5
Thực hiện F
Thực hiện A
Thực hiện B
Thực hiện D
Thực hiện E
Thực hiện C
Thực hiện H
(2,18)
Thực hiện G
10
đường găng
35
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ ADM (tt)
4
Thời gian thực hiện
107
A, 3
D, 4
1
2
5
3
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ ADM (tt)
– Mũi tên đại diện cho công việc, đi từ nút
này đến nút khác.
– Tên và thời gian công việc ghi trên mũi tên
và không cần tỷ lệ với độ dài mũi tên.
– Nếu công việc B có công việc trước là A thì nút kết thúc của A là nút bắt đầu của B
108
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ ADM (tt)
– Các công việc có cùng công việc trước đều phải
bắt đầu từ cùng 1 giai đoạn.
– Các công việc là công việc trước của cùng công
việc đều phải kết thúc ở cùng 1 giai đoạn.
– Công việc không có công việc trước sẽ là công
việc đầu tiên của sơ đồ.
– Công việc không có công việc sau sẽ là công
việc cuối cùng của sơ đồ.
109
36
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ ADM (tt)
– Sơ đồ không được có chu trình.
thời gian,…)
– Thông tin công việc (tên, được mô tả trên mũi tên.
– “Công việc giả” trong ADM không đại diện cho bất kỳ công việc nào, chỉ biểu diễn sự phụ thuộc nhau giữa các công việc.
110
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Công việc giả:
– Trong một số trường hợp, một công việc cần chuyển kết quả của nó đến nhiều hơn một mốc kết quả.
– Ví dụ: Trong sơ đồ sau, công việc D khi hoàn tất chuyển kết quả cho công việc E lẫn công việc C để tiếp tục thực hiện.
111
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Ví dụ: Công việc giả
3
A (2,3)
G (3,5)
2
6
7
112
D’(0,0)
1
E (4,5)
4
5
37
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
113
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ ADM (tt)
– Một số lưu ý khi biểu diễn sự phụ thuộc
nhau giữa các công việc:
114
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
115
38
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
• Vẽ sơ đồ ADM cho ví dụ sau:
STT
Hoạt động
1 2 3 4 5 6 7 8
A B C D E F G H
Thời hạn (ngày) 1 2 4 6 3 5 5 7
Hoạt động trước None A B C C C D, E, F G
Lập lịch biểu
• Kết quả vẽ sơ đồ ADM như sau:
6
E,3
A,1
B,2
C,4
G,5
H,7
D,6
5
1
2
3
4
8
9
F,5
7
117
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ ADM (tt)
– Sơ đồ ADM tập trung vào sự kiện hơn là
công việc.
– Số giờ công (effort) không quyết định
chiều dài dự án (duration).
118
39
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
119
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
0. Vẽ sơ đồ ADM dựa trên bảng hoạt động sau:
120
STT
Hoạt động
Thời hạn (ngày) Hoạt động trước
A
3
-
1
B
2
A
2
C
4
A
3
D
3
B
4
E
2
B, C
5
G
3
E, D
6
Bài tập
1. Vẽ sơ đồ ADM dựa trên bảng hoạt động sau:
121
STT
Hoạt động
Thời hạn (ngày)
Hoạt động trước
1
A
3
-
2
B
4
A
3
C
2
A
4
D
3
C
5
E
4
B,D
6
F
6
C
7
G
3
F
8
H
1
E
9
K
3
H,G
40
Bài tập (kt)
2. Vẽ sơ đồ ADM dựa trên bảng hoạt động sau:
122
STT
STT
Hoạt động I 9 J 10 K 11 12 L 13 M N 14 O 15
Thời hạn (ngày) 2 3 2 7 2 5 3
Hoạt động trước E I, G I - L E, M K, N
Hoạt động A B C D E F G H
Thời hạn (ngày) 3 4 2 3 4 6 3 5
Hoạt động trước - A A B, C, F - E E C, F
1 2 3 4 5 6 7 8
Lập lịch biểu
B, 4
123
9
2
C, 2
D, 3
A, 3
5
H, 5
F, 6
E, 4
G, 3
J, 3
11
1
3
8
I, 2
6
L, 7
K, 2
O, 3
M, 2
N, 5
10
4
7
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Phương pháp đường găng (CPM)
– Sử dụng sơ đồ mạng (AOA/AON) và khái niệm đường găng để tổ chức thực hiện dự án.
– Phương pháp đường găng (CPM - là phương pháp
124
Critical Path Method) deterministic (xác định).
41
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Đường công việc:
Là đường chứa công việc, đi từ nút khởi đầu đến nút kết thúc.
Đường găng (Critical Path):
Là đường công viêc dài nhất khi cộng dồn thời gian của các công việc đó (hay là đường dài nhất đi từ cột mốc bắt đầu đến cột mốc kết thúc của một đề án).
125
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Ý nghĩa đường găng:
– Cho biết
thời gian cần để dự án hoàn
thành (chiều dài dự án).
– Chỉ ra các hoạt động cần theo dõi của dự
án.
– Nếu bất kỳ hoạt động nào trên đường trượt (kéo dài hơn dự tính) thì
găng bị ngày kết thúc dự án cũng bị trượt theo.
126
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Phương pháp đường găng (tt)
127
42
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Phương pháp PERT (Program Evaluation
128
and Review Technique)
– Bản chất nó chính là Phương pháp đường
tới hạn (Critical Path Method- CPM).
– PERT là phương pháp probabilistic (xác
suất).
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Phương pháp PERT (tt)
– Giả sử chúng ta có Sơ đồ PERT sau.
129
CV2
CV6
Tên công việc
4
1
3
2
CV1
Bắt đầu
Thời gian dự trữ công việc
Kết thúc
2
0
Thời gian
CV3
CV4
CV5
2
1
4
0
3
1
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Phương pháp PERT (tt)
– Giả sử chúng ta có Sơ đồ PERT sau. Các công việc trên sơ đồ đã
được xác định thời gian bắt đầu sớm nhất và kết thúc trễ nhất.
(0,3)
B(3)
(6,9)
(7,10)
C(3)
(0,0)
(18,18)
(13,18)
(10,13)
Start
F(5)
End
(0,6)
(0,0)
(18,18)
(13,18)
(10,13)
A(6)
E(3)
(0,6)
(6,10)
(10,13)
D(4)
130
(6,10)
43
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Phương pháp PERT (tt)
– Sơ đồ PERT có thể vẽ gọn lại giống với ADM như sau:
131
2
B (3)
C (3)
F (5)
1
4
6
E (3)
A (6)
D (4)
3
5
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Ví dụ đường Găng:
132
3
C (4)
B (5)
A (3)
G (5)
1
2
6
7
D (2)
F (6)
E (5)
4
5
Đường găng: ADEFG = 3 + 2 + 5 + 6 + 5 =21 - Một sơ đồ PERT có thể có nhiều đường găng. - Đường găng của một dự án có thể thay đổi.
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Thả nổi hay để chùng (ngoài đường găng)
– Các hoạt động ngoài đường găng có thể được thả nổi (để trượt) một khoảng thời gian nhất định mà không ảnh hưởng tới đường găng (chiều dài dự án), do đó không ảnh hưởng tới ngày kết thúc dự án.
– Các đường ngoài găng cũng có nguy cơ trở
thành găng.
133
44
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
134
Hoạt động
Thời hạn (ngày)
Hoạt động trước
A
3
-
sơ tô
B
5
A
C
3
A
D
11
B
đồ 2. Vẽ PERT, đậm Đường găng, tính chiều dài dự án cho kế hoạch sau:
E
7
B
F
4
C
G
9
E, F
H
2
D, G
Bài toán chi phí tối thiểu
3
C(4, 4)
B(5, 4)
G(5, 3)
A(3, 2)
6
7
2
1
E (5, 3)
F(6, 2)
D(2, 2)
4
5
Đặt vấn đề
– Giả sử chi phí rút ngắn công việc A, F và G là
100/ngày, của công việc B, E là 200/ngày.
– Công việc nào nên được chọn để rút ngắn sao cho chi phí bỏ ra là ít nhất mà thời gian hoàn thành đề án là sớm nhất?
135
ThS. Trần Văn Thọ
Bài toán chi phí tối thiểu
Cách giải quyết:
– Bước 1: Tìm đường găng dự kiến và
đường găng tối thiểu.
– Bước 2: Tìm thời gian tối đa có thể rút
ngắn.
– Bước 3: Tìm chi phí tối thiểu tương ứng
với thời gian rút ngắn tối đa.
136
45
ThS. Trần Văn Thọ
Bài toán chi phí tối thiểu
3
C(4, 4)
B(5, 4)
G(5, 3)
A(3, 2)
6
7
2
1
E (5, 3)
F(6, 2)
D(2, 2)
4
5
137
Bước 1: - Tìm đường găng dự kiến:
ABCG = 3 + 5 + 4 + 5 = 17 ngày ADEFG = 3 + 2 + 5 + 6 + 5 = 21 ngày
- Tìm đường găng tối thiểu:
ABCG = 2 + 4 + 4 + 3 = 13 ngày ADEFG = 2 + 2 + 3 + 2 + 3 = 12 ngày
ThS. Trần Văn Thọ
Bài toán chi phí tối thiểu
Bước 2:
138
Thời gian có thể rút ngắn tối đa
= TG Trên ĐG DK – TG Trên ĐG TT
Như vậy theo bài toán, thời gian có thể rút ngắn tối đa là:
21 (ngày) – 13 (ngày) = 8 ngày
Như vậy công việc nào được chọn để rút ngắn sao cho chi phí của dự án giảm xuống thấp nhất?
=> Bước 3
ThS. Trần Văn Thọ
Bài toán chi phí tối thiểu
Bước 3:
Các công việc sẽ được rút ngắn:
- Trên đường găng tối thiểu - Trên đường găng dự kiến - Và trên các đường đi khác
139
Các công việc có chi phí thấp được phép rút trước. Rút ngắn thời gian sao cho bằng thời gian trên đường găng tối thiểu.
46
ThS. Trần Văn Thọ
Bài toán chi phí tối thiểu
140
- Rút ngắn các CV trên đường găng tối thiểu: CV A: 3 2 ngày = 1 ngày x 100 = 100 CV G: 5 3 ngày = 2 ngày x 100 = 200 CV B: 5 4 ngày = 1 ngày x 200 = 200
Sơ đồ được vẽ lại:
C(4, 4)
3
B(4, 4)
G(3, 3)
A(2, 2)
6
7
1
2
E (5, 3)
F(6, 2)
D(2, 2)
4
5
ĐG DK: ADEFG = 2 + 2 + 5 + 6 + 3 = 18 >13 ngày Rút trên ĐG DK sao cho từ 1813 ngày
ThS. Trần Văn Thọ
Bài toán chi phí tối thiểu
Bước 3:
- Trên đường găng dự kiến (ADEFG) chỉ có 2 công việc có thể rút được. Đó là công việc E và F. - Công việc F có chi phí thấp hơn E nên chọn F rút trước:
141
CV F: 6 2 ngày = 4 ngày x 100 = 400 ĐG DK: ADEFG = 2+2+5+2+3 = 14>13 ngày
- Công việc E chỉ được rút ngắn xuống thêm 1 ngày
CV E: 5 4 ngày = 1 ngày x 200 = 200
ThS. Trần Văn Thọ
Bài toán chi phí tối thiểu
Bước 3:
142
Sơ đồ được vẽ lại:
3
C(4, 4)
B(4, 4)
G(3, 3)
A(2, 2)
6
7
1
2
F(2, 2)
E (4, 3)
D(2, 2)
4
5
Như vậy, để rút ngắn từ 21 ngày xuống 13 ngày, chi phí phải/được giảm xuống là: 100 + 200 + 200 + 400 + 200 = 1100
47
ThS. Trần Văn Thọ
Ưu & Khuyết điểm của sơ đồ PERT
Ưu điểm:
– Khi sử dụng PERT sẽ bắt buộc các quản trị viên luôn lập
kế hoạch thực hiện.
– Tạo điều kiện cho các quản trị viên tìm ra các khâu trọng yếu cầu phải tác động trong suốt quá trình thực hiện. – Thông qua sơ đồ PERT chúng ta có thể xác định dễ dàng những yếu tố phụ thuộc cần tác động vào những thời điểm thích hợp để hoàn thành kế hoạch một cách nhanh chóng.
– Theo dõi diễn biến của quá trình thực hiện dự án – Xác định đường tới hạn và lựa chọn con đường thích
hợp nhất.
143
ThS. Trần Văn Thọ
Ưu & Khuyết điểm của sơ đồ PERT
Khuyết điểm:
– Sơ đồ PERT chỉ phản ánh chủ yếu về tiến độ thực hiện dự án chứ chưa phản ánh chi phí cần thiết để thực hiện dự án, từ đó có thể thấy rằng phương pháp này chỉ có tác dụng lớn trong việc kiểm soát tiến độ, thời gian thực hiện và bỏ qua yếu tố chi phí.
– Không biết được rõ ngày nào công việc I đang diễn ra, tức là không xây dựng được lịch biểu cho từng công việc.
Khắc phục khuyết điểm dùng Sơ đồ Gantt
144
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
3. Vẽ sơ đồ PERT dựa trên bảng hoạt động sau:
145
STT Công việc Công việc trước
Thời gian dự kiến
Thời gian tối thiểu
1
A
-
4
2
2
B
A
3
2
3
C
A
3
1
4
D
C
3
2
5
E
B
5
3
6
F
E, D
3
2
48
Bài tập
Giả sử chi phí rút ngắn của các công việc là:
– A, B, C: 300 đơn vị/ngày
– D, E, F: 250 đơn vị/ngày
Hãy tìm chi phí rút ngắn với thời gian tối thiểu?
146
Bài tập
4. Cho bảng phân bố công việc dự án như sau:
147
Hoạt động Hoạt động
Thời gian dự kiến
Thời gian tối thiểu
Chi phí/ngày rút
trước
-
A
4
2
120
A
B
4
3
100
A
C
3
1
150
C
D
4
3
150
B,C
E
5
1
150
E,D
F
3
2
150
Bài tập
1. Lập sơ đồ PERT và tìm đường găng?
2. Tìm thời gian tối thiểu để hoàn thành dự án
và chi phí rút ngắn tương ứng?
148
49
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
3
149
E
B
A
F
1
2
5
6
C
D
4
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
3
150
B
A
F
1
2
INCORRECT!
7
6
C
D
E
4
5
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
5. Cho bảng phân bố công việc dự án như sau:
151
Hoạt động Hoạt động
trước
Thời gian dự kiến
Thời gian tối thiểu
Chi phí/ngày rút
A
-
4
2
120
B
A
4
2
140
C
A
3
1
180
D
B
5
2
220
E
C
4
1
160
F
B, C
4
2
110
G
E, F, D
3
1
130
50
Bài tập
1. Lập sơ đồ PERT và tìm đường găng?
2. Tìm thời gian tối thiểu để hoàn thành dự án
và chi phí tương ứng?
152
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
3
153
D
B
A
F
G
1
2
6
7
5
C
E
4
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
154
INCORRECT! F 5
3
D
B
A
G
1
2
6
7
C
E
4
51
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
3
155
D,5,2
B,4,2
A,4,2
G,3,1
F,4,2
1
2
6
7
5
C,3,1
E,4,1
4
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
3
156
D,5,2
B,4,2
A,4,2
G,3,1
F,4,2
1
2
6
7
5
C,3,1
E,4,1
4
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
3
157
D,2
B,2
A,2
F,4,2
G,1
1
2
6
7
5
C,3,1
E,4,1
4
52
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
3
158
D,2
B,2
A,2
F,4,2
G,1
1
2
6
7
5
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
3
159
D,2
B,2
A,2
F,4,2
G,1
1
2
6
7
5
C,3,1
4
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
3
160
D,2
B,2
A,2
G,1
1
2
6
7
5
C,3,1
E,4,1
4
53
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
3
161
D,2
B,2
A,2
F,2
G,1
1
2
6
7
5
C,2
E,2
4
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
6. Cho bảng phân bố công việc dự án như sau:
162
H/đ H/đ trước T/g dự kiến C/p dự kiến T/g tối thiểu C/p tối thiểu
A
-
3
30
1
50
B
-
4
40
2
56
C
-
5
35
4
50
D
A,B
6
120
5
140
E
C,D
6
100
4
126
F
D
3
150
2
180
G
E
4
140
3
147
H
F
5
60
3
86
I
G,F
4
85
2
115
J
H,I
4
50
3
150
Bài tập
1. Tìm thời gian dự kiến và tối thiểu để hoàn
thành dự án?
2. Tìm chi phí rút ngắn ứng với thời gian dự
kiến và tối thiểu nêu trên?
3. Tìm chi phí dự án thấp nhất có thể nếu
làm trong 22 ngày?
163
54
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
164
A
D
1
3
7
10
6
INCORRECT!
B
F
H
2
C
E
G
I
J
11
12
4
5
8
9
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
165
A
D
F
1
3
6
7
B
H
2
C
E
G
I
J
11
11
4
5
8
9
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
166
A,3,1
D,6,5
F,3,2
1
3
6
7
B,4,2
H,5,3
2
C,5,4
E,6,4
G,4,3
I,4,2
J,4,3
10
11
4
5
8
9
55
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
167
A,3,1
D,6,5
F,3,2
1
3
6
7
B,4,2
H,5,3
2
C,5,4
E,6,4
G,4,3
I,4,2
J,4,3
10
11
4
5
8
9
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
168
A,2
D,5
F,3,2
1
3
6
7
B,2
H,5,3
2
C,5,4
E,4
G,3
I,2
J,3
10
11
4
5
8
9
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
169
A,2
D,5
F,3,2
1
3
6
7
B,2
H,5,3
2
C,5
E,4
G,3
I,2
J,3
10
11
4
5
8
9
56
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
170
A,2
D,5
F,3
1
3
6
7
B,2
H,5
2
C,5
E,4
G,3
I,2
J,3
10
11
5
8
9
4
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
171
A,2
D,5
F,3
1
3
6
7
B,2
H,5
2
C,5
E,4
G,3
I,2
J,3
10
11
4
5
8
9
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ Gantt
Sơ đồ Gantt là loại sơ đồ thanh theo thời gian, mang tên người phát minh ra nó, Henry Gantt.
172
57
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ Gantt
173
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ Gantt (tt)
– Sơ đồ Gantt tốt cho việc báo cáo, xem thông tin với quản lý cấp cao và khách hàng.
– Hiện được sử dụng rộng rãi. Có thể biểu
diễn trên MS Project.
174
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ Gantt
175
58
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Cách xây dựng sơ đồ Gantt
– Sơ đồ phải có trục thời gian (giờ, ngày, tháng, quý, năm,…) để chỉ ra thời gian của từng nhiệm vụ.
– Sơ đồ phải có trục nhiệm vụ để liệt kê các
nhiệm vụ của dự án.
176
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
177
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ Gantt
178
59
ThS. Trần Văn Thọ
Sơ đồ GANTT
Sơ đồ Gantt là một công cụ được dùng để lập
lịch biểu đề án/dự án.
Ở đó các công việc được lên lịch một cách tổng thể, ngoài việc biết được thời gian hoàn thành đề án…(như sơ đồ PERT),
Sơ đồ Gantt còn có thể theo dõi tiến độ thực hiện các công việc và xác định được nhân sự tối thiểu của đề án.
179
ThS. Trần Văn Thọ
Cấu trúc sơ đồ GANTT
Nhân
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Công việc
Ngày
Thời gian
…
P0
P1
180
Sự … SP1 PR1
… P0 - Thiết kế CTiết P1 - Lập trình
P2
PR2 …
P2 - Lập trình …
CV
ThS. Trần Văn Thọ
Các ký hiệu trên sơ đồ GANTT
T1’
T2’
T1
T2
Cho phép bắt đầu sớm nhất tại thời điểm T1’ và kết thúc trễ nhất tại thời điểm T2’. Thời gian T1 đến T2 là thời gian thực tế thực hiện công việc.
181
60
ThS. Trần Văn Thọ
Các ký hiệu trên sơ đồ GANTT
Ví dụ: Giả sử chúng ta có Sơ đồ PERT sau. Các công việc trên sơ đồ đã được xác định thời gian bắt đầu sớm nhất và kết thúc trễ nhất.
(0,3)
A1(3)
(6,9)
(0,0)
(7,10)
B(3)
(18,18)
(13,18)
Start
(10,13)
End
(0,0)
E(5) (13,18)
(0,6)
(10,13)
(18,18)
A(6)
D(3)
(6,10)
(0,6)
(10,13)
C(4)
(6,10)
182
ThS. Trần Văn Thọ
Sơ đồ GANTT
4
6
10
0
2
8
12
14
16
18
Thời gian
N.Sự
Ngày
CV
3
9
13
A1(3)
183
A1
10/5
P1
A(6)
A
10/5
P2
B(3)
16/5
B
P1
C(4)
16/5
C
P2
D(3)
D
20/5
P1|P2
E(5)
P1|P2
E
Công việc
23/5 Giả sử mỗi 1 người thực hiện 1 công việc. Nếu công việc A1 kết thúc trước ngày 16/5. Nhân sự tối thiểu của đề án là 2 người.
ThS. Trần Văn Thọ
Ưu và khuyết điểm của sơ đồ GANTT
Ưu điểm:
Cho chúng ta biết được chính xác thời điểm hoàn thành đề án; những thời điểm mà một công việc được dự kiến bắt đầu và dự kiến thúc.
Dựa trên sơ đồ Gantt theo dõi được tiến độ
thực hiện đến từng ngày.
Có thể định được lượng nhân sự tối thiểu
thực hiện đề án.
184
61
ThS. Trần Văn Thọ
Ưu và khuyết điểm của sơ đồ GANTT
Khuyết điểm:
Không thấy rõ mối giữa các công việc với nhau. Do đó cần nên phải đưa vào các mối quan hệ.
Chỉ phù hợp áp dụng cho những dự án có
quy mô nhỏ, không phức tạp.
Sơ đồ Gantt cải tiến.
185
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ PDM
– Là sơ đồ mạng được dùng phổ biến, thuộc
loại AON.
186
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng PDM (tt)
– Hộp chữ nhật: biểu thị cho một công việc – Góc
trên trái: ngày Bắt đầu Sớm thúc Sớm
(ES: Earliest Start) và Kết (EF: Earliest Finish).
– Góc trên phải: ngày Bắt đầu Muộn (LS: Lastest Start) và ngày Kết thúc Muộn (LF: Lastest Finish).
187
62
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng PDM (tt)
– Góc dưới bên trái: mã số của công việc – Góc dưới bên phải: thời gian thực hiện – Giữa hộp: mô tả công việc (động từ) – Mũi tên nối 2 công việc: Cho biết loại quan
hệ có thứ tự như (F-S, S-S, F-F, S-F).
188
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng PDM (tt)
189
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Các thông tin để tính thời gian công việc
– ES: Thời gian sớm nhất để bắt đầu công việc.
– EF: Thời gian sớm nhất để kết thúc công việc.
– LS: Thời gian trễ nhất để bắt đầu công việc.
– LF: Thời gian trễ nhất để kết thúc công việc.
190
63
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng PDM (tt)
191
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng PDM (tt)
192
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Tính thời gian và việc thả nổi lịch
193
Thả nổi
Số hiệu
Mô tả hoạt động
Thời gian (ngày)
Bắt đầu sớm
Kết thúc sớm
Bắt đầu muộn
Kết thúc muộn
Trên đường găng
Hoạt đông trước
100
1
1
1
1
1
_
Có
0
Thực hiện A
200
3
2
4
2
4
100
Có
0
Thực hiện B
300
1
2
2
5
5
100
Không
3
Thực hiện C
400
2
5
6
5
6
0
200,300
Có
Thực hiện D
64
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng PDM (tt)
ES, EF
LS, LF
6,7 6,7
1,1 1,1
2,4 2,4
194
F – S(1) F – S (0)
Thực hiện D
Thực hiện A
Thực hiện B
400 2 ngày
100 1 ngày
200 3 ngày
2,2 5,5
F – S (0)
Thực hiện C
300 1 ngày
F – S(0)
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Sơ đồ mạng PDM (tt)
ES, EF
LS, LF
6,7 6,7
1,1 1,1
2,4 2,4
195
F – S(1)
Thực hiện D
Thực hiện A
Thực hiện B
400 2 ngày
100 1 ngày
200 3 ngày
2,2 5,5
Thực hiện C
300 1 ngày
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Ý nghĩa sơ đồ mạng PDM
– Hoạt động B phụ thuộc hoạt động A nghĩa là
B chỉ có thể bắt đầu sau khi A kết thúc.
– F–S(1): Quan hệ kết thúc - bắt đầu, 1 là thời gian chờ giữa ngày kết thúc của hoạt động trước và ngày bắt đầu của hoạt động sau (ví dụ hoạt động D chỉ có thể bắt đầu sau khi hoạt động B kết thúc được 1 ngày).
196
65
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Tính thời gian công việc
– Ngày ES là ngày đầu tiên của hoạt động.
– Ngày LF là thời gian xa nhất của ngày LS
của hoạt động kế tiếp – 1
– Ngày EF = ES + thời gian – 1
– Ngày LS = LF – thời gian + 1
197
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Độ thả nổi (float)
Là thời gian tối đa mà công việc có thể trì hoãn hay kéo dài mà không gây ra những ảnh hưởng khác.
198
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Độ thả nổi (tt)
– Nếu độ thả nổi các đường công việc đều bằng 0, nguy cơ bị chậm tiến độ dự án là rất cao.
– Độ thả nổi giúp người quản lý phân bố,
điều động nhân lực hợp lý.
199
66
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Độ thả nổi tự do (FF - Free Float)
Là độ thả nổi của công việc mà không ảnh
hưởng tới ES của công việc sau nó.
200
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Độ thả nổi toàn bộ (TF - Total Float):
Là độ thả nổi của công việc mà không ảnh hưởng tới chiều dài dự án.
201
ThS. Trần Văn Thọ
Lập lịch biểu
Tính độ thả nổi
– TF = LS – ES
– FF = ES công việc kế - EF – 1
202
67
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
203
STT
H/đ
T/g (ngày)
H/đ trước
1
Lên kế hoạch
-
5
2 Đi tiền trạm
Lên kế hoạch
2
3
Thu tiền
Lên kế hoạch
5
4 Đặt xe
Đi tiền trạm
1
5 Mua vật dụng
Thu tiền
5
0. Vẽ sơ đồ PDM, tô đậm đường găng và tính ES, EF, LS, LF, TF, FF cho các công việc trong bảng tổ chức đi picnic sau:
6 Khởi hành
1
Đặt xe, Mua vật dụng
Bài tập
204
STT
H/đ
T/g (ngày)
H/đ trước
2
B
_
2
3
C
B
4
4
D
C
6
5
E
C
3
6
F
C
5
7
G
D,E,F
5
8
H
G
7
1. Vẽ sơ đồ PDM, tô đậm đường găng, tính chiều dài của dự án và tính ES, EF, LS, LF, TF, FF cho các việc công trong bảng sau:
Bài tập
205
STT
H/đ
T/g (ngày)
H/đ trước
1
Lên kế hoạch
-
5
2 Đi tiền trạm
Lên kế hoạch
2
3
Thu tiền
Lên kế hoạch
5
việc
4 Đặt xe
Đi tiền trạm
1
2. Vẽ sơ đồ PDM, tô đậm đường găng và tính ES, EF, LS, LF, TS cho bảng công tổ chức đi picnic sau:
5 Mua vật dụng
Thu tiền
5
6 Khởi hành
1
Đặt xe, Mua vật dụng
68
Bài tập
206
STT
H/đ
T/g (ngày)
H/đ trước
2
B
2
_
3
C
4
B
4
D
6
C
5
E
3
C
6
F
5
C
7
G
5
D,E,F
8
H
7
G
3. Vẽ sơ đồ tô đậm PDM, đường găng, tính chiều dài của dự án và tính ES, EF, LS, LF, TS cho bảng công việc sau:
Bài tập
207
STT
H/đ
T/g (ngày)
H/đ trước
0
I
1
_
1
A
3
I
2
B
5
I
3
C
4
I
4
D
4
B
5
E
2
A
6
F
3
B
7
G
3
C, F
4. Vẽ sơ đồ tô đậm PDM, đường găng, tính chiều dài của dự án và tính ES, EF, LS, LF, TS cho bảng công việc sau:
8
H
5
D, E
9
K
3
G, H
Bài tập
208
STT
H/đ
T/g (ngày)
H/đ trước
1
A
3
-
2
B
5
A
3
C
5
A (chờ 1 ngày)
4
D
4
A
5
E
3
B
6
F
5
C
7
G
4
D
8
H
4
E, F
9
I
6
F (chờ 1 ngày)
5. Vẽ sơ đồ PDM , tô đậm đường găng, tính chiều dài của dự án và Tính ES, EF, LS, LF, TS cho kế hoạch sau:
10
J
4
H
11
K
4
G, I, J
69
Bài tập
209
F-S(0) F-S(0)
9,11 12,14 E 5 3
F-S(0)
15,18 15,18 H 8 4
19,22 19,22 J 10 4
4,8 7,11 B 2 5
F-S(0) F-S(0)
1,3 1,3 A 1 3
F-S(1) F-S(0) F-S(1) F-S(0)
5,9 5,9 C 3 5
10,14 10,14 F 6 5
16,21 17,22 I 9 6
23,26 23,26 K 11 3
F-S(0) F-S(0) F-S(0)
4,7 15,18 D 4 4
8,11 19,22 G 7 4
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
210
F-S(0) F-S(0)
9,11 12,14 E 5 3
F-S(0)
15,18 15,18 H 8 4
19,22 19,22 J 10 4
4,8 7,11 B 2 5
F-S(0) F-S(0)
1,3 1,3 1,3 1,3 A A 1 3 1 3
F-S(1)
F-S(0) F-S(1) F-S(0)
5,9 5,9 5,9 5,9 C C 3 5 3 5
10,14 10,14 F 6 5
16,21 17,22 I 9 6
23,26 23,26 K 11 3
F-S(0) F-S(0) F-S(0)
4,7 15,18 D 4 4
8,11 19,22 G 7 4
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
211
F-S(0) F-S(0)
9,11 12,14 E 5 3
F-S(0)
15,18 15,18 H 8 4
19,22 19,22 J 10 4
4,8 7,11 B 2 5
F-S(0)
F-S(0)
1,3 1,3 A 1 3
F-S(1) F-S(0) F-S(0)
F-S(50)
5,9 5,9 C 3 5
10,14 10,14 F 6 5
16,21 17,22 I 9 6
23,26 23,26 K 11 3
F-S(0) F-S(0) F-S(0)
4,7 15,18 D 4 4
8,11 19,22 G 7 4
70
ThS. Trần Văn Thọ
Bài tập
212
F-S(0) F-S(0)
9,11 60,62 E 5 3
F-S(0)
15,18 63,66 H 8 4
19,22 67,70 J 10 4
4,8 55,59 B 2 5
F-S(0) F-S(0)
1,3 1,3 A 1 3
F-S(1) F-S(0) F-S(0)
F-S(50)
5,9 5,9 C 3 5
10,14 10,14 F 6 5
65,70 65,70 I 9 6
71,74 71,74 K 11 3
F-S(0) F-S(0) F-S(0)
4,7 63,66 D 4 4
8,11 67,70 G 7 4
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
213
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
Quản lý rủi ro:
– Rủi ro là (những) sự kiện có thể đe doạ và cản trở việc thực hiện những mục tiêu đã được xác định của dự án.
– Quản lý rủi ro nhằm ngăn chặn và/hoặc giảm thiểu những tổn thất do rủi ro gây ra cho dự án.
214
71
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
Lý do phải quản lý rủi ro:
– Tất cả các dự án đều chứa đựng rủi ro.
– Dự án chắc chắn sẽ không đúng kế hoạch trong một số giai đoạn, vì lý do khách quan.
– Rủi ro khó được loại trừ triệt để.
215
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
Vai trò của quản lý rủi ro:
– Giảm thiểu ảnh hưởng của các sự cố
ngoài ý muốn (không biết trước).
– Nâng cao xác suất thành công của dự án.
– Tạo ra ý thức kiểm soát.
– Chuẩn bị (có được) các giải pháp hiệu quả
và kịp thời.
216
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
217
72
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
Các công việc quản lý rủi ro:
– Sửa đổi các ước lượng thời gian và chi phí.
– Đề xuất kế hoạch và kinh phí dự phòng.
– Tận dụng sự tham gia, phối hợp nhân lực có liên
quan vào việc hạn chế rủi ro.
– Tập trung kiểm soát những công việc trọng yếu, có ảnh hưởng lớn đến sự thành công của dự án.
– Lập bảng Quản lý rủi ro, có dạng sau:
218
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
• Mô tả: Xác định vấn đề (rủi
Lập lịch biểu
219
ro).
Mô tả
Giả thiết
Xác suất
ảnh hưởng
Phản ứng
• Giả thiết: Hoàn cảnh có thể
làm xuất hiện rủi ro.
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
• Xác suất: Ước lượng khả
năng xuất hiện (%).
• Đánh giá ảnh hưởng đối
với dự án.
• Phản ứng (cách giải quyết).
Quản lý rủi ro
Dự đoán rủi ro
Phương pháp tốt nhất để xác định các khoản mục rủi ro là nhìn vào lịch sử và rút ra danh sách những gì có thể dẫn tới sai sót.
220
73
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
Dự đoán rủi ro (tt)
– Rủi ro có thể dự đoán trước: Nhân viên nghỉ thai sản, giá thuê văn phòng tăng, thiết bị về trễ so với dự kiến,…
– Rủi ro không thể đoán trước: có xác suất xảy ra thấp, như: hoả hoạn, nhân viên đột tử, khủng bố,…
221
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
Dự đoán rủi ro (tt)
Không phải cứ tập trung hết sức dự đoán, ngăn chặn và đề phòng rủi ro là tốt, vì có thể trả giá đắt nếu rủi ro không xảy ra.
222
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
Các tình huống rủi ro thường gặp:
– Nhân viên không đáp ứng được công việc.
– Không chủ động về tài nguyên (do bên thứ
ba cung cấp).
– Phải gấp rút hoàn thành dự án trước hạn.
– Tài chính không ổn định.
223
74
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
Các tình huống rủi ro thường gặp (tt)
– Giải pháp sai.
– Yêu cầu/đặc tả không tốt.
– Không hiểu biết về người dùng.
– Mất mát dữ liệu.
– …
224
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
225
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
Bảng phân loại độ rủi ro
226
Tác động đến dự án
Nhỏ
Vừa
Lớn
70%-90% Trung bình
Cao (C)
(TB)
Không chấp nhận (KCN)
Khả năng xảy ra
40%-60% Thấp (T)
Cao (C)
Không chấp nhận (KCN)
10%-30%
T
TB
C
75
Quản lý rủi ro
Bảng quản lý rủi ro
227
Hành động
Khoản mục rủi ro
Độ rủi ro
Chi phí thời gian
Người chịu trách nhiệm
PM
8 giờ
Cần thảo luận lại với khách hàng
Trung bình
Meeting, làm protoype
Server hư
Cao
IT
3 giờ
Chuyển sang server backup
Mất dữ liệu
Cao
IT
2 giờ
Restore dữ liệu backup
Thấp
PM
1 giờ
Lập trình viên bỏ việc
Cử lập trình viên backup
Quản lý rủi ro
Lưu ý trong quản lý rủi ro:
– Dự án càng lớn, rủi ro càng nhiều.
– Việc dự báo rủi ro phụ thuộc vào kinh nghiệm
QLDA của người PM.
– Kiểm soát rủi ro không nhằm loại bỏ rủi ro, chỉ
nhằm hạn chế tối thiểu thiệt hại của rủi ro.
– Không thể loại trừ được triệt để.
228
ThS. Trần Văn Thọ
Quản lý rủi ro
Lưu ý trong quản lý rủi ro:
– Không phải cứ tập trung hết sức để ngăn chặn và đề phòng rủi ro đã là tốt, vì có thể phải trả giá đắt, nếu rủi ro không xảy ra.
– Mô tả tác hại đến kỹ thuật, thời gian và tài chính (có thể quy ra chi phí tiền bạc càng tốt), công bố việc trượt dự án nếu cần, và báo cáo cho mọi người biết nguyên nhân.
229
76
ThS. Trần Văn Thọ
Quy trình quản lý rủi ro
231
Xác định
Phân tích
Quản lý
Giám sát
Xác định mức rủi ro ban đầu của dự án
bước 1
Lập thành văn bản các rủi ro cụ thể
bước 2
Tiến hành phân tích ảnh hưởng rủi ro
bước 3
Xây dựng và triển khai kế hoạch quản lý rủi ro
bước 4
Giám sát và cập nhật các tài liệu rủi ro
Quản lý rủi ro
• Các bước quản lý rủi ro:
– B1: Xác định các mức rủi ro ban đầu của dự án.
– B2: Lập thành văn bản các loại rủi ro cụ thể.
– B3: Tiến hành phân tích ảnh hưởng rủi ro.
– B4: Xây dựng và triển khai kế hoạch quản lý rủi ro.
– B5: Giám sát và cập nhật tài liệu về rủi ro.
232
ThS. Trần Văn Thọ
Bước 1. Xác định các mức rủi ro ban đầu của dự án
233
Phân loại rủi ro dự án: Vốn có sẵn:
– Liên quan đến các vấn đề. – Dự án có thể quản lý nhưng không thể loại trừ
loại rủi ro này. Mua (Acquired):
– Liên quan đến các giải pháp. – Dự án phải kiểm soát trên những rủi ro vốn có
và cả những rủi ro lan rộng.
77
ThS. Trần Văn Thọ
Xác định rủi ro
234
Xác định ra những sự kiện không mong muốn có thể xảy ra (gọi là những đe doạ).
Chú ý: Có 2 loại rủi ro (đe doạ):
– Rủi ro không thể dự đoán trước (hoả hoạn, có người chết đột tử, khủng bố, ....), hoặc xác suất xảy ra quá thấp.
– Rủi ro có thể dự đoán trước Chỉ nên nghĩ đến những loại rủi ro có thể dự đoán được.
ThS. Trần Văn Thọ
Ví dụ:
Một nữ nhân viên nghỉ sinh con (dự đoán trước
được).
Mất trộm (không dự đoán trước được).
Một nhân viên được cơ quan bố trí cho đi học ở nước ngoài trong nhiều tháng (đoán trước được).
Một kỹ sư giỏi bỏ sang cơ quan (hoặc Công ty)
khác (phải dự đoán trước).
Một nhân viên nào đó bị tai nạn giao thông, tai nạn
lao động (không dự đoán được).
Máy tính bị virus (phải lường trước).
235
ThS. Trần Văn Thọ
Ví dụ:
Giá thuê văn phòng tăng (dự đoán được).
Thủ trưởng phải họp quốc hội trong nhiều tuần,
không ai ký tờ trình (dự đoán được).
Thay đổi bộ máy lãnh đạo, ban lãnh đạo mới có thể không theo dõi dự án từ đầu, không tạo điều kiện thuận lợi (dự đoán được???).
Hàng hoá, thiết bị về muộn hơn so với dự kiến (dự
đoán được).
Tiền mất giá (dự đoán trước).
v.v...
236
78
ThS. Trần Văn Thọ
Bước 2. Chỉ ra các loại rủi ro cụ thể
Mô tả
Lý do
Hậu quả
Xác suất
Các hoạt động phòng ngừa và bất ngờ
237
ThS. Trần Văn Thọ
Bước 3. Phân tích ảnh hưởng
Sử dụng quy trình lập thành văn bản và
238
thông qua.
Chỉ định một giá trị cho:
Sự ảnh hưởng.
Khả năng xảy ra.
Vd: 1 (từ xa) đến 10 (có thể)
5 có thể là 50:50
Duy trì một danh sách xếp hạng các rủi
Vd: 1 (nhỏ) đến 5 (chính)
ro dự án.
ThS. Trần Văn Thọ
Đánh giá (phân tích) rủi ro
Xác định xác suất xuất hiện (thấp, trung
239
bình, cao) đối với những đe dọa.
Mô tả tác hại đến kỹ thuật, tiến triển công việc và tài chính của dự án (có thể quy ra thời gian và tiền bạc thì càng tốt).
79
ThS. Trần Văn Thọ
Bảng phân loại độ nguy hiểm
240
Tác động đến dự án (DA)
Thấp
Trung bình
Cao
70- 90% Trung bình
Cao
(TB)
Không chấp nhận (KCN)
40-60%
Cao
Thấp
Khả năng Xảy ra
Không chấp nhận (KCN)
10-30%
Thấp
Cao
Trung bình (TB)
ThS. Trần Văn Thọ
Ảnh hưởng rủi ro - lợi nhuận
241
Rủi ro
R1
R3
R4
R5
R6
R2
Lợi nhuận
B1
H
H
-
-
L
-
B2
H
?
-
?
M
L
B3
?
?
L
-
L
H
B4
-
L
M
L
-
-
B5
H
-
L
L
-
-
Ảnh hưởng
5
3
2
1
2
3
ThS. Trần Văn Thọ
Bước 4. Lập kế hoạch phòng ngừa rủi ro (Contingency Planning)
Lập biểu phân tích rủi ro.
Liệt kê các giả thiết.
Cần được sự ủng hộ của những người
242
chịu tác động của rủi ro.
Với những "sự cố" đã xảy ra mà không
dự kiến được, cần ghi lại nhật ký.
80
ThS. Trần Văn Thọ
Hướng dẫn hành động ngăn ngừa
Bảo đảm rằng chi phí sẽ thấp hơn chi phí
243
của nguy cơ rủi ro.
Bảo đảm rằng chi phí sẽ thấp hơn chi phí
của hành động bất ngờ.
Điều đặc biệt quan trọng là sẽ không xảy
ra hành động bất ngờ.
ThS. Trần Văn Thọ
Ví dụ:
Ví dụ về hợp đồng ngăn ngừa:
– Đưa ra đào tạo bổ sung cho các lập trình
viên (để giảm rủi ro tiềm năng) hoặc
– Thuê hợp đồng với các lập trình viên có nhiều kinh nghiệm (loại bỏ rủi ro tiềm năng)
244
ThS. Trần Văn Thọ
Bước 5. Quản lý rủi ro hiệu quả
Phòng ngừa hơn là chữa trị.
Đánh giá rủi ro theo thời kỳ trong suốt vòng đời
của dự án.
Kết hợp chặt chẽ một quy trình liên tục về xác
định rủi ro, phân tích, quản lý và rà xét.
Không đi quá giới hạn và kết thúc không chính
xác!
Mức hợp lý của quản lý rủi ro chuẩn sẽ không
tốn những nỗ lực vô lý.
245
81
ThS. Trần Văn Thọ
Cần ghi lại nhật ký
246
Mô tả
Mô tả: thuật lại sự cố
Tầm quan trọng
Ngày giải quyết
Tầm quan trọng của sự cố.
Người chịu trách nhiệm
[1]
[2]
[3]
[4]
Người chịu trách nhiệm: Tên người giải quyết sự cố.
Ngày giải quyết: Thời gian vấn đề đã hay sẽ được giải quyết.
247
Hỏi & đáp
248248
82
ThS. Trần Văn Thọ

