15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
I. Xác định lãi suất tính toán
II. Các phương pháp tính khấu hao
III.Một số tiêu chuẩn dùng lựa chọn dự án
IV.Phân tích điểm hòa vốn
V. Lựa chọn dự án bằng pp xếp hạng vấn đề
1
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
I. Xác định lãi suất tính toán
2
Khi lập, thẩm định mà trước hết là tính toán một số tiêu chuẩn dùng để lụa chọn D.án đ.tư cần phải xác định một lãi suất chiết khấu phù hợp…là lãi suất tính toán mà nhờ đó dòng tiền của dự án được quy về hiện tại. Có nhiều yếu tổ ảnh hưởng đến lãi suất tính toán
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
I. Xác định lãi suất tính toán
1.1 Các yếu tổ ảnh hưởng đến lãi suất tính toán (itt)
1. Suất sinh lời định mức quốc gia (iđm) : (itt) ≥ (iđm)
2. Cơ cấu vốn và mức lãi suất của mỗi loại vốn
Nếu đầu tư bằng vốn tự có: (itt) ≥ ilãi tiền gủi
Nếu đầu tư bằng vốn đi vay: (itt) > ilãi vay
Nếu đầu tư bằng vốn tự có và vốn đi vay (itt) ≥ WACC
(WACC: ( Weighted Average Cost of Capital )
3
lãi bình quân gia quyền của các nguồn vốn)
1
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
I. Xác định lãi suất tính toán
1.1 Các yếu tổ ảnh hưởng đến lãi suất tính toán (itt)
3. Độ rủi ro của lãi suất
4. Mức độ khan vốn, dồi dào
5. Mức lãi suất tối thiểu được sủ dụng ở các cty
6. Lợi nhuận ở các cty
7. Tỷ lệ lạm phát: itt = r + if + r * if
(r: lãi suất thực khi chưa tính đến yếu tố lạm phát)
4
(If: tỷ lệ lạm phát)
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
1.2 Các pp tính toán lãi suất tính toán (itt)
WACC: ( Weighted Average Cost of Capital )
Trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp
WACC =
. 𝑟𝑑 +
. 𝑟𝑒
𝐷
𝑉
𝐸
𝑉
Trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp
𝐸
𝐷
WACC = (1 − 𝑡)
. 𝑟𝑑 +
. 𝑟𝑒
𝑉
𝑉
Trong đó:
D : số nợ vay
E: vốn chủ sở hữu
rd: lãi suất vay
re: suất sinh lời vốn csh
V: tổng vốn = D + E
5
t: thuế suất TTNDN
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
I. Xác định lãi suất tính toán
1.2 Các pp tính toán lãi suất tính toán (itt)
VD: vốn đầu tư cho một dự án là 200 triệu đồng. Trong đó 30% là vốn vay ngân hàng với lãi suất 13%/năm, 70% còn lại là vốn tự chủ sở hữu với lãi suất bình quân 17%/năm
6
Tính lãi suất bình quân gia quyền của các nguồn vốn
2
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
II. Các phương pháp tính khấu hao
Khấu hao là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản suất kinh doanh căn cứ vào thời gian, mức độ sử dụng
7
Có 3 pp tính khấu hao đang được áp dụng trong doanh nghiệp theo quy định tại phụ lục số 2 cảu quyết định 206/QĐ-BTC ngày 12/12/2003
II. Các phương pháp tính khấu hao
1) Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
2) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
8
3) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
II. Các phương pháp tính khấu hao
1) Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Áp dụng cho những tài sản cố định được sử dụng tương đối đều trong năm. 𝑀ứ𝑐 𝑡𝑟í𝑐ℎ 𝑘ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜 bình quân một năm của TSCĐ
= 𝑁𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑔𝑖á 𝑇𝑆𝐶Đ
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔
1
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑇𝑆𝐶Đ
9
Do đó: tỷ lệ khấu hao hằng năm =
3
15/04/2015
II. Các phương pháp tính khấu hao
1) Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
VD: TSCĐ có nguyên giá là 400 triệu đồng, time sử dụng là 5 năm, tính khấu hao theo pp đường thẳng.
Giải: 𝑀ứ𝑐 𝑡𝑟í𝑐ℎ 𝑘ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜 bình quân một năm của TSCĐ
= = 80 (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔) 400
5
1
5
Tỷ lệ khấu hao hằng năm = = 0,2
II. Các phương pháp tính khấu hao
1) Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
VD: Ta có bảng k.hao hàng năm theo theo đường thẳng như sau
LŨY KẾ
KHẤU HAO
GIÁ TRỊ
CÒN LẠI
NĂM MỨC KHẤU HAO
11
1
2
3
4
5
6
II. Các phương pháp tính khấu hao
1) Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
VD: Ta có bảng k.hao hàng năm theo theo đường thẳng như sau
LŨY KẾ
KHẤU HAO
GIÁ TRỊ
CÒN LẠI
80
80
320
80
160
240
80
240
160
80
320
80
NĂM MỨC KHẤU HAO
80
400
0
12
1
2
3
4
5
4
15/04/2015
II. Các phương pháp tính khấu hao
2) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều
chỉnh
Áp dụng cho những TSCĐ mà nhanh chóng bị lạc hậu về mặt công nghệ, chủ đầu tư áp dụng pp này để nhanh chóng
thu hồi vốn, đổi mới trang thiết bị.
= Giá trị còn
x Tỷ lệ
Mức trích khấu hao
hàng năm của TSCĐ
lại của TSCĐ
khấu hao
nhanh
=
x Hệ số
Tỷ lệ khấu hao
nhanh
Tỷ lệ khấu hao theo
pp đường thẳng
điều
chỉnh
13
II. Các phương pháp tính khấu hao
2) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh được bộ tài chính quy định như sau:
Thời gian sử dụng của TSCĐ từ 1 – 4 năm, có hệ số 1,5
Thời gian sử dụng của TSCĐ từ 4 – 6 năm, có hệ số 2
Thời gian sử dụng của TSCĐ trên 6 năm, có hệ số 2,5
Chú ý: những năm cuối, khi mưc khấu hao năm xác định theo
pp trên bằng hoạc thấp hơn múc k. hao tính bình quân giữa giá
trị còn lại và số năm sủ dụng còn lại, thì kể từ năm đó mức
k.hao được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm
14
sử dụng còn lại cảu TSCĐ đó.
II. Các phương pháp tính khấu hao
2) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Vd: Cty A mua một thiết bị sx các linh kiện điện tử vói giá 100 triệu đồng. Time sủ dụng là 5 năm, tính k.hao theo pp số dư giảm dần có điều chỉnh
1
5
Hệ số điều chỉnh: 2
15
Tỷ lệ khấu hao hằng năm = = 0,2 = 20%
Tỷ lệ khấu hao nhanh = 20% * 2 = 40 %
5
15/04/2015
II. Các phương pháp tính khấu hao
Ta có bảng k.hao hàng năm theo số dư giảm dần có điều chỉnh như sau:
Năm thứ
Mức k.hao
Lũy kế k.hao
Giá trị còn lại
100 * 40% = 40
40
60
1
2
3
4
5
Ta thấy năm thứ 4 nếu tính theo pp này thì ta có mưc k.hao: 21,6 *
40% = 8,64(triệu) nhỏ hơn mức k.hao tính bình quân giữa giá trị còn
lại và số năm còn lại là: 21,6 : 2 = 10,08(triệu). Nên mức k.hao năm
16
thứ 4 và 5 tính bằng 10,08(triệu)……….
II. Các phương pháp tính khấu hao
Ta có bảng k.hao hàng năm theo số dư giảm dần có điều chỉnh như sau:
Lũy kế k.hao
Giá trị còn lại
Năm thứ
1
2
3
4
5
Mức k.hao
100 * 40% = 40
60 * 40% = 24
36* 40% = 14,4
21,6 : 2 = 10,8
21,6 : 2 = 10,8
40
64
78,4
89,2
100
60
36
21,6
10,8
0
Ta thấy năm thứ 4 nếu tính theo pp này thì ta có mưc k.hao: 21,6 *
40% = 8,64(triệu) nhỏ hơn mức k.hao tính bình quân giữa giá trị còn
lại và số năm còn lại là: 21,6 : 2 = 10,08(triệu). Nên mức k.hao năm
17
thứ 4 và 5 tính bằng 10,08(triệu)……….
II. Các phương pháp tính khấu hao
3) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản
phẩm.
Pp này áp dụng cho những TSCĐ mà trực tiếp tạo ra sản phẩm
trong dây chuyền công nghệ.
• Mức k.hao hàng năm của TSCĐ sx trong năm:
= Số lượng
sản phẩm
x Mức k.hao bình quân
một đơn vị sản phẩm
Mức k.hao hàng năm
của TSCĐ sx trong
năm
• Mức k.hao bình quân một đơn vị sản phẩm
=
𝑁𝑔𝑢𝑦ê𝑛 𝑔𝑖á 𝑇𝑆𝐶Đ
𝑆ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑒𝑜 𝑐ô𝑛𝑔 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑡ℎ𝑖ế𝑡 𝑘ế
18
6
15/04/2015
II. Các phương pháp tính khấu hao
2) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản
phẩm.
Vd: cty b mua một máy ủi đất giá 450(triệu) công suất thiết kế là 30 (m3/giờ). Sản lượng theo công suát thiết kế của máy là 2.400.000 (m3).
Tính khấu hao.
Của năm 1, nếu sản lượng cả năm là 250.000 (m3/giờ).
19
Của năm 2, nếu sản lượng cả năm là 280.000 (m3/giờ).
II. Các phương pháp tính khấu hao
2) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản
phẩm.
Giải:
• Mức k.hao bình quân một đơn vị sản phẩm
450.000.000
=
2.400.000𝑚3 = 187,5 (đ/𝑚3)
Mức khấu hao của năm thứ 1:
187,5 (đ/𝑚3)* 250.000 (m3) = 46.875.000(đ)
Mức khấu hao của năm thứ 2:
187,5 (đ/𝑚3)* 280.000 (m3) = 52.500.000(đ)
20
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
III. Một số tiêu chuẩn dùng lựa chọn dự án
3.1 Hiện giá thuần (NPV – Net Present - Value)
3.2 Suất hoàn vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returns)
3.3 Tỷ số trên chi phí (B/C- Benefit- cost Ratio)
21
3.4 Thời gian hoàn vốn (PP- Pay-back Period)
7
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
III. Một số tiêu chuẩn dùng lựa chọn dự án
3.1 Hiện giá thuần (NPV – Net Present - Value)
a) Khái niệm:
NPV của dự án là hiệu số của dòng tiền vào với hiện giá dòng tiền ra trong suốt vòng đời của dự án. Cũng túc là hiện giá của dòng ngân lưu.
22
III. Một số tiêu chuẩn dùng lựa chọn dự án
NPV là tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến trong thẩm định tài chính dự án và tiêu chuẩn tốt nhất để lựa chọn dự án đầu tư.
3.1 Hiện giá thuần (NPV – Net Present - Value)
a) Khái niệm:
NPV phản ánh giá trị tăng thêm cho NĐT khi quy
b) Ý nghĩa:
23
III. Một số tiêu chuẩn dùng lựa chọn dự án
3.1 Hiện giá thuần (NPV – Net Present - Value)
c) Công thức tính:
Trong đó:
Bj là dòng ngân lưu vào của dự án ở năm thứ j
Cj là dòng ngân lưu ra của dự án ở năm thứ j
N là vòng đời của dự án
I là lãi suất tính toán
24
Bj – Cj =CFj
các dòng tiền về thời điểm hiện tại. NPV >0 dự án tạo ra giá trị tăng thêm cho NĐT, tức là dự án đã bù đắp được vốn ban đầu bỏ ra và sinh lời tính theo thời giá hiện tại. Và Ngược lại
8
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
III. Một số tiêu chuẩn dùng lựa chọn dự án
Vd: dự án có tuổi thọ 3 năm, có báo cáo ngân lưu như sau
Năm
0
2
3
1
Ngân lưu vào
0
90
130
70
Ngân lưu ra
100
40
70
30
Ngân lưu ròng
-100
50
60
40
25
Với lãi suất tính toán 15%/ năm, tính NPV của dự án
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
III. Một số tiêu chuẩn dùng lựa chọn dự án
Tính theo cách thứ nhất:
• Hiện giá dòng ngân lưu vào Pb
130
Pb =
70
(1+0,15)1 +
90
(1+0,15)2 +
(1+0,15)3 = 214,4 triệu
• Hiện giá dòng ngân lưu ra Pc
70
+
Pc =
100
(1+0,15)0
30
(1+0,15)1 +
40
(1+0,15)2 +
(1+0,15)3 = 202,4 (tr)
• Hiện giá thuần của dự án
26
NPV = 214,4 – 202,4 = 12 (triệu)
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
III. Một số tiêu chuẩn dùng lựa chọn dự án
d) Quy tác lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV
NPV < 0 ; không chấp nhận dự án
NPV ≥ 0 ; chấp nhận dự án
Nhược điểm của NPV là phụ thuộc vào lãi suất tính toán
27
itt. Lãi suất tính toán càng nhỏ thì NPV càng lớn và ngược lại.
9
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
III. Một số tiêu chuẩn dùng lựa chọn dự án
3.2 Suất hoàn vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returns)
a) Khái niệm: suất hoàn vốn nội bộ là lãi suất tính toán mà với lãi suất đó làm cho NPV của dự án bằng không (0).
28
b) Ý nghĩa: suất hoàn vốn nội bộ phản ánh tỷ suất hoàn vốn của dự án, dựa trên giả định dòng tiền thu được trong các năm được tái đầu tư với lãi suất bằng lãi suất tính toán.
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.2 Suất hoàn vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returns)
c) Công thức:
𝐼𝑅𝑅 = 𝑖1 + 𝑖2 − 𝑖1
𝑁𝑃𝑉1
𝑁𝑃𝑉1+ 𝑁𝑃𝑉2
Trong đó:
•
i1 là lãi suất cho tùy ý, tương ứng ta có NPV1 sao cho NPV1
>0 và càng gần 0 càng tốt.
•
i2 cũng là lãi suất cho tùy ý, tương ứng ta có NPV2 sao cho
NPV2 < 0 và càng gần 0 càng tốt.
• 𝑁𝑃𝑉2 là giá tri tuyệt đối của NPV2,
29
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.2 Suất hoàn vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returns)
d) Cách tính IRR:
• Ước lượng
• Trên excel
30
= IRR (CF0; CFN)
10
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.2 Suất hoàn vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returns)
e) Quy tắc lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn irr
1) IRR<0 không chấp nhận dự án
2) IRR>=0 chấp nhận dự án
3) Nếu dùng IRR làm tiêu chuẩn thì dự án nào co IRR cao nhất thì sẽ được chọn
31
4) Điều kiện để tính được dự án là ngân lưu chỉ đổi dấu một lần.
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
Vd: tính IRR của dự án có tuổi thọ 3 năm, có ngân lưu ròng như sau:
Năm
0
2
3
1
Ngân lưu vào
0
90
130
70
Ngân lưu ra
100
40
70
30
Ngân lưu ròng
-100
50
60
40
32
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.3 Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C – bennefit-cost ratio)
a) Khái niệm: Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C) là thương số giữa hiền giá dòng ngân lưu vào với hiền giá dòng ngân lưu ra. Tiêu chuẩn này cũng phổ biến như NPV, IRR
33
b) Ý nghĩa: B/C là tiêu chuẩn đo lường hiệu quả của dự án bằng tỷ lệ giữa lợi ích thu về với chi phí bỏ ra.
11
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.3 Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C – bennefit-cost ratio)
𝑛
𝑗=0
c) Công thức:
=
𝐵
𝐶
𝑛
𝑗=0
𝐵𝑗
(1+𝑖)𝑗
𝐶𝑗
(1+𝑖)𝑗
34
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.3 Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C – bennefit-cost ratio)
Vd: dự án có tuổi thọ 3 năm, có báo cáo ngân lưu như sau
1
Năm
0
2
3
70
Ngân lưu vào
0
90
130
30
Ngân lưu ra
100
40
70
40
Ngân lưu ròng
-100
50
60
35
Với lãi suất tính toán 15%/ năm, tính B/C
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.3 Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C – bennefit-cost ratio)
• Hiện giá dòng ngân lưu vào Pb
130
NPVb =
70
(1+0,15)1 +
90
(1+0,15)2 +
(1+0,15)3 = 214,4 (tr)
• Hiện giá dòng ngân lưu ra Pc
70
Pc =
100
(1+0,15)0 +
30
(1+0,15)1 +
(1+0,15)3 = 202,4 (tr)
40
(1+0,15)2 +
• Tỷ số B/C = 214,4 / 202,4 = 1,06
• Cứ bình quân 1 đồng chi phí tạo ra được 1,06 đồng thu
36
nhập
12
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.3 Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C – bennefit-cost ratio)
d) Quy tắc lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn B/C
• B/C < 0 không chấp nhận dự án
• B/C > 0 chấp nhận dự án
37
• Giữa nhiều dự án chọn dự án có B/C lơn nhất
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.4 Thời gian hoàn vốn (PP-Pay-back Period)
a) Khái niệm: thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian (tính bằng năm, tháng) cần thiết để chủ đầu tư thu hồi lại khoản đầu tư ban đầu của dự án.
b) Ý nghĩa:
• PP cho biết khả năng tạo thu nhập của dự án từ khi thực hiện cho tới khi thu hồi đủ vốn đầu tư
38
• PP giúp cho ta có cái nhìn tương đối chính xác về múc độ rủi ro của dự án.
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.4 Thời gian hoàn vốn (PP-Pay-back Period)
c) Cách tính: có hai cách tính
• Không xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ
39
• Có xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ
13
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
Không xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ
Vd; một d.án đầu tư ban đầu là 100.000 usd, ngân lưu ròng
như sau.
NĂM
0
1
2
3
4
5
-100.000
20.000
30.000
40.000
20.000
20.000
NGÂN LƯU
RÒNG
Số còn phải thu hồi ở năm thứ 3 là:
-100.000 + 90.000 = 10.000 (usd)
Vậy thời gian hoàn vốn là:
3 + 10.000/20.000 = 3,5 (năm) 40
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
Có xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ
Năm
0
1
2
3
4
5
Ngân lưu ròng
-100.000
20.000
30.000
40.000
20.000
20.000
Hiện giá dòng
ngân lưu
Số chưa thu
hồi
41
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ
Năm
0
1
2
3
4
5
Ngân lưu ròng
-100.000
20.000
30.000
40.000
20.000
20.000
-100.000
18.868
26.700
33.583
15.842
14.945
Hiện giá dòng
ngân lưu
Số chưa thu
hồi
Thời gian hoàn vốn:
42
4+ (5007/14945)*12 tháng = 4 năm 4 tháng
14
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
xét đến yếu tố thời gian của tiền tệ
Năm
0
1
2
3
4
5
Ngân lưu ròng
-100.000
20.000
30.000
40.000
20.000
20.000
-100.000
18.868
26.700
33.583
15.842
14.945
Hiện giá dòng
ngân lưu
-100.000
-81.132
-54.442
-20.849
-5.007
9.938
Số chưa thu
hồi
43
Thời gian hoàn vốn:
4+ (5007/14945)*12 tháng = 4 năm 4 tháng
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.4 Thời gian hoàn vốn (PP-Pay-back Period)
Nếu dự án không thực hiện chính sách mua chụi, bán chịu
PP =
Vốn đầu tư ban đầu
(lãi ròng + khấu hao)
Vd; vốn đầu tư ban đầu của dự án là 1000 tr, khấu hao theo pp
đường thẳng, time dự án 5 năm.
Mức khấu hao hàng năm: 1000/5=200 tr
Lãi sau thuế một năm là 50 tr
PP = 1000/(200+50) = 4 năm 44
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
3.4 Thời gian hoàn vốn (PP-Pay-back Period)
d) Quy tắc chọn lựa dự án theo tiêu chuẩn PP
• PP phải nhỏ hơn thời gian hoàn vốn định mức (Tđ)
45
• Thời gian hoàn vốn định mức được quy định bởi nhà nước
15
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
IV. Phân tích điểm hòa vốn (BEP – Break Even Point)
4.1 Khai niệm: để phân tích tài chính dự án trong 1 năm phải dựa
vào điểm hòa vốn,
• BEP của dự án có doanh thu bằng chi phí
• BEP phán ánh khả năng sinh lời của dự án, BEP càng nhỏ khả
năng sinh lời của dự án càng lớn và ngược lại
• Muốn tính được BEP trước hết ta phải phân chia toàn bộ chi phí
của dự án thành hai loại: định phí và biến phí
46
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
47
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
a) Điểm hòa vốn lý thuyết
b) Điểm hòa vốn tiền tệ
48
c) Điểm hòa vốn trả nợ
16
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
a) Điểm hòa vốn lý thuyết
• Điểm hòa vốn lời lỗ, là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí
•
Sản lượng tại điểm hòa vốn lý thuyết
𝑇𝐹𝐶
Q0 =
𝑃 −𝐶𝑣
Trong đó: TFC tổng định phí
P: giá bán mỗi đơn vị sp
Cv :biến phí trên mỗi đơn vị sản phẩm
• Doanh thu hòa vốn lý thuyết: Q0P
49
• Mức hoạt động hòa vốn lý thuyêt H1
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
a) Điểm hòa vốn lý thuyết
H1 =
𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 ℎò𝑎 𝑣ố𝑛 𝑙ý 𝑡ℎ𝑢𝑦ế𝑡
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
• Mức hoạt động hòa vốn lý thuyêt H1
Hoặc:
𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎò𝑎 𝑣ố𝑛 𝑙ý 𝑡ℎ𝑢𝑦ế𝑡
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔
50
H1 =
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
a) Điểm hòa vốn lý thuyết
Vd: số liệu của một dự án tại năm tính toán như sau,
• Định phí: 300.000.000 đ
• Biến phí; 35.000 đ
• Khấu hao; 25.000.000 đ/năm
• Nợ gốc phải tra hằng năm: 30.000.000đ
• Sản lượng dự kiến: 20.000 sp
51
• Giá bán: 60.000đ/sp, thuế TNDN 25%
17
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
• Sản lượng tại điểm hòa vốn lý thuyết
=
= 10.000 sp
Q0 =
𝑇𝐹𝐶
𝑃 −𝐶𝑣
200.000.000
50.000 −30.000
• Doanh thu hòa vốn lý thuyết:
Q0P = 10.000*50.000 = 500.000.000 đ
• Mức hoạt động hòa vốn lý thuyêt
𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎò𝑎 𝑣ố𝑛 𝑙ý 𝑡ℎ𝑢𝑦ế𝑡
=
H1 =
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔
10.000
20.000 = 0,5= 50%
52
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính (
vd
a) Điểm hòa vốn lý thuyết
Vd: số liệu của một dự án tại năm tính toán như sau,
• Định phí: 200.000.000 đ
• Biến phí; 30.000 đ
• Khấu hao; 20.000.000 đ/năm
• Nợ gốc phải tra hằng năm: 30.000.000đ
•
Sản lượng dự kiến: 20.000 sp
53
• Giá bán: 50.000đ/sp, thuế TNDN 28%
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
b) Điểm hòa vốn tiền tệ
Điểm hòa vốn tiền tệ dự đoán khả năng dự án có tiền để trả nợ vay kể cả phải dùng khấu hao tài sản cố định.
• Sản lượng hòa vốn tiền tệ:
𝑇𝐹𝐶 −𝐵𝐷
𝑃 −𝐶𝑣
Trong đó: BD: khấu hao TSCĐ được hình thành từ vốn
Qm =
54
vay
18
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
b) Điểm hòa vốn tiền tệ
• Doanh thu hòa vốn tiền tệ (QmP)
• Mức hoạt động hòa vốn tiền tệ (H2)
𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 ℎò𝑎 𝑣ố𝑛 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ệ
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
H2 =
𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎò𝑎 𝑣ố𝑛 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ệ
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔
55
Hoặc: H2 =
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
b) Điểm hòa vốn tiền tệ
• Theo vd trên
• Sản lượng hòa vốn tiền tệ:
=
= 9.000 (sp)
Qm =
𝑇𝐹𝐶 −𝐵𝐷
𝑃 −𝐶𝑣
200.000.000 −20.000
50.000 −30.000
• Doanh thu hòa vốn tiền tệ (QmP)
QmP = 9.000*50.000 = 450.000.000 đ
=
= 0,45 = 45%
56
• H2 =
𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎò𝑎 𝑣ố𝑛 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡ệ
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔
9.000
20.000
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
c) Điểm hòa vốn trả nợ
Điểm hòa vốn trả nợ cho biết từ mức sản lượng này trở lên, dự
án có thể trả nợ vay và đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.
• Sản lượng hòa vốn trả nợ:
Qp =
𝑇𝐹𝐶 −𝐵𝐷+𝐼𝐷+𝐼𝑇
𝑃 −𝐶𝑣
ID: Nợ vay trung và dài hạn phải trả trong năm
IT: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
57
19
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
b) Điểm hòa vốn tiền tệ
• Doanh thu hòa vốn trả nợ : QpP
• Mức hoạt động hòa vốn trả (H3)
𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 ℎò𝑎 𝑣ố𝑛 𝑡𝑟ả 𝑛ợ
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
H3 =
𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎò𝑎 𝑣ố𝑛 𝑡𝑟ả 𝑛ợ
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔
58
• Hoặc: H3 =
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
b) Điểm hòa vốn tiền tệ
thu nhập dn:
Để tính được sản lượng hòa vốn trả nợ, trươc hết tính thuế
IT = (tổng doanh thu – tổng chi phí )*28%
59
= (1.000.000.000 – (200.000.000+30.000*20.000))*28% = 56.000.000 đ
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
b) Điểm hòa vốn tiền tệ
• Sản lượng hòa vốn trả nợ:
𝑇𝐹𝐶 −𝐵𝐷+𝐼𝐷+𝐼𝑇
𝑃 −𝐶𝑣
= Qp =
200.000.000−20.000.000+30.000.000+56.000.000
50.000 −30.000
= 13.300 (sp)
• Doanh thu hòa vốn trả nợ:
60
QpP = 13.300*50.000 = 665.000.000 (tr)
20
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.2 các loại điểm hòa vốn và cách tính
b) Điểm hòa vốn tiền tệ
𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎò𝑎 𝑣ố𝑛 𝑡𝑟ả 𝑛ợ
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔
13.300
20.000
61
= 0,665 = 66,5% = H3 =
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.3 Ý nghĩa của điểm hòa vốn
• Giúp xách định ranh giới giũa vùng lợi và vùng lỗ của dự án tại năm tính toán
62
• Mức hoạt động hòa vốn H cho biết tính hình hoạt động của dự án trong năm tính toán có hợp lý hay không.nếu H nhỏ chứng tỏ vùng lỗ hẹp , và như vậy dự án tại năm đó có lời nhiều và ngược lại
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
4.4 lựa chọn dự án bằng pp xếp hạng
Vd: TP. HCM có 4 vấn đề cần giải quyêt
1. Kẹt xe, tắc đường
2. Ngập nước
3. Người thu nhập thấp gặp khó khăn về nhà ở
63
4. Ô nhiễm
21
15/04/2015
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
Bảng xếp hạng các vấn đề ccanf giải quyết
Các vấn đề 4
3
2
1
Cộng số lần
xuất hiện
1
2
3
4
64
Chương 3: Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư
Cộng số lần
xuất hiện
Bảng xếp hạng các vấn đề cần giải quyết
Các vấn đề 4
3
2
1
x
2
1
1
1
2
x
2
2
2
3
x
3
4
0
4
x
1
65
22