BÀI GIẢNG

QUẢN LÝ SẢN XUẤT TRONG TRANG TRẠI NUÔI CÁ BIỂN

QUY MÔ CÔNG NGHIỆP

Biên soạn: Trần Thế Mƣu và Cao Văn Hạnh

Tài liệu tập huấn dành cho cán bộ quản lý trang trại nuôi cá biển quy mô công nghiệp, hiện đại

BẮC NINH, 2015

1

MỤC LỤC

MỤC LỤC .............................................................................................................................. 2

DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................................... 4

DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................... 4

BÀI 1: QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ ĐẦU VÀO .................................. 5

1.1.Quản lý vật liệu – nhập khẩu hay sẵn có ...................................................................... 5

1.2 Sử dụng xăng, dầu, tàu thuyền hiệu quả ....................................................................... 6

1.3 Sử dụng thức ăn một cách có hiệu quả ......................................................................... 8

BÀI 2: QUẢN LÝ LAO ĐỘNG .......................................................................................... 10

2.1 Biểu đồ tổ chức (chức năng cần thiết và trách nhiệm) ............................................... 10

2.2 Tuyển dụng nhân viên ................................................................................................ 10

2.3 Nhu cầu đào tạo ......................................................................................................... 11

2.4 Mức lƣơng ................................................................................................................. 13

2.5 Giờ làm việc của công nhân trang trại và lịch làm việc thay đổi, làm đêm… ........... 15

2.6 Quản lý nhân viên (cách thúc đẩy động lực nhân viên, thông báo, giao công việc) .. 20

BÀI 3: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT ........................................................................................ 23

3.1. Sử dụng phần mềm kế hoạch sản xuất....................................................................... 23

3.2. Ƣớc đoán nguồn lực con ngƣời và yếu tố đầu vào khác cần cho việc sản xuất đã lập ra ....................................................................................................................................... 25

BÀI 4: DỰ KIẾN SẢN XUẤT ............................................................................................ 28

4.1. Phát triển đƣờng cong sinh trƣởng cho các loài cá liên quan tại trang trại nuôi ....... 28

4.2. Dự kiến kết quả sản xuất dựa vào đƣờng cong và năng suất sinh khối và ƣớc đoán kích cỡ cá .......................................................................................................................... 29

4.3. Hoạch định kế hoạch sản xuất ................................................................................... 30

4.4. Các báo cáo cho mục đích đầu tƣ và bán sản phẩm .................................................. 30

4.5. Báo cáo hiệu quả sản xuất ......................................................................................... 31

BÀI 5: KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM ................................................................. 32

5.1 Lập kế hoạch sản xuất: ............................................................................................... 32

5.2 Xác định quy mô và đánh giá hiệu quả đầu tƣ ........................................................... 32

2

BÀI 6: KINH PHÍ ĐẦU TƢ ................................................................................................ 35

6.1 Đặc điểm đầu tƣ cho trang trại nuôi cá biển ............................................................... 35

6.2 Chu trình của dự án đầu tƣ.......................................................................................... 35

BÀI 7: GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ ĐẦU RA CỦA SẢN PHẨM ...................... 38

7.1. Tổng quan về phân tích thị trƣờng sản phẩm và dịch vụ của dự án đầu tƣ ............... 38

7.1.1. Khái niệm. ........................................................................................................... 38

7.1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu thị trƣờng sản phẩm, dịch vụ. ............................... 39

7.2. Nghiên cứu thị trƣờng nội địa và xuất khẩu .............................................................. 40

7.2.1. Xác định quy mô thị trƣờng hiện tại và tƣơng lai ............................................... 40

7.2.2. Xác định vùng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm ....................................................... 41

7.2.3 Xác định thị phần của dự án ................................................................................. 42

7.2.4. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng ............................................. 42

7.3 Kênh bán hàng ............................................................................................................ 45

7.3.1. Nguyên lí lựa chọn kênh bán hàng ...................................................................... 46

7.3.2. Tiêu chí để lựa chọn kênh bán hàng .................................................................... 46

7.3.3. Kênh phân phối sản phẩm ................................................................................... 46

BÀI 8: CHƢƠNG TRÌNH CHỨNG NHẬN ....................................................................... 48

8.1. Giải thích từ ngữ ........................................................................................................ 48

8.2. Nguyên tắc và yêu cầu tuân thủ thực hành tốt ........................................................... 49

8.2.1. Các yêu cầu chung .............................................................................................. 49

8.2.2. An toàn thực phẩm .............................................................................................. 51

8.2.3. Quản lý sức khỏe thủy sản .................................................................................. 52

8.2.4. Bảo vệ môi trƣờng ............................................................................................... 55

8.2.5. Các khía cạnh kinh tế-xã hội ............................................................................... 56

8.3. Thủ tục cấp chứng nhận VietGAP cho trang trại nuôi cá biển .................................. 59

3

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. 1: Hiệu quả sử dụng thức ăn liên quan đến hệ số chuyển đổi FCR .......................... 9 Hình 4. 1: Xây dựng đƣờng cong sinh trƣởng của cá nuôi qua các tháng .......................... 28

Hình 4. 2: Xây dựng kế hoạch sản xuất trong trang trại nuôi biển ...................................... 30 Hình 8. 1: Đăng kí chứng nhận VietGAP theo mẫu Phụ lục II .......................................... 59

Hình 8. 2: Kết quả đánh giá của chuyên gia của tổ chức chứng nhận. mẫu phụ lục IV ...... 60 Hình 8. 3: Nhận giấy chứng nhận VietGAP cho trang trại nuôi cá biển, phụ lục III; ......... 60

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. 1: Các thiết bị và vật liệu phục vụ trang trại nuôi cá trên biển ................................. 5 Bảng 1. 2: Nhật ký sử dụng nhiên liệu cho máy phát điện .................................................... 7 Bảng 1. 3: Nhật ký sử dụng nhiên liệu cho vận hành tàu/thuyền .......................................... 7 Bảng 2. 1 : Xác định nhu cầu đào tạo đối với công việc cụ thể .......................................... 12

Bảng 2. 2 : Quy định về Hợp đồng và tiền lƣơng đối với lao động hoạt động tại trang trại nuôi cá biển công nghiệp...................................................................................................... 14 Bảng 2. 3 : Quy định về một số điều khoản trong sử dụng lao động ................................... 16 Bảng 4. 1 : Dự kiến sản xuất dựa theo các chỉ tiêu kỹ thuật của từng loại đối tƣợng nuôi ........ 29

Bảng 5. 1: Hạch toán chi phí nuôi cá biển công nghiệp ..................................................... 32

Bảng 5. 2: Các chỉ tiêu kỹ thuật nuôi thƣơng phẩm cá biển ................................................ 33 Bảng 6. 1: Hạng mục đầu tƣ theo Dự án nuôi cá bằng lồng trên biển ................................ 36

Bảng 8. 1: Các nguyên tắc cơ bản về thực hành nuôi tốt .................................................... 49

Bảng 8. 2: Nguyên tắc về thực hành An toàn thực phẩm .................................................... 51 Bảng 8. 3: Nguyên tắc về quản lý sức khỏe trong nuôi thủy sản ......................................... 53 Bảng 8. 4: Một số nguyên tắc bảo vệ môi trƣờng trong nuôi cá biển .................................. 55 Bảng 8. 5: Các nguyên tắc về quản lý kinh tế trong nuôi cá biển ....................................... 56

4

BÀI 1: QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ ĐẦU VÀO

1.1.Quản lý vật liệu – nhập khẩu hay sẵn có

Vật liệu đầu vào cho một trang trại nuôi cá biển công nghiệp bao gồm: khung lồng,

lồng lƣới, phao giữ nổi và các loại neo cố định (cố định khung lồng bè và cố định lƣới)

cùng các thiết bị phụ trợ khác nhƣ: thuyền vận chuyển, nhà nổi chăm sóc và bảo vệ…theo

bảng 1.

Các dụng cụ, vật tƣ, thiết bị phục vụ trang trại nuôi phải đƣợc bảo quản, lƣu giữ trong

môi trƣờng an toàn, vệ sinh. Kiểm tra dụng cụ, vật tƣ thiết bị trƣớc khi và sau khi lƣu giữ.

Bảng 1. 1: Các thiết bị và vật liệu phục vụ trang trại nuôi cá trên biển

Nguồn gốc TT Ghi chú Tên thiế bị Vật liệu

Trong nƣớc x Nhập ngoại x 1 Khung lồng lƣới HD PVC

2 Lƣới và giây néo các loại Nilon x x

3 Các loại phao nổi Coposite/nhựa x

4 Neo cố định lồng và lƣới Bê tông/sắt x

Nhà bảo vệ và kho đựng Gỗ/nhựa x

thức ăn

5 Tàu công tác: công suất Vỏ coposite x

trên 120 CV tuỳ theo vị

trí đặt lồng

x 6 Ca no Vỏ Coposite Máy nhập

ngoai

7 Xuồng máy cỡ nhỏ: công Gỗ x

suất khoảng 15-25 CV

8 Mủng tre: 02 chiếc Tre/luồng x

9 Máy bơm cao áp + vòi Kim loại x

xịt: công suất tối thiểu

1200 Psi

5

TT Nguồn gốc Tên thiế bị Vật liệu Ghi chú

10 Găng tay, quần áo bảo hộ Nhựa Trong nƣớc x Nhập ngoại

lao động: theo tiêu chuẩn

Việt nam

11 Phao cứu sinh: theo tiêu Coposite x

chuẩn Việt nam

12 Vợt lƣới Nilon khung x

inox

13 Máy sục khí dùng điện/ắc Sắt x

quy

14 Thƣớc đo kỹ thuật Nhựa x

15 Cân kỹ thuật Sắt x

16 Dụng cụ thu mẫu bảo Nhựa x

quản mẫu

17 Khay đựng thức ăn Inox x

……

1.2 Sử dụng xăng, dầu, tàu thuyền hiệu quả

Để sử dụng hiệu quả xăng dầu cho việc vận hành tàu, thuyền và máy phát điện cho

trang trai nuôi cá trên biển. Trƣớc hết cần xác định đúng loại nhiên liệu cho vận hành từng

loại thiết bị để chống lãng phí đồng thời hạn chế ô nhiễm môi trƣờng. Ngày nay nhiên liệu

cho các máy diezen trên tàu thủy thƣờng dùng 2 loại dầu chính là dầu diezen DO (Diezen

Oil) và dầu nặng HFO (Heavy Fuel Oil). Cả hai loại dầu này đều có nguồn gốc từ dầu thô

chƣa chƣng cất có tên là FO (Fuel Oil). Độ nhớt là một đặc tính quan trọng của dầu. Độ

nhớt càng cao thì số càng cao. Độ nhớt của fuel oil No. 6 là cao nhất và của No. 1 là thấp

nhất.

Để tiết kiệm và sử dụng hợp lý xăng dầu vận hành trên biển cần lƣu ý mấy điểm

sau:

6

 Sử dụng đúng chủng loại nhiên liệu cho từng thiết bị

 Sử dụng phƣơng tiện (tàu/cano) phù hợp với tải trọng

 Các thiết bị cần đƣợc bảo dƣỡng thƣờng xuyên

 Đi đúng lịch trình

 Có nhật kí ghi chép thời gian vận hành theo bảng sau:

Bảng 1. 2: Nhật ký sử dụng nhiên liệu cho máy phát điện

SỔ NHẬT KÝ VẬN HÀNH TÀU/THUYỀN

Số hiệu tàu : Ngƣời vận hành :

THỜI GIAN Tình trạng Ngày Hành Quãng Nhiên liệu (h) máy trong tháng trình/ lý đƣờng đi tiêu thụ quá trình vận năm do (Đơn vị?) (Đơn vị ?) Bắt đầu Kết thúc hành

…..

……

…..

……

Kiến nghị/Đề xuất:……………………………………………………………...

NGƢỜI PHỤ TRÁCH CA TRỰC NGƢỜI VẬN HÀNH

……………………………..

……………………………….

Bảng 1. 3: Nhật ký sử dụng nhiên liệu cho vận hành tàu/thuyền

SỔ NHẬT KÝ VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN TRÊN LỒNG NUÔI

Số hiệu máy: Ngƣời vận hành :

THỜI GIAN (h) Giờ vận Công suất Ngày tháng Năng lƣợng hành Phát năm tiêu thụ (l) Mở máy Tắt máy (h) (KVA)

7

……

…….

Kiến nghị/Đề xuất:……………………………………………………………...

NGƢỜI PHỤ TRÁCH CA TRỰC NGƢỜI VẬN HÀNH

1.3 Sử dụng thức ăn một cách có hiệu quả

 Khẩu phần cho ăn:

Lƣợng thức ăn cho cá hàng ngày đƣợc tính từ 3-5% tổng trọng lƣợng đàn cá trong

lồng nuôi. Tuy nhiên, cách cho ăn hiệu quả là ngƣời cho ăn quan sát tình trạng của cá để

cho ăn với lƣợng thức ăn vừa đủ theo nhu cầu của chúng.

Tuỳ vào giai đoạn của cá để cho ăn cho phù hợp với nhu cầu dinh dƣỡng của

chúng. Cá giống đƣợc cho ăn bằng thức ăn công nghiệp với tần suất cho ăn 3 lần/ngày (7

giờ 30, 11 giờ và 15 giờ 30) ở giai đoạn nhỏ, sau đó giảm xuống 2 lần/ngày (7 giờ 30

và 16 giờ 30) khi cá đạt kích cỡ từ 200 g trở lên.

 Kỹ thuật cho cá ăn

Công nhân chăm sóc cá, hàng ngày cho cá ăn bằng máy cho ăn tự động hoặc bằng tay.

Tiêu chí để đánh giá hiệu quả vụ nuôi là hệ số thức ăn (FCR), vì thức ăn chiếm từ 55-60%

chi phí đầu tƣ trực tiếp cho mô hình nuôi công nghiệp.

Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thức ăn cần quan tâm:

 Thức ăn: Chất lƣợng và giá cả

 Ngƣời cho ăn: Hiểu biết, có kinh nghiệm và trách nhiệm

 Tình trạng của cá: Sức khỏe của cá, kích cỡ đồng đều và không nhiễm bệnh

 Chất lƣợng môi trƣờng: Đảm bảo cho cá sinh trƣởng và phát triển tốt

 Kích cỡ thức ăn viên và hàm lƣợng dinh dƣỡng: Phù hợp với từng loài và giai đoạn

phát triển của cá.

8

Hình 1. 1: Hiệu quả sử dụng thức ăn liên quan đến hệ số chuyển đổi FCR

9

BÀI 2: QUẢN LÝ LAO ĐỘNG

2.1 Biểu đồ tổ chức (chức năng cần thiết và trách nhiệm)

 Giám đốc sản xuất: Chịu trách nhiệm chính về việc lập kế hoạch sản xuất, quy mô

sản xuất và tuyển dụng các vị trí nhân sự phục vụ việc sản xuất trên trang trại cá

biển. Giám đốc đốc sản xuất sẽ phân công công việc cụ thể cho các bộ phận tham

gia sản xuất.

 Phụ trách kỹ thuật: Lên kế hoạch về đối tƣợng nuôi và điều hành các công việc trực

tiếp tại trang trại nuôi cá

 Kỹ sƣ quản lý sức khỏe và theo dõi sinh trƣởng cá: Theo dõi tình trạng của cá, khả

năng sử dụng thức ăn và điều chỉnh hợp lý theo từng giai đoạn.

 Cán bộ theo dõi môi trƣờng bệnh: Hàng ngày theo dõi các vấn đề về môi trƣờng

bệnh tại trang trại nuôi cá đồng thời đƣa ra giải pháp phòng, trị bệnh tổng hợp cho

cá.

 Công nhân vận hành: Tham gia trực tiếp các công việc tại trang trại nuôi cá do giám

đốc kỹ thuật phân công.

 Bộ phận hậu cần: Đảm nhiệm vai trò hậu cần nhƣ vận hành tàu thuyền khi cần,

cung cấp nhu thiết yếu cho trang trại nuôi cá trên biển.

2.2 Tuyển dụng nhân viên

Để công tác tuyển dụng nhân viên vận hành trang trại nuôi cá lồng trên biển, kế hoạch

tuyển dụng nhân sự cần thực hiện theo các bƣớc:

Bƣớc 1: Cần phải xác định đƣợc nhu cầu công việc của một trang trại nuôi biển, xác định

các vị trí cần tuyển dụng nhƣ: kỹ thuật quản lý và chăm sóc cá, vận hành các phƣơng tiện

tàu thuyền, thành thạo các thao tác vận hành việc lắp đặt lồng, lƣới và thay lƣới trong quá

trình nuôi…từ đó đƣa ra nhu cầu dự báo về nguồn nhân lực cần tuyển

Bƣớc 2: Xây dựng các bản mô tả công việc rõ ràng. Các bản mô tả công việc phải có

những nhiệm vụ đặt ra cho từng vị trí, kỹ năng chuyên môn mà ứng viên phải có, cá tính,

phẩm chất quan trọng ứng viên cần có để hoàn thành nhiệm vụ và những kinh nghiệm

riêng có của một ứng viên so với các ứng viên khác.

10

Bƣớc 3: Soạn ra một mẫu hồ sơ điển hình. Ngoài việc xây dựng các bản mô tả công việc,

cần soạn ra một mẫu hồ sơ của một nhân viên điển hình cho các vị trí chủ chốt - những vị

trí có ý nghĩa quyết định đối với việc thực hiện các kế hoạch vận hành trang trại nuôi biển

Bƣớc 4: Phác thảo quảng cáo tuyển dụng, mô tả vị trí cần tuyển dụng và các yêu cầu đặt ra

cho ứng viên. Việc mô tả công việc và yêu cầu đặt ra cho ứng viên trên quảng cáo tuyển

dụng sẽ giúp giảm bớt số hồ sơ xin việc không phù hợp với vận hành trang trại nuôi cá

biển.

Bƣớc 5: Đăng quảng cáo tuyển dụng trên các phƣơng tiện có khả năng tiếp cận với các

ứng viên tiềm năng nhiều nhất.

Bƣớc 6: Xây dựng những câu hỏi sơ tuyển qua điện thoại. Biên soạn những câu hỏi sơ

tuyển qua điện thoại cũng giúp doanh nghiệp nhanh chóng xác định đƣợc các ứng viên đạt

yêu cầu và loại bỏ những ứng viên không đạt yêu cầu.

Bƣớc 7: Đánh giá kỹ năng và phẩm chất của các ứng viên tiềm năng thông qua các công

việc và vị trí trƣớc đây đã từng làm

Bƣớc 8: Lên các cuộc hẹn phỏng vấn và thực hiện phỏng vấn. Trong bƣớc này, nên dựa

trên một bảng câu hỏi gồm từ 10-12 câu hỏi thống nhất làm cơ sở để đánh giá các ứng

viên.

Bƣớc 9. Lựa chọn ứng viên. Việc chọn lựa thƣờng đƣợc dựa trên các hồ sơ mẫu của các cá

nhân. Những thông tin thu thập đƣợc trong quá trình phỏng vấn sẽ giúp cơ sở xác định vị

trí, mức lƣơng bổng cũng nhƣ các chƣơng trình đào tạo cần thiết cho ứng viên đƣợc tuyển

dụng.

2.3 Nhu cầu đào tạo

Xác định hay phân tích nhu cầu đào tạo là một trong những hoạt động tƣởng chừng

nhƣ đơn giản nhƣng lại không dễ chút nào; ngoài năng lực chuyên môn, cần có một chút

“cảm nhận” nghề nghiệp để có thể đánh giá đủ và đúng nhu cầu đào tạo của ngƣời lao

động.

11

Nhu cầu đào tạo phát sinh khi ngƣời lao động không đủ các kiến thức, kỹ năng cần

thiết để thực hiện công việc trong hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai phù hợp với công việc đƣợc

giao.

Vấn đề phức tạp nằm ở đây, việc đánh giá đúng khả năng cá nhân, kỹ năng nghề

nghiệp luôn là hoạt động gặp nhiều khó khăn từ chính bản thân thiếu công cụ đánh giá, kỹ

năng hỗ trợ và tƣ vấn các cho cấp quản lý trong việc tìm giải quyết vấn đề,…), các nhân

viên (thái độ tích cực cũng nhƣ tiêu cực)…

Nhu cầu đào tạo là khoảng cách giữa những gì hiện có và những gì mong muốn trong

tƣơng lai xét về khía cạnh thái độ của ngƣời quản lý và ngƣời lao động trong các trang trại

nuôi cá biển. Phân tích nhu cầu đào tạo là một quá trình mang tính hệ thống nhằm xác định

và xếp thứ tự các mục tiêu, định lƣợng các nhu cầu và quyết định các mức độ ƣu tiên cho

các quyết định trong lĩnh vực đào tạo. Việc xác định nhu cầu đào tạo có thể đƣợc thực hiện

thông qua phƣơng pháp đánh giá nhu cầu cổ điển nhƣ phân tích công việc.

Bảng 2. 1 : Xác định nhu cầu đào tạo đối với công việc cụ thể

Lý do đào tạo Bối cảnh nảy sinh nhu cầu đào tạo Kết cục

Bổ sung các kỹ - Ngƣời lao động cần đào tạo điều gì? Ngƣời học cần học điều

năng chuyên Phân tích tổ chức: gì?

ngành cơ bản - Nảy sinh nhu cầu đào tạo có thứ tự ƣu Ai cần đào tạo?

tiên.

- Sự ủng hộ và hỗ trợ của giới quản lý và Loại hình đào tạo?

Thực hiện nhiệm đồng sự

vụ tới - Chiến lƣợc của tổ chức đi đến đâu, Tần số đào tạo?

nhằm mục tiêu gì?

- Các nguồn lực cho đào tạo: Ngân sách, Đào tạo hay thực hiện

Công nghệ mới thời gian, chuyên môn, trình độ thông qua các hình thức

Đòi hỏi của kỹ Phân tích con người: khác nhƣ tuyển lựa, thiết

thuật - Đặc tính cá nhân: Kiến thức, kỹ năng và kế lại công việc?

thái độ.

12

Tiêu chuẩn thực - Đầu vào, đầu ra

hiện cao hơn - Kết cục: ảnh hƣởng, năng suất, chất

Công việc mới, sản lƣợng.

phẩm mới Phân tích nhiệm vụ:

Chọn công việc để phân tích

Phát triển danh mục các nhiệm vụ.

Khẳng định danh mục các nhiệm vụ.

Nhận dạng kiến thức, kỹ năng thái độ cần

thiết cho việc thực hiện thành công mỗi

nhiệm vụ

2.4 Mức lƣơng

- Việt Nam không có Luật cụ thể nào về mức lƣơng ngoài Bộ luật Lao động, gần đây

nhất là Bộ Luật Lao động 2012 (Luật số: 10/2012/QH13, có hiệu lực từ 1.5.2013) có quy

định về lƣơng tối thiểu tại Điều 91. Theo đó, 'Mức lƣơng tối thiểu là mức thấp nhất trả cho

ngƣời lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình thƣờng và phải

bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của ngƣời lao động và gia đình họ. Tuy nhiên, theo đề nghị

của Chính phủ, Quốc hội khóa XIII sẽ xem xét, thông qua dự án Luật Tiền lƣơng tối thiểu

trong Chƣơng trình xây dựng luật và pháp lệnh nhiệm kỳ 2011-2016.

- Ngày 11/11/2014, Chính phủ ban hành Nghị định số 103/2014/NĐ-CP quy định về

mức lƣơng tối thiểu vùng mới đối với NLĐ làm việc ở DN, HTX, tổ hợp tác, trang trại, hộ

gia đình, cá nhân và các cơ quan tổ chức có thuê mƣớn lao động. Theo đó, mức lƣơng tối

thiểu vùng áp dụng đối với doanh nghiệp từ ngày 1/1/2015 nhƣ sau: Vùng I: 3.100.000

đồng/tháng; vùng II: 2.750.000 đồng/tháng; vùng III: 2.400.000 đồng/tháng; vùng IV:

2.150.000 đồng/tháng.

- Ngoài lƣơng tối thiểu đƣợc hƣởng theo Luật Lao động Việt Nam, ngƣời lao động

trong các trang trại nuôi cá biển còn đƣợc tính phụ cấp công việc cũng nhƣ phụ cấp khu

vực hoạt động trên biển. Tùy thuộc từng trƣờng hợp cụ thể, Doanh nghiệp sẽ quyết định

13

mức lƣơng của ngƣời lao động nhƣ không thấp hơn so với mức lƣơng đã đƣợc Luật Lao

động ban hành. Cụ thể, có thể áp dụng mức phụ cấp cho lao động trên biển từ 1,8-2 triệu

đồng/ngƣời/tháng.

Bảng 2. 2 : Quy định về Hợp đồng và tiền lƣơng đối với lao động hoạt động tại trang trại nuôi cá biển công nghiệp

Yêu cầu cần tuân thủ Tiêu chí đạt đƣợc Điều khoản Nội dung kiểm soát

5.3 Hợp đồng và tiền lương (tiền công)

5.3.1 Thử việc Trang trại nuôi phải đảm bảo thời Ngƣời lao động xác nhận trang trại

và hợp gian thử việc tối đa đối với ngƣời nuôi ký hợp đồng ngay sau lần thử

đồng lao động không đƣợc vƣợt quá việc đầu tiên khi họ đáp ứng yêu cầu.

thời gian quy định của Luật Lao Thời gian thử việc không quá thời

động: gian quy định của Luật Lao động.

Cơ sở nuôi phải ký hợp đồng Hợp đồng lao động đƣợc ký dƣới

bằng văn bản với ngƣời lao động dạng văn bản với tất cả ngƣời lao

trừ trƣờng hợp thuê ngƣời lao động thƣờng xuyên, trong đó ngƣời

động thực hiện công việc tạm lao động giữ 01 bản. Trƣờng hợp lao

thời có thời hạn dƣới 1 tháng. động là thành viên trong gia đình của

chủ cơ sở nuôi thì không cần phải ký

hợp đồng lao động.

Cơ sở nuôi phải có thỏa thuận thử Tuân thủ theo yêu cầu

việc, chứng từ về việc trả lƣơng

thử việc.

5.3.2 Tiền Trang trại nuôi phải trả đủ tiền Có hồ sơ/chứng từ chứng minh cơ sở

công và công, tiền lƣơng bằng tiền mặt và nuôi đã trả đủ tiền công, tiền lƣơng

tiền theo phƣơng thức thuận tiện nhất bằng tiền mặt cho ngƣời lao động

lƣơng cho ngƣời lao động. ngay khi kết thúc tháng làm việc hoặc

Trƣờng hợp thuê ngƣời lao động khi kết thúc công việc tạm thời có thời

14

Yêu cầu cần tuân thủ Tiêu chí đạt đƣợc Điều khoản Nội dung kiểm soát

thực hiện công việc tạm thời có hạn dƣới 1 tháng.

thời hạn dƣới 1 tháng, cơ sở nuôi

phải trả đủ tiền công ngay sau khi

kết thúc công việc.

Tiền lƣơng tháng không đƣợc Ngƣời lao động xác nhận tiền lƣơng

thấp hơn mức lƣơng tối thiểu do thực nhận hàng tháng đúng nhƣ bảng

Nhà nƣớc quy định tại thời điểm lƣơng/danh sách trả lƣơng.

trả lƣơng và phải đƣợc trả

hàngtháng.

Cơ sở nuôi phải có hợp đồng lao Có hợp đồng lao động, bảng

động, chứng từ về việc chi trả lƣơng/danh sách trả lƣơng thể hiện

tiền lƣơng/tiền công cho ngƣời tiền lƣơng/tiền công của ngƣời lao

lao động. động.

2.5 Giờ làm việc của công nhân trang trại và lịch làm việc thay đổi, làm đêm…

Điều 104 Nghị định số 103/2014/NĐ-CP quy định về thời giờ làm việc bình thường:

(1). Thời giờ làm việc bình thƣờng không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01

tuần.

(2). Ngƣời sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần;

trƣờng hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thƣờng không quá 10 giờ trong 01 ngày,

nhƣng không quá 48 giờ trong 01 tuần . Nhà nƣớc khuyến khích ngƣời sử dụng lao động

thực hiện tuần làm việc 40 giờ.

Điều 106 quy định về làm thêm giờ:

(1). Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thƣờng đƣợc

quy định trong pháp luật, thỏa ƣớc lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động.

15

(2). Ngƣời sử dụng lao động đƣợc sử dụng ngƣời lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ

các điều kiện sau đây:

a) Đƣợc sự đồng ý của ngƣời lao động;

b) Bảo đảm số giờ làm thêm của ngƣời lao động không quá 50% số giờ làm việc bình

thƣờng trong 01 ngày, trƣờng hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm

việc bình thƣờng và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 30 giờ

trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số trƣờng hợp đặc biệt

do Chính phủ quy định thì đƣợc làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm;

c) Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, ngƣời sử dụng lao động phải

bố trí để ngƣời lao động đƣợc nghỉ bù cho số thời gian đã không đƣợc nghỉ.

Nhƣ bạn trình bày, có thể hiểu là công ty yêu cầu bạn phải làm việc kể cả ngày lễ tết và

ngày nghỉ. Trong hợp đồng lao động của bạn đã quy định thời gian làm việc là 8h/ngày,

theo giờ kho và theo yêu cầu công việc.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 104 Bộ luật Lao động năm 2012, hợp

đồng lao động của công ty về phần thời giờ làm việc trong một ngày là 8 giờ và theo yêu

cầu làm việc là hợp pháp. Ngoài ra, công ty và ngƣời lao động còn có thể thỏa thuận về

việc làm thêm giờ, nhƣng không đƣợc quá 30 giờ trong một tháng, 200 giờ trong một năm,

trừ một số trƣờng hợp đặc biệt.

Bảng 2. 3 : Quy định về một số điều khoản trong sử dụng lao động

Tiêu chí đạt đƣợc Yêu cầu cần tuân thủ Điều khoản Nội dung kiểm soát

5.1 Sử dụng lao động

5.1.1 Tuổi Cơ sở nuôi không sử dụng ngƣời Không có lao động làm thuê dƣới 18

ngƣời lao lao động làm thuê dƣới 18 tuổi. tuổi. Một số trƣờng hợp ngoại lệ, có thể

động sử dụng lao động nhƣng không thấp hơn

15 tuổi.

16

Tiêu chí đạt đƣợc Yêu cầu cần tuân thủ Điều khoản Nội dung kiểm soát

Cơ sở nuôi phải có hồ sơ ngƣời - Có hợp đồng lao động với chữ ký xác

lao động nhận của ngƣời đại diện theo pháp luật

của ngƣời lao động. Nội dung hợp

đồng cần thể hiện rõ: tổng số giờ làm

việc không quá 8h/ngày, thời gian làm

việc và nghỉ ngơi không ảnh hƣởng đến

sức khỏe và học tập.

- Có Bản mô tả công việc.

- Ngƣời lao động xác nhận về việc chủ

cơ sở tuân thủ các nội dung thực hiện

của hợp đồng.

Có danh sách và giấy tờ chứng minh

nhân thân của tất cả ngƣời lao động: Lý

lịch có xác nhận của địa phƣơng, Hộ

khẩu, CMTND…(bản sao)

5.1.2 Quyền và Ngƣời lao động đƣợc phép thành Tuân thủ nhƣ yêu cầu.

chế độ lập hoặc tham gia các tổ chức

của ngƣời đoàn thể hợp pháp để bảo vệ

lao động quyền lợi của họ mà không bị cơ

sở nuôi can thiệp và không phải

chịu hậu quả nào sau khi thực

hiện quyền này.

Ngƣời lao động có quyền góp ý, Cơ sở nuôi phải có hình, thức thích hợp

khiếu nại với cơ sở nuôi về các để tiếp nhận ý kiến của ngƣời lao động.

vấn đề liên quan tới quyền lao - Các góp ý, khiếu nại phải đƣợc giải

động và điều kiện làm việc. Cơ quyết thỏa đáng trong vòng 30 ngày tính

17

Tiêu chí đạt đƣợc Yêu cầu cần tuân thủ Điều khoản Nội dung kiểm soát

sở nuôi phải xem xét, phản hồi từ thời điểm tiếp nhận và đƣợc ngƣời lao

hoặc giải quyết các kiến nghị, động xác nhận.

khó khăn mà ngƣời lao động nêu - Có bảng thống kê các trƣờng hợp đã

ra. góp ý, khiếu nại, thời điểm góp ý/khiếu

nại và phƣơng án giải quyết phản hồi đã

thực hiện kèm theo các bằng chứng.

Ngƣời lao động không bị phân Tuân thủ nhƣ yêu cầu.

biệt đối xử về giới tính, tôn giáo,

dân tộc từ phía ngƣời sử dụng

lao động hoặc các lao động

khác.

Ngƣời lao động làm việc ngoài - Ngƣời lao động xác nhận thời gian làm

giờ trên cơ sở có sự thỏa thuận việc ngoài giờ đảm bảo các điều kiện

với số giờ không vƣợt quá mức sau:

tối đa và đƣợc trả tiền làm thêm + Đƣợc sự đồng ý của ngƣời lao động;

giờ theo quy định hiện hành. + Không vƣợt quá mức tối đa theo quy

định,của Nhà nƣớc;

+ Đƣợc trả công theo quy định.

- Có bảng chấm công làm ngoài giờ và

tiền công làm thêm giờ theo quy

định hiện hành đƣợc nêu rõ trong hợp

đồng lao động.

5.2 An toàn lao động và sức khỏe người lao động

5.2.1 Điều kiện Cơ sở nuôi phải bố trí nơi làm Có bố trí nơi làm việc, sinh hoạt, môi

làm việc việc, nơi nghỉ ngơi giữa giờ đảm trƣờng sống an toàn và hợp vệ sinh cho

bảo vệ sinh và an toàn cho ngƣời ngƣời lao động. Nhà vệ sinh đƣợc bố trí

18

Tiêu chí đạt đƣợc Yêu cầu cần tuân thủ Điều khoản Nội dung kiểm soát

lao động. hợp lý để ngƣời lao động có thể sử dụng

trong quá trình làm việc tại nơi nuôi.

Cơ sở nuôi phải cung cấp miễn - Có trang thiết bị bảo hộ lao động cần

phí và sẵn có các trang bị bảo hộ thiết tại nơi nuôi.

cho ngƣời lao động để ngăn - Có sẵn phƣơng tiện, trang bị cần thiết

ngừa tai nạn lao động và bệnh để ứng phó với tình trạng khẩn cấp có

nghề nghiệp. thể xảy ra và sơ tán/cấp cứu ngƣời bị

nạn.

5.2.2 Chăm sóc Cơ sở nuôi phải đóng bảo hiểm - Có bằng chứng chứng minh cơ sở nuôi

sức khỏe và tạo điều kiện để ngƣời lao đã đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y

ngƣời lao động đƣợc hƣởng chế độ bảo tế cho ngƣời làm việc theo hợp đồng lao

động hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo động không xác định thời hạn, hợp đồng

quy định tại Bộ luật Lao động, lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở

Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo lên.

hiểm y tế. - Ngƣời lao động xác nhận là có đƣợc

nghỉ việc để chữa trị và nghỉ ngơi khi bị

ốm hoặc có giấy phép nghỉ ốm của

ngƣời lao động.

Cơ sở nuôi phải có các hành - Có hồ sơ ghi chép tất cả tai nạn xảy ra,

động xử lý kịp thời khi xảy ra tai các hành động giải quyết cụ thể (bao

nạn và lƣu trữ giấy tờ liên quan gồm hóa đơn thanh toán tiền thuốc v.v...)

đến việc xử lý tai nạn. Cơ sở và kế hoạch phòng ngừa tai nạn tƣơng

nuôi phải có biện pháp phòng tự.

ngừa tai nạn tƣơng tự. - Ngƣời lao động xác nhận về việc cơ sở

nuôi đã khẩn trƣơng cấp cứu ngƣời lao

động khi bị nạn.

19

2.6 Quản lý nhân viên (cách thúc đẩy động lực nhân viên, thông báo, giao công việc)

Quản lý nhân viên hoạt động trong các trang trại nuôi biển theo công việc và thời gian

đƣợc phân công, cách thúc đẩy động lực của mỗi ngƣời chủ cơ sở cần thiết phải thực hiện

các công việc sau:

(1). Giúp nhân viên cảm thấy họ đang làm những việc có ý nghĩa

Cách đầu tiên để khuyến khích nhân viên là làm cho họ cảm thấy rằng họ đang làm

một điều gì đó có ý nghĩa. Xây dựng tầm nhìn và mục tiêu của trang trại, đặc biệt kéo theo

sự tham gia của nhân viên trong việc tạo lập chúng - sẽ thúc đẩy họ đạt đƣợc những mục

tiêu và giúp họ cảm thấy rằng họ đang làm một cái gì đó có ý nghĩa.

(2). Giao tiếp hiệu quả và chia sẻ thông tin

Thƣờng xuyên chia sẻ những thông tin mới để đảm bảo rằng nhân viên đƣa ra quyết

định tốt.

Luôn phải cho nhân viên biết cách mà tổ chức đang tiến tới đạt mục tiêu. Thông báo

kết quả hàng tháng.

(3). Cung cấp cho nhân viên bản mô tả công việc và trách nhiệm rõ ràng

Điều quan trọng là cung cấp cho mỗi nhân viên bản mô tả công việc và trách nhiệm

rõ ràng. Sẽ là không đủ nếu chỉ nêu trách nhiệm của mỗi vị trí, đúng hơn là, phải chỉ rõ kết

quả mong đợi và các nhiệm vụ. Chỉ bằng cách xác định vai trò, kết quả dự kiến và trách

nhiệm, có thể có đƣợc những gì muốn từ nhân viên.

(4). Cho và nhận thông tin phản hồi kết quả làm việc liên tục

Khi mọi việc trở nên lạc hƣớng, đừng đổ lỗi. Cần thay thế câu hỏi “Ai?” cho câu

hỏi “Tại sao?”. Ví dụ, thay vì nói: "Ai làm ra thế này?" Nói, "Làm thế nào chúng ta có thể

cải thiện quá trình này hoặc tránh việc tƣơng tự diễn ra trong tƣơng lai?"

(5). Tin - và bộc lộ - sự tin tưởng

Hầu hết con ngƣời có lòng tự trọng tƣơng đối mong manh. Nếu không tin tƣởng

nhân viên có thể làm một cái gì đó, họ cũng sẽ không tin rằng họ có thể, và họ sẽ không

làm. Phải có niềm tin vào họ, cần bộc lộ để nâng cao sự tự tin của họ vào khả năng của

chính mình.

20

Để đạt đƣợc điều này, cho nhân viên một số quyền hạn để tự đƣa ra quyết định. Hãy

cho họ quyền sở hữu đối với các dự án mang tính thử thách và quyết định làm thế nào để

hoàn thành chúng. Mặc dù đó có thể là một thách thức cho bất kì ngƣời quản lý nào, phải

để cho họ thất bại đôi lần và không tức giận vì điều đó.

(6). Lắng nghe, tập trung, và tôn trọng nhu cầu của nhân viên

Có thể biết đến điều này trƣớc đây, nhƣng nó có giá trị lớn nếu lặp đi lặp lại

trong kỹ năng lãnh đạo, lắng nghe quan trọng hơn là nói. Đặt câu hỏi với nhóm sẽ khiến họ

tham gia, chỉ định các câu trả lời sẽ khiến họ hòa hợp.

(7). Đãi ngộ công bằng

Trƣớc tiên, phải trả một mức lƣơng mà các nhân viên cảm thấy hợp lý. Thứ hai,

phải trả thêm cho các công việc ngoài giờ. Điều này có nghĩa là thiết lập những kỳ vọng

cho mức lƣơng cơ bản trong khi cũng có các khoản tiền thƣởng và xác định rõ mục tiêu.

Điều này sẽ buộc nhân viên phấn đấu để đạt đƣợc các mục tiêu đã vạch ra.

(8). Khuyến khích làm việc nhóm

Hầu hết các dự án bạn hoàn thành sẽ yêu cầu đầu vào từ một số nhân viên trong tổ

chức của bạn. Khuyến khích các nhân viên làm việc nhƣ một nhóm chứ không phải là một

nhóm các cá nhân để hoàn thành dự án. Cách dễ nhất để làm điều này là lập một cuộc họp

ban đầu, giới thiệu họ nhƣ một đội, và cung cấp cho họ đủ quyền tự chủ để họ hoạt động

nhƣ một nhóm.

(9). Thay đổi phương pháp quản lý đối với các nhân viên khác nhau

Một số nhân viên có thể cần hoặc muốn dẫn dắt và huấn luyện, trong khi những

ngƣời khác yêu cầu ít hơn. Điều quan trọng là hiểu mỗi nhân viên và xác định cách tốt nhất

để lãnh đạo họ.

(10). Cho nhân viên cơ hội phát triển bản thân

Bởi vì những ngƣời có cơ hội để phát triển các kỹ năng và chuyên môn sẽ tự hào về

công việc, nên khuyến khích các nhân viên trong tổ chức đạt đƣợc những kỹ năng mới. Có

thể làm điều này bằng nhiều cách, chẳng hạn nhƣ cung cấp các Chƣơng trình đào tạo và

các cơ hội khác để phát triển những kỹ năng mới.

21

(11). Sa thải khi cần thiết

Công cụ cuối cùng để động viên nhóm của là sa thải nhân viên khi cần thiết. Nhân

viên kém có thể giết chết cả một tổ chức. Khi nhân viên khác nhìn thấy những cá nhân này

vẫn đƣợc tiếp tục với năng suất thấp, họ cũng sẽ bắt đầu hoạt động kém hiệu quả. Vì vậy,

sa thải - miễn là giải thích lý do tại sao - thực sự có thể khuyến khích nhân viên khác.

22

BÀI 3: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT

3.1. Sử dụng phần mềm kế hoạch sản xuất

Trên thế giới, hiện nay các trang trại nuôi cá biển công nghiệp đang sử dụng phần

mềm sản xuất của Rinpoche, sẽ hỗ trợ từ việc lập quy trình sản xuất, xác định nhu cầu

nguyên vật liệu đến quản lý đơn hàng, kế hoạch sản xuất và thực hiện việc theo dõi tiến độ

sản xuất, những gì đang diễn ra tại các các ô lồng nuôi. Đây cũng là một trong các phân hệ

hay nhất của hệ thống Rinpoche.

Thiết kế quy trình sản xuất và thông tin về sản phẩm

 Ghi nhận thông tin về các loại danh mục sản phẩm, nguyên vật liệu, nhóm sản

 Quản lý nguồn lực sản xuất

phẩm, đơn vị tính, đơn vị quy đổi, mẫu mã, bao bì đóng gói, nƣớc sản xuất, hãng

 Theo dõi danh mục máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ theo danh mục phân loại,

sản xuất,…

 Ghi nhận các quy định tiêu chuẩn chất lƣợng, mô tả đặc điểm cho sản phẩm, nguyên

danh mục chi tiết.

vật liệu, xác định điều kiện môi trƣờng hoạt động của công đoạn sản xuất theo danh

 Cập nhật giá thành nguyên vật liệu, chi phí nhân công và khấu hao máy móc thiết

mục do ngƣời dùng thiết lập.

 Theo dõi thông tin lao động theo ngành nghề, chuyên môn, chức vụ.

bị.

 Mô phỏng quy trình công nghệ

Quy trình đƣợc thiết kế theo dạng cây thƣ mục đồng thời với dạng sơ đồ có hỗ trợ các

 Linh hoạt thiết kế và mô tả quy trình theo đặc điểm công nghệ của lĩnh vực hoạt

thuộc tính đồ họa. Cho phép ngƣời dùng:

 Thực hiện các chức năng sao chép, cắt, dán và chỉnh sửa quy trình hiện có để tạo

động.

 Thiết kế danh sách hạng mục vật tƣ (BOM).

quy trình mới.

23

 Thiết kế quy trình công nghệ cho từng sản phẩm theo các công đoạn chính, phân

 Thiết kế quy trình dùng chung cho những sản phẩm cùng loại.

 Kiểm tra quy trình thiết kế.

tích công đoạn chính thành các công đoạn chi tiết.

 Tổng hợp thông tin chung về sản phẩm, tình trạng quy trình, yêu cầu số lƣợng, yêu

 Theo dõi thông tin tổng hợp về quy trình:

 Thông tin về công cụ sử dụng chung cho quy trình.

 Danh sách tổng hợp nguồn lực sử dụng cho toàn quy trình: số lƣợng nguyên vật

cầu về thời gian quy trình.

 Danh sách bán sản phẩm, sản phẩm tạo thành tại các công đoạn.

 Cập nhật lại thông tin toàn quy trình khi có thay đổi thông tin quy trình trong quá

liệu, thời gian sử dụng nhân công, máy móc thiết bị.

 Ghi nhận và tính toán lại chi phí quy trình tại các thời điểm.

 Chi tiết chi phí toàn bộ quy trình.

trình thiết kế.

 Thông tin về thời gian thực hiện công đoạn.

 Tài liệu tham khảo, tài liệu hƣớng dẫn đính kèm.

 Sản phẩm đầu ra của công đoạn.

 Tỷ lệ hao hụt, rủi ro

 Thông tin quá trình chuyển giao sản phẩm giữa hai công đoạn với nhau.

 Điều kiện môi trƣờng cho phép sử dụng nguyên vật liệu.

 Khả năng chuyển đổi giữa các loại nguyên vật liệu trong cùng một công đoạn sản

 Ghi nhận thông tin liên quan đến công đoạn sản xuất:

 Thiết lập tiêu chuẩn chất lƣợng cho sản phẩm đầu ra của từng công đoạn trong quy

xuất.

 Thông tin về định mức nguyên vật liệu, định mức lao động, định mức sử dụng máy

trình.

móc, thiết bị.

 Chức năng tính toán

24

Dựa trên thông tin toàn quy trình, phần mềm sẽ tự động tính toán các yếu tố liên quan

 Thời gian tối đa thực hiện quy trình.

 Chi phí sản xuất tại mỗi công đoạn trong quy trình và chi phí toàn quy trình bao

đến quy trình theo thiết kế:

gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy móc thiết bị, chi phí

 Các loại báo cáo tổng hợp về định mức nguồn lực sử dụng trong quy trình thiết kế.

 Tính chi phí sản xuất thực tế cho từng công đoạn.

 Tính chi phí sử dụng nguyên vật liệu.

 Tính chi phí sử dụng máy móc, thiết bị.

 Tính chi phí sản xuất khác.

chuyển công đoạn…

 Biểu đồ sản phẩm tạo thành theo thời gian.

 Phân tích chi phí sử dụng cho từng lô sản phẩm.

 Phân tích chi phí nhân công, nguyên vật liệu, máy móc sử dụng cho từng lô sản

 Chức năng phân tích

 Thống kê mức chất lƣợng theo từng lô hàng.

 So sánh chi phí sử dụng giữa các quy trình.

phẩm.

3.2. Ƣớc đoán nguồn lực con ngƣời và yếu tố đầu vào khác cần cho việc sản xuất đã lập ra

 Quản lý nhân công:

 Lên lịch làm việc, đi ca cho lao động trên biển

 Theo dõi quá trình vào – ra.

 Theo dõi, điều chuyển nhân công từ bộ phận này sang bộ phận khác

 Phân công công việc, phân công sản phẩm cho nhân viên theo nhóm hoặc chi tiết

đến từng ngƣời.

 Quản lý sản phẩm:

25

 Kiểm tra các chỉ tiêu thông số kỹ thuật của cá thƣơng phẩm, kiểm tra số lƣợng theo

từng mức chất lƣợng về khối lƣợng.

 Kiểm soát chi phí sử dụng máy móc, thiết bị (điện, công cụ dụng cụ, …), khấu hao

máy móc.

 Thống kê sản phẩm hỏng.

 Nhập kho thành phẩm, bán thành phẩm.

 Tích hợp đồng bộ chấm công nhân viên trực tuyến trên website liên kết về phần

mềm

 Quản lý chi tiết sản phẩm:

 Quản lý danh sách sản phẩm

 Quản lý thông tin sản phẩm

 Quản lý hình ảnh sản phẩm

 Quản lý lịch sử thay đổi giá sản phẩm

 Quản lý Kho:

 Quản lý xuất, nhập

 Quản lý kho hàng tại nhiều địa điểm khác nhau

 Hỗ trợ quản lý kho bằng mã hàng hay bằng mã vạch (barcode)

 Hỗ trợ quản lý các mặt hàng cần theo dõi đích danh: serial number, IMEX, ...

 Hỗ trợ cảnh báo hàng tồn kho theo định mức

 Quản lý các phiếu nhập, xuất, điều chỉnh, kiểm kê kho

 Theo dõi chính xác việc nhập xuất của từng sản phẩm hay nhóm sản phẩm

 Xem tồn kho hiện tại của sản phẩm một cách nhanh chóng

 Quản lý Mua hàng:

 Quản lý đề xuất mua nguyên vật liệu: từ báo giá đến chọn nhà cung cấp

 Quản lý tình trạng mua nguyên vật liệu: duyệt, không duyệt, đề xuất khác..

 Quản lý danh sách đơn đặt hàng

 Lập phiếu mua hàng, phiếu nhập kho

 Quản lý danh sách mua hàng

 Quản lý công nợ phải trả nhà cung cấp

26

 Chức năng báo cáo, phân tích, thống kê động

 Phân tích chi phí nhân công, nguyên vật liệu, máy móc sử dụng cho từng lô sản

phẩm, từng đơn hàng.

 So sánh Chi phí sản xuất tại mỗi công đoạn trong quy trình và chi phí toàn quy trình

bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy móc thiết bị, chi

phí chuyển công đoạn chi phí sử dụng dịch chuyển giữa các vụ nuôi, chi phí con

giống hàng năm…

27

BÀI 4: DỰ KIẾN SẢN XUẤT

4.1. Phát triển đƣờng cong sinh trƣởng cho các loài cá liên quan tại trang trại nuôi

Để xây dựng đƣờng cong sinh trƣởng của cá, dựa vào tốc độ sinh trƣởng trong quá

trình nuôi x tỷ lệ sống sẽ tính toán đƣợc sản lƣợng nuôi hàng năm.

Hình 4. 1: Xây dựng đƣờng cong sinh trƣởng của cá nuôi qua các tháng

Một trong những phƣơng pháp hiệu quả nhất làm giảm chi phí trong sản xuất là việc

xây dựng và tối ƣu hóa hoạch định sản xuất sản phẩm. Việc đó cho phép trang trại giảm

mức độ nhàn rỗi của thiết bị lồng bè và chuyên gia có tay nghề chuyên môn cao, giảm thời

gian thực hiện do quá tải nguồn lực sản xuất, tối ƣu hóa việc lƣu chuyển nguyên vật liệu và

hàng tồn kho, làm cho quá trình sản xuất trở nên rõ ràng và dễ điều khiển.

Phân hệ quản lý dự kiến sản xuất dùng để hoạch định quá trình sản xuất và nguyên

vật liệu trong sản xuất, phản ánh quá trình cá thƣơng phẩm và xây dựng hệ thống tiêu

chuẩn quản l ý trong suốt quá trình nuôi.

Các cơ chế lập kế hoạch dự kiến sản xuất trong trang trại nuôi cá biển công nghiệp phải

 Lập kịch bản để nghiên cứu các phƣơng án chiến lƣợc sản xuất khác nhau hoặc

bảo đảm:

thống kê các thay đổi có thể làm đƣợc theo điều kiện nuôi các đối tƣợng cá biển;

28

 Hoạch định phác họa, cho phép mở rộng việc tầm hoạch định theo mức độ phát sinh

 Hoạch định dự kiến sản xuất theo dự án;

 Ghi nhận các dữ liệu kế hoạch mà đã bị thay đổi (theo các kịch bản và thời kỳ);

 Tích hợp với phân hệ quản l ý ngân sách.

các kỳ dự tính tiếp theo trong trƣờng hợp muốn mở rộng đối tƣợng nuôi.

4.2. Dự kiến kết quả sản xuất dựa vào đƣờng cong và năng suất sinh khối và ƣớc đoán kích cỡ cá

Phân hệ dùng để lập kế hoạch trung hạn và dài hạn, nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu,

cũng nhƣ để phân tích việc thực hiện kế hoạch sản xuất. Khi lập kế hoạch sản xuất, bảo

đảm khả năng thống kê đƣợc nhiều tham số, kiểm tra việc thực hiện và theo dõi kế hoạch ở

các giai đoạn khác nhau đồng thời theo nhiều phƣơng diện:

Theo các bộ phận và ngƣời quản lý;

Theo dự án và tiểu dự án;

Theo nguồn lực chủ yếu;

Theo nhóm sản phẩm cá nuôi.

Bảng 4. 1 : Dự kiến sản xuất dựa theo các chỉ tiêu kỹ thuật của từng loại đối tượng nuôi

TT Nội dung/chỉ tiêu ĐVT Ghi chú Theo lý

thuyết

1 Tỷ lệ sống của cá % 70-75

2 Hệ số thức ăn công nghiệ 1,5-1,7

3 Thời gian nuôi tháng 6 Cá chim vây vàng

>10 Cá giò, cá hồng

Mỹ, cá song

4 Cỡ thƣơng phẩm Kg/con 0,5-0,7 Cá chim vây vàng

1,0-3,0 Cá song, hồng mỹ

>5 Cá giò

5 Năng suất trung bình Kg/m3 lồng 12-13

29

 Trên cơ sở đã kế hoạch sản xuất, định ra khối lƣợng sản xuất dự tính theo

 Vạch ra sự khác biệt giữa kế hoạch khái quát và kế hoạch chi tiết, kế hoạch theo và

từng nhóm sản phẩm (nếu cần thiết, theo từng mặt hàng riêng biệt);

 Lập ra các nhiệm vụ sản xuất, kiểm tra việc thực hiện và đánh giá sự tụt hậu của sản

dữ liệu sản xuất thực tế;

xuất.

4.3. Hoạch định kế hoạch sản xuất

Hình 4. 2: Xây dựng kế hoạch sản xuất trong trang trại nuôi biển

4.4. Các báo cáo cho mục đích đầu tƣ và bán sản phẩm

Hàng quý, 6 tháng và năm đều phải báo cáo phân tích hiệu quả sản xuất phục vụ

mục đích đầu tƣ và bán sản phẩm ra bên ngoài. Hiệu quả sản xuất là nền tảng cho khả năng

sinh lời bằng việc gia tăng hiệu quả của lao động, của máy móc thiết bị. Hiệu quả sản xuất

đƣợc đo bằng giá trị gia tăng. Giá trị gia tăng có nghĩa là giá trị mới tạo đƣợc thông qua

hoạt động nuôi cá.

Có hai phƣơng pháp để tính giá trị gia tăng. Một là phƣơng pháp khấu trừ, tức là lấy

doanh thu trừ đi giá trị đầu tƣ từ bên ngoài (nhƣ chi phí thức ăn, con giống và nhiên liệu,

chi phí nhân công và khấu hao thiết bị). Từ các báo cáo này thấy đƣợc hiệu quả của mục

đích đầu tƣ trung và dài hạn.

30

Báo cáo bán sản phẩm sẽ đánh gía đƣợc nhu cầu của thị trƣờng về từng loại cá, kích

cỡ và số lƣợng. Từ đó sẽ có kế hoạch cho sản xuất từng đối tƣợng riêng biệt.

4.5. Báo cáo hiệu quả sản xuất

Căn cứ vào kế hoạch lập ra ban đầu, kết hợp với tình hình nuôi thực tế sẽ đánh giá đƣợc

hiệu quả sản xuất của từng đối tƣợng nuôi, vụ nuôi và tổng thể của Dự án.

31

BÀI 5: KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM

Để xác định kinh phí hoạt động hang năm của trang trại nuôi cá biển, trƣớc tiên phải xác

định đƣợc các bƣớc sau:

- Lập kế hoạch sản xuất

- Xác định đƣợc quy mô

- Đánh giá hiệu quả đầu tƣ

- ….

5.1 Lập kế hoạch sản xuất:

- Tìm hiểu thông tin về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm: nơi tiêu thụ, đối tƣợng tiêu thụ chủ

yếu, kiểu cách sản phẩm tiêu thụ, thời điểm tiêu thụ sản phẩm chủ yếu, nhu cầu tiêu thụ

sản phẩm, giá tiêu thụ

- Xác định đối tƣợng nuôi phù hợp

- Xác định quy mô đầu tƣ đối với trang trại nuôi biển công nghiệp

- Xác định thời điểm thả giống

- Kích cỡ giống thả

- Dự kiến giá thành và đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế

5.2 Xác định quy mô và đánh giá hiệu quả đầu tƣ

Bảng 5. 1: Hạch toán chi phí nuôi cá biển công nghiệp

TT Nội dung/hạng mục Số lƣợng Đơn giá Thành tiền

I Chi phí xây dựng hạ tầng, thiết

bị của mô hình (A)

1.1 Chi phí làm lồng nuôi

1.2 Chi phí kho bãi Ô lồng (HT) M3

1.3 Chi phí đóng tàu/phƣơng tiện Chiếc

công tác trên biển

II Chi phí đầu tƣ sản xuất (B)

32

2.1 Chi phí khấu hao hạ tầng, thiết bị Đồng

= A/7 (năm)

2.2 Chi phí con giống: Con

2.3 Thức ăn: HSTA (1,5-1,7) x C Tấn

2.4 Chi phí nhân công, lao động thời Ngƣời

vụ

2.5 Phí vệ sinh môi trƣờng Năm

2.6 Chi phí xăng dầu vận hành tàu Vụ

công tác và các thiết bị khác

2.7 Chi phí vệ sinh lồng/hệ thống Công

nuôi

2.8 Chi phí khác…

III Sản cá dự kiến (C)= số lƣợng Tấn

giống thả x TLS% x cỡ cá thu

hoạch (kg/con)

IV Giá thành sản phẩm cho 1 kg Đ/kg

(D) = B/C

V Tổng doanh thu (E): C x giá Đ/kg

bán

(đồng/kg)

VI Lợi nhận trƣớc thuế cho 1 kg Đồng

nuôi (F) = (E – B)/C

Căn cứ vào tỷ suất đầu tƣ trên kết hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho từng loài cá

nuôi, ta xá định đƣợc mức độ đầu tƣ cho từng năm.

Bảng 5. 2: Các chỉ tiêu kỹ thuật nuôi thƣơng phẩm cá biển

33

TT Nội dung/chỉ tiêu ĐVT Theo lý Ghi chú

thuyết

1 Tỷ lệ sống của cá % 70-75

2 Hệ số thức ăn công nghiệp 1,5-1,7

3 Thời gian nuôi tháng 6 Cá chim vây vang

>10 Cá giò, cá hồng

Mỹ, cá song

4 Cỡ thƣơng phẩm Kg/con 0,5-0,7 Cá chim vây vàng

1,0-3,0 Cá song, hồng mỹ

>5 Cá giò

5 Năng suất trung bình Kg/m3 lồng 12-13

6 Giá bán sản phẩm Nghìn/kg ≥100.000 Tuỳ theo từng thời

điểm cụ thể

Theo lý thuyết, cơ cấu vốn đầu tƣ để nuôi đƣợc 1 kg cá thƣơng phẩm, gồm: 60-65%

chi phí thức ăn, 10-12% chi phí mua con giống, 10-15% chi phí thêu nhân công, 10%

khấu hao lồng nuôi, 5-7% phí khác. Từ đây sẽ dự toán đƣợc chi phí đầu tƣ cho hàng năm.

34

BÀI 6: KINH PHÍ ĐẦU TƢ

Nhu cầu đầu tƣ dựa vào chức năng mới hay khối lƣợng và hiện đại hóa và sự thay

thế.

Kinh phí đầu tƣ cho một trang trại nuôi cả biển phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố đầu

vào và đối tƣợng nuôi. Tùy thuộc vào quy mô nuôi sẽ tính toán đƣợc chi phí cụ thể.

6.1 Đặc điểm đầu tƣ cho trang trại nuôi cá biển

- Đây là một hoạt động sử dụng vốn nhằm mục đích sinh lời. Không thể coi đầu tƣ nếu việc sử dụng vốn không nhằm mục đích thu đƣợc kết quả lớn hơn số vốn đã bỏ ra

ban đầu. Ngoài mục tiêu hiệu quả nuôi, đầu tƣ còn nhằm mục đích giải quyết việc làm cho

ngƣời lao động, tăng thu cho ngân sách, hoàn thiện cơ cấu ngành nghề, khai thác tài

nguyên.v.v.. nhằm góp phần tăng phúc lợi xã hội cho toàn dân.

- Đầu tƣ đƣợc thực hiện trong một thời gian dài

Đối với một trang trại nuôi cá biển, đầu tƣ phải tính trong vòng 5-7 năm. Chính yếu

tố thời gian dài đã làm cho rủi ro trong đầu tƣ cao và là một trong những yếu tố có ảnh

hƣởng đến hiệu quả hoạt động đầu tƣ

- Mọi hoạt động đầu tƣ phải có vốn, vốn ở đây đƣợc hiểu bao gồm các loại sau:

+ Vốn bằng tiền và các loại tài sản có giá trị nhƣ tiền: Kinh phí khởi động

thiết lập dự án, khoa học công nghệ áp dụng trong Dự án..

+ Vốn bằng tài sản cố định: Kho bãi hay mặt nƣớc, tàu bè vận hành trong

quá trình nuôi, hệ thống lồng nuôi và các thiết bị phụ trợ..

+ Vốn bằng tài sản vô hình vô hình nhƣ uy tín thƣơng hiệu, lợi thế…

6.2 Chu trình của dự án đầu tƣ

Chu trình của dự án đầu tƣ nuôi cá biển là tất cả những bƣớc công việc mà một dự

án phải trải qua kể từ khi mới chỉ là ý định đầu tƣ đến khi thực hiện đƣợc ý định và kết

thúc ý định đó. Nhƣ vậy dự án đầu tƣ bao gồm 3 thời kỳ và bảy giai đoạn sau:

35

THỜI KỲ THỰC HIỆN THỜI KỲ KẾT THỜI KỲ CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ ĐẦU TƢ THÚC ĐẦU TƢ

Nghiên Nghiên Nghiên Xây Đƣa dự án Kiểm kê Thanh lý cứu cơ hội cứu tiền cứu khả dựng cơ vào hoạt đánh giá dự án đầu tƣ khả thi thi bản động dự án

Căn cứ vào quy mô của Dự án nuôi cá biển, các hạng mục cần thiết phải đầu tƣ ban đầu

theo bảng sau:

Bảng 6. 1: Hạng mục đầu tƣ theo Dự án nuôi cá bằng lồng trên biển

TT Số lƣợng Đơn giá Tên thiế bị Vật liệu Thành tiền

1 Khung lồng lƣới HD PVC

2 Lƣới và giây néo các loại Nilon

3 Các loại phao nổi Coposite/nhựa

4 Neo cố định lồng và lƣới Bê tông/sắt

Nhà bảo vệ và kho đựng Gỗ/nhựa

thức ăn

5 Tàu công tác: công suất Vỏ coposite

trên 120 CV tuỳ theo vị

trí đặt lồng

Ca no Vỏ Coposite

6 Xuồng máy cỡ nhỏ: công Gỗ

suất khoảng 15-25 CV

7 Mủng tre: 02 chiếc Tre/luồng

8 Máy bơm cao áp + vòi Kim loại

xịt: công suất tối thiểu

1200 Psi

36

TT Số lƣợng Đơn giá Tên thiế bị Vật liệu Thành tiền

8 Găng tay, quần áo bảo hộ Nhựa

lao động: theo tiêu chuẩn

Việt nam

9 Phao cứu sinh: theo tiêu Coposite

chuẩn Việt nam

10 Vợt lƣới Nilon khung

inox

11 Máy sục khí dùng điện/ắc Sắt

quy

12 Thƣớc đo kỹ thuật Nhựa

13 Cân kỹ thuật Sắt

14 Dụng cụ thu mẫu bảo Nhựa

quản mẫu

15 Khay đựng thức ăn Inox

……

37

BÀI 7: GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ ĐẦU RA CỦA SẢN PHẨM

7.1. Tổng quan về phân tích thị trƣờng sản phẩm và dịch vụ của dự án đầu tƣ

7.1.1. Khái niệm.

Phân tích thị trƣờng sản phẩm, dịch vụ của dự án đầu tƣ là quá trình thu thập, phân

tích và xử lý các thông tin có liên quan đến thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ nhằm trả lời câu hỏi dự án có thị trƣờng hay không, để đánh giá khả năng đạt đƣợc lợi ích trong

tƣơng lai.

Các thông tin có liên quan đến thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm là:

- Nhu cầu về tiêu dùng cần đƣợc thỏa mãn.

- Quan hệ giữa cung-cầu về sản phẩm, dịch vụ mà dự án sẽ sản xuất.

- Các sản phẩm và đối thủ cạnh tranh.

- Chất luợng của sản phẩm đã thỏa mãn thị hiếu của ngƣời tiêu dùng nhƣ thế nào?

- Giá cả có phù hợp với mức sẵn lòng chi trả của ngƣời tiêu dùng và mặt bằng giá

của sản phẩm cạnh tranh không?

- Các nguy cơ làm thay đổi thị hiếu tiêu dùng.

- Xác định thị trƣờng mục tiêu của dự án.

Nói một cách khác việc phân tích thị trƣờng sản phẩm và dịch vụ của dự án là nhằm

xác định rõ các vấn đề sau đây:

- Sản phẩm, dịch vụ (gọi chung là sản phẩm) mà dự án sẽ sản xuất là cái gì? nhằm

thỏa mãn nhu cầu gì cho sản xuất hoặc cho đời sống?

- Có những sản phẩm nào có thể cạnh tranh với sản phảm của dự án? Trong quá

khứ, hiện tại và tƣơng lai sản phẩm của dự án đƣợc tiêu thụ nhƣ thế nào? Trong những trƣờng hợp nào thì sản phẩm của dự án có nguy cơ hoặc bị các sản phẩm khác cạnh tranh và đẩy lùi? Khi các tình huống trên xảy ra liệu có những giải pháp gì để đối phó? Và tính

khả thi của các giải pháp đó trong hiện tại và tƣơng lai nhƣ thế nào?

38

- Các sản phẩm mà dự án sẽ sản xuất cần phải đƣợc sử dụng kèm theo với những

loại sản phẩm nào? Trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai việc sản xuất và cung cấp các sản

phẩm đi kèm đó có những thuận lợi và khó khăn gì? Quy cách, chất lƣợng và giá cả của

chúng sẽ thay đổi nhƣ thế nào? Điều đó có ảnh hƣởng gì đến việc tiêu thụ sản phẩm của dự

án?

- Vùng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của dự án ở đâu, khả năng tiêu thụ (số lƣợng

nhu cầu, khả năng thanh toán), thị hiếu, tập quán tiêu dùng của thị trƣờng mục tiêu trong

quá khứ, hiện tại và tƣơng lai sẽ diễn biến nhƣ thế nào?

- Trong tƣơng lai có những cá nhân hoặc công ty của các thành phần kinh tế nào sẽ

chuẩn bị cho ra đời các dự án tƣơng tự và khi điều đó xảy ra thì liệu nó có trở thành đối thủ cạnh tranh hay không? Tính chính xác của các thông tin này cần phải đƣợc kiểm tra để có

những chính sách phù hợp.

- Phân tích môi trƣờng kinh doanh, bản chất của thị trƣờng mà dự án tham gia là

thuận lợi hay khó khăn? Phức tạp hay không phức tạp? Từ đó xác định rõ sản phẩm cụ thể

cho dự án. Nhận dạng các nhân tố tác động tích cực hoặc tiêu cực đến khả năng thâm nhập

thị trƣờng của sản phẩm/ dịch vụ dự án cũng nhƣ khả năng tiêu thụ của sản phẩm/ dịch vụ

dự án trong tƣơng lai.

Nói tóm lại phải xác định đƣợc bản chất của thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của dự án.

7.1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu thị trường sản phẩm, dịch vụ.

Thị trƣờng là nhân tố quyết định của việc lựa chọn mục tiêu và quy mô của dự án.

Ngay cả những trƣờng hợp mà chủ đầu tƣ đã ký đƣợc những hợp đồng bao tiêu sản phẩm cũng phải nghiên cứu thị trƣờng nơi ngƣời bao tiêu sản phẩm của dự án nói riêng và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của dự án nói chung. Bởi lẽ việc nghiên cứu thị trƣờng sản phẩm

của dự án có ý nghĩa rất quan trọng thể hiện ở các mặt sau:

- Việc nghiên cứu thị trƣờng sản phẩm dịch vụ của dự án là một trong những nhân tố ảnh hƣởng quyết định đến sự thành công hay thất bại của dự án, có nghĩa, ảnh hƣởng đến khả năng bảo toàn và sinh lời của vốn đầu tƣ. Đơn giản là trong nền kinh tế thị trƣờng nếu không có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thì sản phẩm sản xuất ra không thể tiêu thụ đƣợc

(trên thị trƣờng tiếng nói của ngƣời mua là tiếng nói quyết định đối với ngƣời bán, tức

ngƣời tiêu dùng chỉ mua cái ngƣời ta cần chứ không mua những cái mà thị trƣờng có).

39

- Là căn cứ cho các quyết định của nhà đầu tƣ trong từng giai đoạn: nên tiếp tục giữ

nguyên, tăng thêm hay thu hẹp quy mô đầu tƣ lại? Vì thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm không

ổn định, nó luôn thay đổi do sự tác động của các yếu tố môi trƣờng. Vì thế việc nghiên cứu

thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm của dự án không chỉ thực hiện trong giai đoạn soạn thảo dự án mà cả trong giai đoạn thực hiện dự án. Việc nghiên cứu này sẽ giúp nhà đầu tƣ nắm bắt kịp

thời những thay đổi từ đó có những biện pháp đối phó kịp thời, nhằm giảm thiểu các rủi ro

tiềm năng.

- Là căn cứ để quyết định những vấn đề có liên quan đến vùng thị trƣờng tiêu thụ

sản phẩm của dự án.

7.2. Nghiên cứu thị trƣờng nội địa và xuất khẩu

7.2.1. Xác định quy mô thị trường hiện tại và tương lai

Xác định quy mô thị trƣờng hiện tại và tƣơng lai là các xác định nhu cầu hiện tại và

tƣơng lai đối với loại sản phẩm mà dự án dự định sản xuất và cung ứng cho thị trƣờng.

Để xác định quy mô thị trƣờng tiêu thụ trong hiện tại cần phải xác định đƣợc đầy đủ các số

liệu sau đây:

- Số lƣợng sản phẩm do các doanh nghiệp trong nƣớc sản xuất ra và cung ứng cho

thị trƣờng là bao nhiêu? Nhƣ vậy cần phải biết có bao nhiêu doanh nghiệp sản xuất loại sản

phẩm này và công suất của từng doanh nghiệp là bao nhiêu.

- Số lƣợng sản phẩm đó đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài nhập về? Bao gồm cả nhâp

khẩu chính thức và không chính thức. Với sản phẩm nhập khẩu không chính thức để xác

định đƣợc tƣơng đối chính xác và không tốn kém nhiều chi phí thì phải xác định đƣợc

nguồn gốc, xuất sứ của sản phẩm nhập, thông tin này giúp ta xác định đƣợc địa điểm tập kết của hàng nhập vào trong nƣớc từ đó dùng phƣơng pháp thống kê chọn mẫu để tính

toán.

- Số lƣợng sản phẩm đƣợc dành để xuất khẩu.

- Lƣợng hàng hóa còn tồn kho, trƣờng hợp nếu không thu thập đƣợc đầy đủ số liệu

thì có thể tham khảo tình hình tồn kho trong quá khứ để tính toán.

40

Tuy nhiên thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm luôn luôn thay đổi và thay đổi rất phức tạp,

vì thế cần phải dự báo xu hƣớng của sự thay đổi này nếu không quyết định đầu tƣ sẽ không

còn phù hợp và điều đó đƣơng nhiên là kết quả hoạt động của dự án hoặc là gặp phải rủi ro

hoặc là bỏ lỡ mất cơ hội. Việc dự báo phải thực sự khách quan, hạn chế đến mức thấp nhất những suy nghĩ, cách làm chủ quan của ngƣời dự báo và phải sử dụng các kỹ thuật dự báo

khác nhau vì dự báo là một khoa học phức tạp, đƣợc xây dựng trên cơ sở của lý thuyết xác

suất và toán thống kê

Các căn cứ dự báo quy mô thị trƣờng tƣơng lai:

- Số liệu thống kê về tình hình tiêu thụ sản phẩm của nhiều năm trong quá khứ. - Chiến lƣợc phát triển kinh tế văn hóa xã hội của quốc gia trong từng giai đoạn. - Khả năng đa dạng hóa các chủng loại sản phẩm làm thay đổi thị hiếu của ngƣời tiêu

dùng.

- Khả năng thanh toán của thị trƣờng v.v…

Các kỹ thuật dự báo đƣợc áp dụng, tuy nhiên khi lựa chọn phƣơng pháp dự báo chúng

ta cần lƣu ý các vấn đề sau:

- Mỗi phƣơng pháp dự báo đều có những ƣu và nhƣợc điểm, không có phƣơng pháp

nào là ƣu điểm tuyệt đối vì thế tùy theo từng trƣờng hợp với các thông tin và độ tin cậy mà

áp dụng phƣơng pháp dự báo cho phù hợp.

- Nguồn số liệu có thể thu thập không đầy đủ theo yêu cầu, vì thế việc sử dụng các

phƣơng pháp dự báo theo định lƣợng nói trên cần sử dụng bổ sung thêm một số phƣơng

pháp định tính sau đây:

+ Lấy ý kiến của các nhà quản trị cao cấp, các chuyên viên về marketing, kỹ

thuật, tài chính.

+ Lấy ý kiến của những ngƣời trực tiếp bán các sản phẩm, dịch vụ đó. + Lấy ý kiến của những ngƣời mua.

7.2.2. Xác định vùng thị trường tiêu thụ sản phẩm

- Khối lƣợng sản phẩm có thể tiêu thụ đƣợc và khả năng chiếm lĩnh thị trƣờng của

sản phẩm.

- Uy tín của sản phẩm trên thị trƣờng.

41

- Khả năng cạnh tranh.

Nội dung các công việc cần tiến hành để xác định vùng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm

của dự án là:

- Nhận dạng vùng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm trong hiện tại, tức là phải biết sản

phẩm đang đƣợc tiêu thụ ở những khu vực nào?

- Xác định khối lƣợng sản phẩm đƣợc tiêu thụ trong từng khu vực là bao nhiêu? - Phân tích rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ trong từng

khu vực.

- Chọn vùng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo hiệu quả cao nhất. Để chọn đúng vùng thị trƣờng cần chú ý đến các yếu tố: quy mô dân số, thị hiếu tiêu dùng, thu nhập

của ngƣời dân, lợi thế trong cạnh tranh so với các đối thủ khác trong khu vực.

7.2.3 Xác định thị phần của dự án

Sau khi xác định đƣợc cung-cầu của sản phẩm trên thị trƣờng, chọn đƣợc vùng thị

trƣờng tiêu thụ và khả năng có thể đầu tƣ, nhà đầu tƣ sẽ dự kiến khối lƣợng sản phẩm có

thể sản xuất hàng năm và ƣớc tính thị phần theo công thức sau:

Qda - Qxk K =

Qtn

Trong đó:

Qda : Lƣợng sản phẩm dự án sản xuất đƣa vào thị trƣờng.

Qtx : Lƣợng sản phẩm dự án dành xuất khẩu.

Qtn : Lƣợng sản phẩm tiêu thụ ở thị trƣờng trong nƣớc.

7.2.4. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường

7.2.4.1 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh

Bất kỳ sản phẩm nào khi đƣợc đƣa vào thị trƣờng tiêu thụ trên thị trƣờng cũng gặp phải

sự cạnh tranh của các sản phẩm cùng loại và các sản phẩm thay thế. Sự cạnh tranh này sẽ

42

làm cho lợi thế của sản phẩm ngày một giảm đi và thậm chí có thể mất hẳn lợi thế đó. Vì

vậy, duy trì và giữ vững lợi thế cạnh tranh là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và khả

năng tạo lợi nhuận của nhà đầu tƣ. Do đó nhà đầu tƣ phải tìm hiểu những nguyên nhân nào

làm giảm khả năng cạnh tranh. Có rất nhiều nguyên nhân nhƣng chủ yếu là các nguyên

nhân sau:

a) Tiến bộ khoa học kỹ thuật:

- Một là: lƣợng sản phẩm sản xuất ra ngày càng nhiều hơn làm cho sản phẩm có nguy

cơ bị bão hòa đó là nguyên nhân làm giá cả sụt giảm.

- Hai là: sản phẩm sản xuất ra phù hợp với thị hiếu tiêu dùng hơn so với sản phẩm cũ

trong khi đó chất lƣợng và chi phí không thay đổi, lúc này sản phẩm cũ không còn hấp dẫn

đối với ngƣời tiêu dùng nữa.

- Ba là: sự tiến bộ khoa học kỹ thuật cho phép sản xuất ra những sản phẩm mới thay

thế sản phẩm cũ.

- Bốn là: sản phẩm đƣợc sản xuất ra với chi phí ngày càng giảm đi, đó là điều kiện để

giảm giá bán sản phẩm.

b) Bản thân các đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành với nhau: các đối thủ cạnh

tranh có thể chia làm hai nhóm:

- Các đối thủ hiện có trong ngành: theo thời gian họ đã áp dụng có hiệu quả hơn các

thành tựu của tiến bộ khoa học kỹ thuật, do đó sản phẩm đƣợc đƣa ra thị trƣờng ngày càng

nhiều hơn với chi phí ngày càng giảm đi đồng thời mẫu mã cũng phong phú, vì thế lợi thế

trong cạnh tranh của họ ngày càng cao hơn.

- Các đối thủ mới: sự xuất hiện của các đối thủ mới cũng làm tăng thêm khối lƣợng

sản phẩm cung cấp cho thị trƣờng và nhƣ vậy giá cả sản phẩm có khả năng sẽ bị giảm đi so

với trƣớc đây. Mặt khác các đối thủ mới đã tìm đƣợc đúng đối tƣợng khách hàng có quan

điểm tiêu dùng thay đổi, có khả năng thanh toán. Điều này đã đƣa đến tình trạng là đối thủ

cũ mất dần thị trƣờng.

7.2.4.2 Tính khả năng cạnh tranh.

 Tính khả năng cạnh tranh về giá cả:

43

- Đối với các dự án sản xuất sản phẩm thay thế sản phẩm nhập khẩu hoặc để tiêu thụ

trong nƣớc, để tính khả năng cạnh tranh ngƣời ta sử dụng chỉ tiêu mức trợ cấp giá giả định

Công thức tính:

b MGĐ = - 1 a

Trong đó:

MGĐ : mức trợ cấp giá giả định

b: là giá bán sản phẩm của dự án bao gồm giá thành và lãi

a: là giá bán của sản phẩm nhập khẩu – giá CIF,

Nếu MGĐ ≤ 0 thì sản phẩm của dự án có khả năng cạnh tranh đƣợc với hàng nhập

khẩu và ngƣợc lại sản phẩm của dự án sẽ không có khả năng canh.

- Với các dự án sản xuất hàng xuất khẩu để tính khả năng cạnh tranh ngƣời ta sử

dụng chỉ tiêu mức trợ cấp giá hữu hiệu PTN MH = - 1

PTG

Trong đó:

PTN : Giá trị phụ trội ở trong nƣớc đƣợc xác định bằng hiệu số giữa giá thành sản phẩm và chi phí nguyên vật liệu để tạo ra giá thành sản phẩm đó.

PTG : Giá trị phụ trội tính trên thị trƣờng thế giới, nó đƣợc tính bằng hiệu số giữa giá thành của sản phẩm đó trên thị trƣờng thế giới và chi phí nguyên vật

liệu tạo ra giá thành sản phẩm đó trên thế giới.

MH : Mức trợ cấp giá hữu hiệu, nếu MH ≤ 0 thì sản phẩm của dự án có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế (xuất khẩu đƣợc).

44

 Tính khả năng cạnh tranh về chất lƣợng:

So sánh chất lƣợng sản phẩm của dự án sẽ sản xuất ra với chất lƣợng sản phẩm cùng

loại đang lƣu hành trên thị trƣờng về công dụng, khả năng sản xuất sản phẩm thay thế liệu

có xảy ra hay không? Và nếu có thì khả năng cạnh tranh lúc đó có bị giảm đi hay không.

Tuy nhiên cần lƣu ý một số thông tin:

- Những luật lệ của nƣớc ngoài đối với sản phẩm nhập khẩu vào nƣớc họ, hệ thống

mậu dịch của nƣớc ngoài nhƣ thuế quan, hạn ngạch.

- Phƣơng thức thanh toán, chi phí vận chuyển đến thị trƣờng nhập khẩu.

- Tỷ giá hối đoái dùng trong thanh toán.

- Khả năng cạnh tranh của các đối thủ của nƣớc nhập khẩu và các đối thủ ở những

nƣớc khác cũng xuất khẩu vào thị trƣờng đó.

7.3 Kênh bán hàng

Cùng với thƣơng hiệu, hệ thống phân phối chính là tài sản của doanh nghiệp, nhằm

đảm bảo việc cung cấp các sản phẩm của công ty đến khách hàng một cách nhanh nhất, ổn

định nhất và hiệu quả nhất. Hay nói một cách khác, “bản chất” của phân phối là “nghệ

thuật” đƣa sản phẩm ra thị trƣờng.

Nguyên lý quan trọng nhất của tiếp thị là phải bắt đầu từ ngƣời tiêu dùng và cũng kết

thúc ở ngƣời tiêu dùng. Sau một hành trình dài từ hiểu ngƣời tiêu dùng, phân khúc nhu

cầu, khám phá sự thật ngầm hiểu, sáng tạo sản phẩm, định vị thƣơng hiệu đến quảng cáo,

truyền thông hiệu quả, kích hoạt thƣơng hiệu, khuyến mãi thì “cú hích” cuối cùng để thành

công trong nghệ thuật marketing chính là xây dựng hệ thống phân phối. Việc xây dựng hệ

thống phân phối cũng giống nhƣ việc xây dựng hệ thống thủy lợi. Nhiệm vụ trƣớc mắt của

ngƣời làm phân phối là phải biết tận dụng những kênh sẵn có nhƣ hệ thống các chợ, các

nhà buôn sĩ. Và khi nƣớc đã chảy từ “sông lớn” sang “kênh chính” thì độ nghiêng của

dòng chảy chính là sự chênh lệch giá (chiết khấu, khuyến mãi) và nhu cầu của thị trƣờng.

Còn độ lớn của “dòng chảy” thì tùy theo cấp phân phối (cấp 1, cấp 2, cấp 3 hay đại lý).

Muốn tiếp thị thành công, quảng cáo phải đi đôi với xây dựng hệ thống phân phối.

45

7.3.1. Nguyên lí lựa chọn kênh bán hàng

Không có một mô hình phân phối chung cho tất cả các dòng sản phẩm. Nguồn lực

của mỗi công ty khác nhau cho nên hệ thống phân phối cũng khác nhau. Để trả lời câu hỏi

nên thiết lập hệ thống phân phối nhƣ thế nào thì phải xác định doanh nghiệp mình đang ở

đâu trong thị trƣờng, có gì để cạnh tranh và mình có khoảng bao nhiêu khách hàng cần

phân phối cũng nhƣ đã phân phối; phải hiểu đƣợc tổng quan về thị trƣờng Việt Nam (với

những đặc điểm đặc thù nhƣ 75% trên 82 triệu dân sống ở nông thôn, thị trƣờng truyền

thống bán lẻ phức tạp và chiếm đa số với hơn 450.000 cửa hiệu, thị trƣờng bán sỉ vẫn còn

thống lĩnh…). Mặt khác, phải xác định rõ khách hàng của mình là ai, thói quen tiêu dùng

của họ nhƣ thế nào, họ thƣờng đến đâu mua hàng… để lựa chọn kênh phân phối (qua đại

lý, hệ thống siêu thị, hay nhà phân phối…) cho phù hợp.

7.3.2. Tiêu chí để lựa chọn kênh bán hàng

- Có khả năng tài chính

- Có quan hệ kinh doanh

- Có uy tín trên thƣơng trƣờng

- Có năng lực quản lý

- Có nguồn lực về con ngƣời để triển khai kinh doanh

Tuy nhiên, với những doanh nghiệp mới, sản phẩm mới thì việc chỉ định nhà phân

phối rất khó. Yêu cầu đặt ra là phân khúc nhu cầu và mô hình phân phối phải đi đôi với

nhau. Còn để duy trì mối quan hệ tốt đẹp với nhà phân phối thì phải có cách quản lý họ

theo mô hình khép kín (phân vùng) hay linh hoạt (tự chảy) tuỳ theo tính chất kinh doanh

của từng ngành hàng. Và “bí quyết” là phải đào tạo đƣợc đội ngũ nhân viên chăm sóc

khách hàng chuyên nghiệp cộng với sự định hƣớng cụ thể của ngƣời quản lý (làm việc kỹ

với nhân viên bán hàng từ kế hoạch quảng cáo đến chƣơng trình khuyến mãi…) cũng nhƣ

đảm bảo chiết khấu hấp dẫn cho nhà phân phối.

7.3.3. Kênh phân phối sản phẩm

Câu trả lời chung là phải căn cứ vào đặc thù của từng dòng sản phẩm cũng nhƣ tiềm

lực của từng doanh nghiệp mà lựa chọn kênh phân phối. Điều cần lƣu ý là với đại lý thì

46

đơn giản chỉ là quan hệ đặt gì mua nấy, còn với nhà phân phối thì có sự ràng buộc chặt chẽ

hơn. Mặt khác, nếu nhà phân phối đạt chuẩn thì sẽ là ngƣời phát triển thị trƣờng cho doanh

nghiệp, giúp doanh nghiệp quản lý đƣợc đầu ra cũng nhƣ dự báo đƣợc số lƣợng hàng cần

sản xuất…

Phải phân tích rõ điểm mạnh và điểm yếu của mỗi loại hình (sỉ và lẻ) với doanh

nghiệp mình. Nếu cứ lệ thuộc mãi thì không ổn và nhiều khi doanh nghiệp cũng phải chấp

nhận bị mất thị trƣờng trƣớc mắt để hƣớng tới một hệ thống phân phối lâu dài.

47

BÀI 8: CHƢƠNG TRÌNH CHỨNG NHẬN

Thực hành quản lý tốt /SC/GAP

8.1. Giải thích từ ngữ

Trong Quy phạm này, các thuật ngữ đƣợc hiểu nhƣ sau:

- Thực hành quản lý nuôi trồng thủy sản tốt (gọi tắt là VietGAP) là văn bản quy định

những nguyên tắc và yêu cầu cần áp dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm bảo đảm an toàn

thực phẩm, giảm thiểu tác động đến môi trƣờng sinh thái, quản lý tốt sức khỏe động vật

thủy sản, thực hiện các trách nhiệm về phúc lợi xã hội và an toàn cho ngƣời lao động, truy

xuất đƣợc nguồn gốc sản phẩm.

- Cơ sở phát triển trang trại thủy sản (sau đây gọi là cơ sở nuôi) là nơi diễn ra hoạt

động nuôi trồng thủy sản do tổ chức hoặc cá nhân làm chủ.

- Đơn vị nuôi là 01 (một) trang trại/lồng/bè diễn ra hoạt động nuôi trồng thủy sản.

- Nơi nuôi là một hoặc nhiều đơn vị nuôi của cùng một cơ sở nuôi.

- Mối nguy là tác nhân vật lý, hóa học, sinh học có khả năng gây mất an toàn thực

phẩm, gây hại cho sức khỏe con ngƣời và động vật thủy sản, gây ô nhiễm môi trƣờng.

- Cán bộ chuyên môn là ngƣời đƣợc đào tạo chuyên ngành về nuôi trồng thủy sản,

bệnh học thủy sản (ngƣ y) có trình độ từ trung cấp trở lên.

- Thức ăn là những sản phẩm dùng để nuôi cá biển ở dạng tƣơi, sống hoặc đã qua chế

biến, bảo quản.

- Sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường là những chất hoặc hợp chất có nguồn gốc từ

khoáng chất, hóa chất, động vật, thực vật, vi sinh vật và các chế phẩm từ chúng đƣợc sử

dụng để điều chỉnh tính chất vật lý, tính chất hóa học, sinh học của xử lý, cải tạo môi

trƣờng nuôi trồng thủy sản.

- Thuốc là những chất, hợp chất có nguồn gốc từ động vật, thực vật, vi sinh vật,

khoáng chất, hóa chất bao gồm kháng sinh, vắc xin, chế phẩm sinh học, hóa chất đƣợc

đùng để phòng bệnh, trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản.

48

8.2. Nguyên tắc và yêu cầu tuân thủ thực hành tốt

8.2.1. Các yêu cầu chung

Bảng 8. 1: Các nguyên tắc cơ bản về thực hành nuôi tốt

Điều Nội dung Yêu cầu cần tuân thủ khoản kiểm soát

1.1 Yêu cầu pháp lý

Nơi nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi trồng thủy sản

của địa phƣơng.

Nơi nuôi phải đƣợc xây dựng ở những nơi ít bị ảnh hƣởng bởi

ô nhiễm hoặc nguồn ô nhiễm đƣợc kiểm soát.

Nơi nuôi phải nằm ngoài phạm vi các khu vực bảo tồn

(KVBT) quốc gia hoặc quốc tế thuộc mục từ Ia tới IV của 1.1.1 Địa điểm Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Trƣờng hợp

cơ sở nuôi nằm trong mục V hoặc VI của IUCN, cần có sự

đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý KVBT.

Nơi nuôi xây dựng sau tháng 5/1999 phải nằm ngoài các khu

vực đất ngập nƣớc tự nhiên có ý nghĩa quan trọng về mặt sinh

thái (RAMSAR)

Quyền sử Cơ sở nuôi phải có quyền sử dụng đất/mặt nƣớc để nuôi trồng 1.1.2 dụng đất/ thủy sản theo quy định hiện hành. mặt nƣớc

Đăng ký Cơ sở nuôi phải đăng ký hoạt động sản xuất với cơ quan quản 1.1.3 hoạt động lý có thẩm quyền theo quy định hiện hành.

1.2 Cơ sở hạ tầng và cảnh báo nguy cơ mất an toàn

Hạ tầng của nơi nuôi phải đƣợc thiết kế, vận hành, duy trì để

phòng ngừa sự lây nhiễm các mối nguy gây mất an toàn thực Cơ sở hạ 1.2.1 phẩm, an toàn bệnh dịch và an toàn lao động. tầng

Cơ sở nuôi phải có biển báo ở từng đơn vị nuôi, các công

49

trình phụ trợ phù hợp giữa sơ đồ mặt bằng với thực tế.

Cảnh báo Cơ sở nuôi phải có biển cảnh báo tại nơi có nguy cơ về mất 1.2.2 nguy cơ mất an toàn lao động, an toàn thực phẩm. an toàn

Theo dõi di chuyển thủy sản nuôi trồng và phân biệt sản phẩm áp dụng 1.3 VietGAP

Theo dõi di Cơ sở nuôi phải ghi chép việc di chuyển thủy sản nuôi trồng

1.3.1 chuyển thủy từ bên ngoài vào, hoặc từ trong ra, hoặc giữa các đơn vị nuôi

sản từ khi thả giống đến thu hoạch và bán sản phẩm.

Cơ sở nuôi phải có hệ thống nhận biết để đảm bảo không Phân biệt nhầm lẫn giữa đối tƣợng nuôi trồng áp dụng và không áp sản phẩm áp 1.3.2 dụng VietGAP (bao gồm việc xác định vị trí địa lý của nơi dụng nuôi theo hệ thống Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN- VietGAP 2000).

Ngƣời quản lý nơi nuôi phải đƣợc tập huấn về phân tích mối

nguy, biện pháp phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy trong

nuôi trồng thủy sản. Yêu cầu về 1.4 nhân lực Ngƣời lao động làm việc tại nơi nuôi phải đƣợc tập huấn và

áp dụng đúng các hƣớng dẫn thực hành nuôi trồng thủy sản

tốt và an toàn lao động.

Tài liệu Cơ sở nuôi phải xây dựng, thực hiện, duy trì và cập nhật các 1.5 VietGAP hƣớng dẫn cần thực hành trong quá trình nuôi trồng thủy sản.

Cơ sở nuôi phải lập, duy trì và sẵn có hồ sơ về các hoạt động

đã thực hiện trong quá trình thực hành nuôi trồng thủy sản.

Hồ sơ Hồ sơ liên quan đến sản phẩm thủy sản phải đƣợc lƣu trữ ít 1.6 VietGAP nhất 24 tháng sau thu hoạch.

Hồ sơ pháp lý, nhân sự, môi trƣờng phải đƣợc lƣu trữ cho đến

khi có sự thay đổi.

50

8.2.2. An toàn thực phẩm

Nguyên tắc: Các hoạt động nuôi trồng thủy sản phải đƣợc kiểm soát nhằm bảo đảm

an toàn thực phẩm bằng cách tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam và các Hƣớng

dẫn của FAO/WHO Codex.

Bảng 8. 2: Nguyên tắc về thực hành An toàn thực phẩm

Điều Nội dung Yêu cầu cần tuân thủ khoản kiểm soát

2.1 Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường

Thức ăn,

thuốc, sản Cơ sở nuôi trồng phải lập danh mục thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý, 2.1.1 phẩm xử lý, cải tạo môi trƣờng trong kho và thực hiện kiểm cải tạo môi kê định kỳ hàng tháng. trƣờng trong

kho

Cơ sở nuôi chỉ sử dụng thuốc, thức ăn, sản phẩm xử lý cải

tạo môi trƣờng đƣợc phép lƣu hành tại Việt Nam, theo

hƣớng dẫn của cán bộ chuyên môn hoặc nhà sản xuất.

Cơ sở nuôi không sử dụng hóa chất, kháng sinh trong danh 2.2.2 Sử dụng mục cấm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy

định.

Trƣờng hợp sử dụng thức ăn tự chế phải ghi chép thành

phần và nguồn gốc nguyên liệu làm thức ăn.

Cơ sở nuôi phải bảo quản thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý 2.2.3 Bảo quản cải tạo môi trƣờng theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất.

Cơ sở nuôi phải loại bỏ, xử lý thức ăn, thuốc, sản phẩm xử Xử lý sản 2.2.4 lý cải tạo môi trƣờng quá hạn sử dụng, không đảm bảo chất phẩm quá hạn lƣợng.

2.2.5 Hồ sơ Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật, lƣu trữ hồ sơ xuất nhập kho,

51

sử dụng, bảo quản thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo

môi trƣờng và xử lý sản phẩm.

2.3 Vệ sinh

Cơ sở nuôi phải thực hiện thu gom, phân loại, xử lý kịp

thời các chất thải rắn thông thƣờng, chất thải nguy hại phát Thu gom, sinh trong quá trình sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản theo quy 2.3.1 phân loại, xử định hiện hành. lý chất thải Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lƣu trữ hồ sơ về việc xử lý

chất thải nguy hại.

Cơ sở nuôi phải đảm bảo vệ sinh nơi nuôi và khu vực làm

Vệ sinh nơi việc, nghỉ ngơi của ngƣời lao động nhằm tránh nguy cơ 2.3.2 nuôi phát sinh và lây nhiễm tác nhân gây mất an toàn thực

phẩm.

Ngƣời làm việc tại cơ sở nuôi, khách thăm quan phải tuân

Vệ sinh cá thủ các yêu cầu về vệ sinh do cơ sở nuôi quy định nhằm 2.3.3 nhân ngăn ngừa ô nhiễm môi trƣờng, phát sinh mầm bệnh trong

khu vực nuôi trồng.

Cơ sở nuôi phải thu hoạch sản phẩm thủy sản tại thời điểm

thích hợp và phƣơng pháp phù hợp để đảm bảo an toàn

thực phẩm.

Thu hoạch và Cơ sở nuôi phải áp dụng các điều kiện vận chuyển để đảm 2.4 vận chuyển bảo an toàn thực phẩm trong trƣờng hợp tự vận chuyển sản

phẩm.

Cơ sở nuôi phải lập và lƣu trữ hồ sơ liên quan đến thu

hoạch và vận chuyển.

8.2.3. Quản lý sức khỏe thủy sản

Nguyên tắc: Hoạt động nuôi trồng thủy sản cần đƣợc tiến hành nhằm đảm bảo sức

khỏe động vật thủy sản bằng cách duy trì môi trƣờng sống tốt và phù hợp với đối tƣợng

52

nuôi trồng ở các công đoạn của quá trình sản xuất, cũng nhƣ giảm thiểu các rủi ro về bệnh

dịch.

Bảng 8. 3: Nguyên tắc về quản lý sức khỏe trong nuôi thủy sản

Điều Nội dung Yêu cầu cần tuân thủ khoản kiểm soát

Kế hoạch Cơ sở nuôi phải xây dựng kế hoạch quản lý sức khỏe thủy 3.1 quản lý sức sản nuôi với sự tham vấn của cán bộ chuyên môn. khỏe thủy sản

3.2 Giống thủy sản

Nguồn gốc Giống có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc sản xuất từ cơ sở sản xuất 3.2.1 giống giống đủ điều kiện.

Giống thủy sản thả nuôi phải đảm bảo chất lƣợng theo

QCVN, TCVN tƣơng ứng và các quy định khác của cơ quan Chất lƣợng có thẩm quyền. 3.2.2 giống Cơ sở nuôi phải lập và lƣu trữ hồ sơ về hoạt động mua và sử

dụng con giống thủy sản bao gồm giấy kiểm dịch.

Cơ sở nuôi phải xác định, thực hiện chế độ cho ăn phù

hợp với nhu cầu dinh dƣỡng và độ tuổi của động vật thủy sản

nuôi.

3.3 Chế độ cho ăn Không sử dụng hocmon, chất kích thích tăng trƣởng trong

quá trình nuôi trồng.

Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lƣu trữ hồ sơ về chế độ cho

ăn.

3.4 Theo dõi sức khỏe thủy sản và ngăn ngừa sự lây lan bệnh dịch

Cơ sở nuôi phải thƣờng xuyên theo dõi các dấu hiệu động vật

thủy sản nuôi bị sốc hoặc bị bệnh và thực hiện các biện pháp Theo dõi sức 3.4.1 cần thiết để ngăn ngừa sự phát sinh mầm bệnh. khỏe

Cơ sở nuôi phải kiểm tra định kỳ khối lƣợng trung bình, tỉ lệ

53

sống, tổng sinh khối thủy sản nuôi của từng đơn vị nuôi tùy

theo đối tƣợng nuôi.

Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lƣu trữ hồ sơ liên quan đến

sức khỏe thủy sản nuôi.

Cách ly, ngăn Khi phát hiện bệnh, cơ sở nuôi phải thực hiện biện pháp cách

3.4.2 chặn lây ly, ngăn chặn sự lây nhiễm bệnh giữa các đơn vị nuôi và từ

nhiễm bệnh nơi nuôi ra bên ngoài.

Quan trắc và Cơ sở nuôi phải thƣờng xuyên quan trắc, quản lý chất lƣợng quản 3.4.3 nƣớc tùy từng loài nuôi và lập, cập nhật, lƣu trữ hồ sơ về việc lýchất lƣợng này. nƣớc

Khi xảy ra bệnh nằm trong danh mục các bệnh thủy sản phải Dập dịch và công bố dịch, cơ sở nuôi phải thông báo cho cơ quan quản lý 3.4.4 thông báo thủy sản hoặc thú y gần nhất và áp dụng các biện pháp dập dịch dịch, thực hiện khử trùng tại nơi xảy ra dịch.

Cơ sở nuôi phải thực hiện biện pháp xử lý thủy sản nuôi bị Xử lý thủy sản 3.4.5 chết đúng cách để tránh gây ô nhiễm môi trƣờng và lây lan chết bệnh dịch.

Trƣờng hợp phải sử dụng kháng sinh, cơ sở nuôi chỉ sử dụng

theo đơn hoặc phác đồ điều trị của cán bộ chuyên môn.

Cơ sở nuôi phải ngừng sử dụng kháng sinh trƣớc khi thu Sử dụng hoạch theo khuyến cáo của nhà sản xuất hoặc cơ quan quản 3.5 kháng sinh lý.

Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật và lƣu trữ hồ sơ về việc sử

dụng kháng sinh.

Cơ sở nuôi phải đảm bảo thời gian ngừng/nghỉ giữa 2 vụ Xử lý nơi nuôi 3.6 nuôi, thực hiện tẩy trùng, cải tạo nơi nuôi trƣớc khi nuôi vụ sau thu hoạch mới và lập, lƣu trữ hồ sơ về các hoạt động nêu trên.

54

8.2.4. Bảo vệ môi trường

Nguyên tắc: Hoạt động nuôi trồng thủy sản phải đƣợc thực hiện có kế hoạch và có

trách nhiệm đối với môi trƣờng, theo quy định của Nhà nƣớc và các cam kết quốc tế.

Bảng 8. 4: Một số nguyên tắc bảo vệ môi trƣờng trong nuôi cá biển

Điều Nội dung Yêu cầu cần tuân thủ khoản kiểm soát

4.1 Cam kết bảo Cơ sở nuôi phải có Cam kết bảo vệ môi trƣờng hoặc Báo cáo

vệ môi trường đánh giá tác động môi trƣờng theo quy định hiện hành.

Cơ sở nuôi phải thực hiện biện pháp bảo vệ môi trƣờng.

4.2 Sử dụng và thải nước

4.2.1 Sử dụng nƣớc Cơ sở nuôi không đƣợc sử dụng nƣớc sinh hoạt (nƣớc máy)

và thải nƣớc cho mục đích nuôi trồng thủy sản.

Nƣớc thải ra ngoài môi trƣờng phải đạt các chỉ tiêu chất

lƣợng theo quy định hiện hành.

Cơ sở nuôi phải lập, cập nhật, lƣu trữ hồ sơ về lƣợng nƣớc sử

dụng cho mỗi vụ nuôi trồng và kiểm tra chất lƣợng nƣớc thải.

4.2.2 Sử dụng nƣớc Nếu sử dụng nƣớc ngầm phải theo đúng quy định hiện hành.

ngầm

4.2.3 Nhiễm mặn Cơ sở nuôi trồng phải đƣợc thiết kế và quản lý nhằm bảo vệ

các nguồn nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm, hạn chế nhiễm mặn nguồn

nƣớc ngọt tự nƣớc ngọt tự nhiên. Không đƣợc xả nƣớc mặn vào nguồn

nhiên nƣớc ngọt tự nhiên.

Các cơ quan chức năng và cộng đồng địa phƣơng phải đƣợc

thông báo khi nguồn nƣớc ngầm bị nhiễm mặn.

4.3 Kiểm soát địch hại

4.3.1. Kiểm soát Có các biện pháp đảm bảo ngăn ngừa địch hại xâm nhập vào

địch hại đối trong nơi/đơn vị nuôi, kể cả vật nuôi trên cạn nhƣng đảm bảo

với thủy sản an toàn cho các loài động vật tự nhiên.

55

nuôi

4.3.2 Bảo vệ những Cơ sở nuôi phải sử dụng biện pháp cần thiết để bảo vệ và

loài đƣợc liệt không gây chết đối với những loài động vật nằm trong sách

kê trong Sách đỏ Việt Nam có khả năng xuất hiện trong vùng nuôi.

đỏ Việt Nam

4.4 Bảo vệ nguồn Cơ sở nuôi chỉ đƣợc nuôi loài ngoại lai khi Nhà nƣớc cho

lợi thủy sản phép và phải tuân thủ các quy định hiện hành.

Cơ sở nuôi phải tuân thủ các quy định liên quan tại Luật

Thủy sản khi khai thác con giống ngoài tự nhiên cho mục

đích nuôi thƣơng phẩm.

Cơ sở nuôi sử dụng giống thủy sản biến đổi gen phải tuân thủ

các quy định hiện hành.

8.2.5. Các khía cạnh kinh tế-xã hội

Nguyên tắc: Nuôi trồng thủy sản phải đƣợc thực hiện một cách có trách nhiệm với

xã hội, tôn trọng văn hóa cộng đồng địa phƣơng, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của

của Nhà nƣớc và các thỏa thuận liên quan của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) về quyền

lao động, không làm ảnh hƣởng tới sinh kế của ngƣời lao động và các cộng đồng xung

quanh.

Bảng 8. 5: Các nguyên tắc về quản lý kinh tế trong nuôi cá biển

Điều Nội dung kiểm Yêu cầu cần tuân thủ

khoản soát

5.1 Sử dụng lao động

5.1.1 Tuổi ngƣời lao Cơ sở nuôi không sử dụng ngƣời lao động làm thuê dƣới

động 15 tuổi.

Trƣờng hợp ngƣời lao động từ đủ 15 tuổi đến dƣới 18

tuổi, cơ sở nuôi phải đảm bảo công việc không gây hại

đến sức khỏe, không ảnh hƣởng đến việc học tập hay làm

56

giảm khả năng tiếp nhận kiến thức của họ.

Cơ sở nuôi phải có hồ sơ ngƣời lao động.

5.1.2 Quyền và chế Ngƣời lao động đƣợc phép thành lập hoặc tham gia các tổ

độ củangƣời lao chức đoàn thể hợp pháp để bảo vệ quyền lợi của họ mà

động không bị cơ sở nuôi can thiệp và không phải chịu hậu quả

nào sau khi thực hiện quyền này.

Ngƣời lao động có quyền góp ý, khiếu nại với cơ

sở nuôi về các vấn đề liên quan tới quyền lao động và

điều kiện làm việc. Cơ sở nuôi phải xem xét, phản hồi

hoặc giải quyết các kiến nghị, khó khăn mà ngƣời lao

động nêu ra.

Ngƣời lao động không bị phân biệt đối xử về giới tính, tôn

giáo, dân tộc từ phía ngƣời sử dụng lao động hoặc các lao

động khác.

Ngƣời lao động làm việc ngoài giờ trên cơ sở có sự thỏa

thuận với số giờ không vƣợt quá mức tối đa và đƣợc trả

tiền làm thêm giờ theo quy định hiện hành.

5.2 An toàn lao động và sức khỏe người lao động

5.2.1 Điều kiện làm Cơ sở nuôi phải bố trí nơi làm việc, nơi nghỉ ngơi giữa giờ

việc đảm bảo vệ sinh và an toàn cho ngƣời lao động.

Cơ sở nuôi phải cung cấp miễn phí và sẵn có các trang bị

bảo hộ cho ngƣời lao động để ngăn ngừa tai nạn lao động

và bệnh nghề nghiệp.

5.2.2 Chăm sóc sức Cơ sở nuôi phải đóng bảo hiểm và tạo điều kiện để ngƣời

khỏe ngƣời lao lao động đƣợc hƣởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y

động tế theo quy định tại Bộ luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã

hội, Luật Bảo hiểm y tế.

Cơ sở nuôi phải có các hành động xử lý kịp thời khi xảy

57

ra tai nạn và lƣu trữ giấy tờ liên quan đến việc xử lý tai

nạn. Cơ sở nuôi phải có biện pháp phòng ngừa tai nạn

tƣơng tự.

5.3 Hợp đồng và tiền lương (tiền công)

5.3.1 Thử việc và hợp Cơ sở nuôi phải đảm bảo thời gian thử việc tối đa đối với

đồng ngƣời lao động không đƣợc vƣợt quá thời gian quy định

của Luật Lao động.

Cơ sở nuôi phải ký hợp đồng bằng văn bản với ngƣời lao

động trừ trƣờng hợp thuê ngƣời lao động thực hiện công

việc tạm thời có thời hạn dƣới 1 tháng.

Cơ sở nuôi phải có thỏa thuận thử việc, chứng từ về việc

trả lƣơng thử việc.

5.3.2 Tiền công và tiền Cơ sở nuôi phải trả đủ tiền công, tiền lƣơng bằng tiền

lƣơng mặt hoặc theo phƣơng thức thuận tiện nhất cho ngƣời lao

động.

Trƣờng hợp thuê ngƣời lao động thực hiện công việc tạm

thời có thời hạn dƣới 1 tháng,cơ sở nuôi phải trả đủ tiền

công ngay sau khi kết thúc công việc.

Tiền lƣơng tháng không đƣợc thấp hơn mức lƣơng tối

thiểu do Nhà nƣớc quy định tại thời điểm trả lƣơng và

phải đƣợc trả hàng tháng.

Cơ sở nuôi phải có hợp đồng lao động, chứng từ về việc

chi trả tiền lƣơng/tiền công cho ngƣời lao động.

5.4 Các vấn đề trong Cơ sở nuôi phải có sự thỏa hiệp và giải pháp để giải

cộng đồng quyết mâu thuẫn đối với các cơ sở nuôi liền kề và cộng

đồng xung quanh.

Cơ sở nuôi phải giữ kết quả giải quyết khiếu nại, mâu

thuẫn với cộng đồng xung quanh.

58

8.3. Thủ tục cấp chứng nhận VietGAP cho trang trại nuôi cá biển

Để đƣợc chứng nhận VietGAP cho trang trại nuôi cá biển, các bƣớc thủ tục cần tiến

hành nhƣ sau:

(1) Đăng kí chứng nhận VietGAP theo mẫu Phụ lục II;

(2) Kết quả đánh giá của chuyên gia của tổ chức chứng nhận. mẫu phụ

lục IV;

(3) Nhận giấy chứng nhận VietGAP cho trang trại nuôi cá biển, phụ lục

III;

Hình 8. 1: Đăng kí chứng nhận VietGAP theo mẫu Phụ lục II

59

Hình 8. 2: Kết quả đánh giá của chuyên gia của tổ chức chứng nhận. mẫu phụ lục IV

Hình 8. 3: Nhận giấy chứng nhận VietGAP cho trang trại nuôi cá biển, phụ lục III

60