BÀI 4 ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
ThS. Lê Phan Hòa
v1.0013112224
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: BIDV mở rộng các điểm giao dịch
Ngân hàng Đầu tư được cộng đồng trong và ngoài nước biết đến và ghi nhận như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam. Ngân hàng này cũng là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất Việt Nam.
Hiện nay, ngân hàng có hơn một trăm chi nhánh cấp 1 với hàng trăm điểm giao dịch, hơn 700 máy ATM và hàng chục nghìn điểm POS trên toàn quốc. Các điểm giao dịch của ngân hàng không ngừng được mở rộng thêm để đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách hàng.
v1.0013112224
22
Vậy để lựa chọn địa điểm bố trí định vị các cơ sở của mình, ngân hàng cần xem xét những yếu tố nào và dựa vào phương pháp nào để tiến hành định vị?
MỤC TIÊU
• Hiểu rõ về thực chất và vai trò của định vị doanh nghiệp;
• Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới định vị doanh nghiệp;
v1.0013112224
3
• Hiểu rõ các cách lựa chọn địa điểm của doanh nghiệp.
NỘI DUNG
Khái niệm định vị doanh nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng tới định vị doanh nghiệp
v1.0013112224
4
Các phương pháp định vị doanh nghiệp
1. KHÁI NIỆM ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
•
Khái niệm: Định vị doanh nghiệp là quá trình tìm hiểu, xác định và lựa chọn vùng và địa điểm để đặt các bộ phận của một tổ chức/doanh nghiệp.
• Các hình thức định vị doanh nghiệp:
Mở rộng cơ sở hiện tại, có thể là mở rộng những
bộ phận quan trọng trong doanh nghiệp;
Duy trì năng lực sản xuất ở địa điểm hiện tại và
xây dựng các cơ sở mới ở địa điểm khác;
v1.0013112224
5
Bỏ hẳn cơ sở cũ và tìm địa điểm mới.
2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
2.1. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vùng
v1.0013112224
6
2.2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm
2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG
a. Điều kiện tự nhiên
Địa hình, địa chất, khí hậu, tài nguyên, môi trường sinh thái.
Những điều kiện này phải thỏa mãn yêu cầu xây dựng công trình bền vững, ổn định, đảm
v1.0013112224
7
bảo cho doanh nghiệp hoạt động bình thường.
2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG
b. Các nhân tố kinh tế
• Các doanh nghiệp dịch vụ như cửa hàng, khách sạn, các trạm
nhiên liệu, trung tâm thông tin, tin học...
• Các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng khó vận chuyển như
Gần thị trường tiêu thụ hàng dễ vỡ, dễ thối, đông lạnh, hoa tươi, cây cảnh...
• Các doanh nghiệp mà sản phẩm tăng trọng trong quá trình sản
xuất như rượu, bia, nước giải khát...
• Các doanh nghiệp có sản phẩm giảm trọng trong quá trình sản
xuất như chế biến gỗ, xí nghiệp giấy, xi măng, luyện kim...
• Các doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu tại chỗ như các mỏ, khai
Gần nguồn nguyên liệu thác đá, sản xuất gạch…
• Các doanh nghiệp sử dụng nguyên liệu tươi sống như chế biến
v1.0013112224
8
lương thực, thực phẩm, mía đường, dâu tằm tơ...
2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG
b. Các nhân tố kinh tế
• Các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng trọng lượng lớn, công kềnh hoặc khó bảo quản trong quá trình chuyên chở cần quan tâm đến yếu tố này.
Nhân tố vận chuyển • Chi phí vận chuyển đơn vị tại từng vùng.
• Nhân tố vận chuyển cần được xem xét cả hai mặt: chở nguyên
vật liệu đến nhà máy sản xuất và chở sản phầm đến nơi tiêu thụ.
• Khả năng cung cấp lao động của địa phương.
• Trình độ tay nghề, kỹ năng của người lao động tại địa phương.
Gần nguồn nhân công • Giá thuê nhân công.
v1.0013112224
9
• Thái độ lao động và năng suất lao động.
2.1. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN VÙNG
c. Các điều kiện xã hội
•
Tình hình dân số, phong tục tập quán, các chính sách phát triển kinh tế địa phương, thái độ của chính quyền.
• Các hoạt động kinh tế của địa phương về nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ...
• Trình độ văn hóa - kỹ thuật: số trường học, số kỹ sư, công nhân lành nghề...
v1.0013112224
10
• Cơ sở hạ tầng cuả địa phương: điện, nước, giao thông, thông tin liên lạc, khách sạn, nhà ở...
2.2. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
• Điều kiện giao thông nội vùng;
• Mặt bằng sản xuất và khả năng mở rộng sản xuất, mở
rộng kinh doanh;
• Điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật;
Yêu cầu về môi trường; •
• Phong tục, tập quán, thái độ của dân cư;
• Điều kiện về an toàn, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy;
v1.0013112224
11
• Quy định của chính quyền địa phương.
2.2. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XU HƯỚNG ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
• Định vị ở vùng ngoại thành không nằm trong trung tâm thành phố để lường trước sự phát triển đô thị, môi trường.
• Định vị ở nước ngoài để mở rộng thị trường, nắm bắt thông tin, tận dụng lợi thế của nước ngoài, chuyển gia công nghệ và kéo dài thời gian của máy móc liên quan đến rào cản.
• Chia nhỏ doanh nghiệp và đưa đến tận thị trường để định vị
doanh nghiệp.
• Định vị tại các khu công nghiệp tập trung, điểm và cụm
v1.0013112224
12
công nghiệp.
2.2. NHÓM NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
QUY TRÌNH TỔ CHỨC ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
• Xác định mục tiêu định vị doanh nghiệp.
•
Xác định các tiêu chuẩn sẽ sử dụng để đánh giá các phương án định vị doanh nghiệp.
•
Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp.
• Xây dựng nhiều phương án định vị khác nhau.
• Đánh giá và lựa chọn các phương án trên cơ sở
v1.0013112224
13
những tiêu chuẩn, mục tiêu đã lựa chọn.
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
3.1. Phương pháp phân tích chi phí theo vùng
3.2. Phương pháp tọa độ trung tâm
3.3. Phương pháp trọng số giản đơn
v1.0013112224
14
3.4. Bài toán vận tải
3.1. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHI PHÍ THEO VÙNG
•
A
Phân tích chi phí theo vùng là phương pháp định lượng, chỉ ra những phạm vi ưu tiên vùng này hơn các vùng khác căn cứ vào chi phí cố định và chi phí biến đổi của từng vùng. B
• Để thực hiện được phương pháp này cần phải giả thiết như sau: C Chi phí cố định là hằng số (không đổi) trong phạm vi khoảng
sản lượng có thể; D F E chi phí biến đổi là tuyến tính trong phạm vi khoảng sản lượng
có thể;
Chỉ phân tích cho một loại sản phẩm.
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP
•
•
Xác định chi phí cố định tại từng vùng định lựa chọn (FCi). Xác định chi phí biến đổi tại từng vùng định lựa chọn (VCi). Vẽ đường tổng chi phí cho tất cả các vùng định lựa chọn trên cùng một đồ thị: •
Tổng chi phí (TCi)= FCi + VCi Q
v1.0013112224
15
Xác định vùng có tổng chi phí thấp nhất ứng với sản lượng dự kiến. •
VÍ DỤ
Doanh nghiệp đang cân nhắc xây dựng 1 nhà máy mới tại 4 địa điểm A, B, C, D. Người ta dự kiến chi phí cố định và chi phí biến đổi của 4 vùng dự định đặt nhà máy như sau:
Vùng Chi phí cố định (FCi) Chi phí biến đổi đơn vị ( Vi)
A 250.000 11
B 100.000 30
C 150.000 20
D 200.000 35
v1.0013112224
16
Hãy xác định vùng để đặt nhà máy ứng với mỗi khoảng quy mô sản xuất nhất định.
VÍ DỤ
•
TCD TC TCB
TCC 500.000
TCA
400.000 •
300.000
200.000
Xác định tổng chi phí của từng vùng định lựa chọn: TCA = FCA + VA Q = 250.000 + 11 Q TCB = FCB + VB Q = 100.000 + 30 Q TCC = FCC + VC Q = 150.000 + 20 Q TCD = FCD + VD Q = 200.000 + 35 Q Vẽ đường tổng chi phí của các vùng: TCA = 250.000 + 11 Q TCB = 100.000 + 30 Q TCC = 150.000 + 20 Q TCD = 200.000 + 35 Q 100.000
0 Q Q1 Q2
v1.0013112224
17
Q1 = 10.000
VÍ DỤ
Xác định vùng đặt nhà máy tương ứng với quy mô sản xuất: • Q1: TCBTCC → 100.000 + 30Q = 150.000 + 20Q • Q2: TCATCC → 250.000 + 11Q = 150.000 + 20Q
TC TCB TCD
Q Đặt cơ sở tại vùng TCC 500.00 Q < 5000 B TCA
400.000 5000 < Q < 11.100 C
Q > 11.100 A 300.000 Vùng A
Q = 5.000 B hoặc C
200.000 Vùng C Q = 11.100 A hoặc C
v1.0013112224
18
100.000 Vùng B Không đặt ở điểm D ở bất kỳ mức sản lượng nào. 0 Q Q1 = 5000 Q2 = 11.100
3.2. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRUNG TÂM
x
tt
Chọn 1 trong những địa điểm hiện có của doanh nghiệp để đặt nhà máy hoặc kho hàng trung tâm sao cho tổng chi phí vận chuyển từ địa điểm trung tâm tới các địa điểm còn lại là thấp nhất.
Qx i i Q i
Yi
B(6,4)
*
y
tt
Qy i i Q i
A(4,5)
* *
* *
Xi là hoành độ của địa điểm i Yi là tung độ của địa điểm i Qi là lượng vận chuyển đến cơ sở i
* *
* *
v1.0013112224
19
0 Xi
3.2. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRUNG TÂM
Trên cơ sở các thông tin sau đây, hãy lựa chọn địa điểm hợp lý làm kho hàng trung tâm sao cho tổng chi phí vận chuyển từ điểm trung tâm đến địa điểm khác là nhỏ nhất.
Tọa độ Cơ sở hiện tại Lượng vận chuyển (tấn)
A xi 1 yi 5 100
B 6 2 200
C 2 7 300
D 5 3 200
v1.0013112224
20
E 3 4 1200
3.2. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRUNG TÂM
1
100
1200
x
45,3
tt
6 100
200
300
200
2
300
3 200 5 200 1200
Qx i i Q i
5
100
1200
4
y
2,4
tt
2 100
200
300
200
7
300
200 3 200 1200
Qy i i Q i
Xác định tọa độ xtt và ytt theo công thức:
v1.0013112224
21
→ Vậy chọn E làm kho hàng phân phối trung tâm.
3.3. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG SỐ GIẢN ĐƠN
Là phương pháp đinh tính có sử dụng những ý kiến của các chuyên gia, các chuyên gia sẽ xác định các nhân tố ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp trong từng trường hợp cụ thể sau đó đánh giá tầm quan trọng của từng nhân tố đó và cho trọng số thể hiện từng nhân tố tại từng vùng. Vùng được lựa chọn sẽ là nơi có tổng số điểm cao nhất.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP TRỌNG SỐ GIẢN ĐƠN
• Xác định những nhân tố liên quan đến định vị doanh nghiệp.
•
Xác định trọng số cho từng nhân tố thể hiện mức độ quan trọng tương ứng của nó so với tất cả những nhân tố khác.
• Xác định mức điểm chung cho từng nhân tố.
• Nhân số điểm với trọng số của từng nhân tố và tính tổng số điểm cho từng địa điểm.
v1.0013112224
22
• Chọn địa điểm có số điểm cao nhất.
3.3. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG SỐ GIẢN ĐƠN
Một công ty dự đinh mở cơ sở mới. Bảng dưới đây cung cấp những thông tin về 2 địa điểm lựa chọn:
Điểm số Điểm số Trọng số Nhân tố Trọng số A B A B
Gần kho hàng hiện có 0,1 90 80 9 8
Chi phí thuê đất 0,4 95 90 38 36
Giao thông 0,2 70 75 14 15
Chính sách của địa phương 0,05 60 65 3 3,2
Chi phí hoạt động 0,15 70 80 12 12
Nhân lực tại chỗ 0,1 60 90 6 9
Tổng 1 82 83,2
v1.0013112224
23
Chọn vùng có điểm số cao hơn, là vùng B.
3.4. BÀI TOÁN VẬN TẢI
•
Phương pháp vận tải tìm ra những phương tiện vận chuyển từ nhiều điểm xuất phát đến nhiều điểm đích sao cho nó có chi phí thấp nhất.
• Điểm xuất phát có thể là phân xưởng, kho hàng, những nơi mà chuyển hàng đi.
v1.0013112224
24
• Điểm đích là những nơi nhận hàng.
3.4. BÀI TOÁN VẬN TẢI ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG BÀI TOÁN VẬN TẢI
• Những điểm xuất phát và khả năng cung ứng tại một thời điểm.
• Những điểm đích và nhu cầu của từng nơi đó trong một thời điểm.
• Chi phí vận chuyển đơn vị từ từng điểm xuất phát tới từng đích cuối cùng.
Kho I
Nhà máy A
Kho II
Nhà máy A
Đại lý III
Chi phí đơn vị ($/tấn)
Nhà máy A
Đại lý IV
v1.0013112224
25
Chi phí đơn vị ($/tấn)
3.4. BÀI TOÁN VẬN TẢI
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN PHƯƠNG PHÁP
Bước 1: Chọn phương án ban đầu. •
Phương pháp góc tây bắc;
Phương pháp trực quan (ưu tiên chi phí nhỏ nhất).
Bước 2: Kiểm tra tính tối ưu của phương án ban đầu. •
Phương pháp chuyển ô;
Phương pháp MODI.
Bước 3: Cải tiến để tìm phương án tối ưu. •
v1.0013112224
26
Bước 4: Lập lại bước 2 đến khi tìm được phương án tối ưu. •
VÍ DỤ
Có 3 điểm sản xuất và 4 điểm tiêu thụ với mức cung, nhu cầu và chi phí vận chuyển mỗi đơn vị sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ được cho trong bảng sau:
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 7 1 Nhà máy I 100
12 3 8 8 Nhà máy II 200
8 10 16 5 Nhà máy III 150
v1.0013112224
27
Cầu 80 90 120 160 450
BƯỚC 1: CHỌN PHƯƠNG ÁN BAN ĐẦU
Nguyên tắc góc Tây Bắc
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
7 4 7 1 Nhà máy I 80 20 100
3 12 8 8 Nhà máy II 70 120 10 200
10 8 16 5 Nhà máy III 150 150
Cầu 80 90 120 160 450
v1.0013112224
28
TC = 804 + 207 + 703 + 1208 + 108 +1505 = 2460
BƯỚC 1: CHỌN PHƯƠNG ÁN BAN ĐẦU
Nguyên tắc chi phí nhỏ nhất
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 1 7 Nhà máy I 100 100
12 3 8 8 Nhà máy II 110 90 200
8 10 5 16 Nhà máy III 80 60 10 150
Cầu 80 160 120 90 450
v1.0013112224
29
TC = 1001 + 903 + 1108 + 808 + 1016 +605 = 2350
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô
• Chọn một ô chưa sử dụng để đánh giá.
•
Vẽ đường di chuyển của sản phẩm theo đường khép kín bắt đầu từ ô trống đó, đi qua các góc là ô đã sử dụng.
• Đánh dấu (+) xen lẫn với dấu (-) ở các góc theo đúng đường khép kín vừa vẽ.
•
Tính chỉ số cải tiến bằng cách lấy tổng chi phí đơn vị của các ô chứa dấu (+) trừ đi tổng chi phí đơn vị của ô chứa dấu (-).
• Tính tương tự cho các ô trống còn lại.
• Nếu tất cả các ô cải tiến = hoặc > 0 thì đó là phương án tối ưu, ngược lại có giá trị (-) thì cần
v1.0013112224
30
thì chuyển xuống bước tiếp theo.
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
Kiểm tra tính tối ưu của phương án ban đầu
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 1 7 Nhà máy I
-
100 100
+
12 3 8 8 Nhà máy II 110 90 200
8 10 5 16 Nhà máy III
-
80
+ 60
10 150
Cầu 80 160 120 90 450
v1.0013112224
31
Tính ô cải tiến: Ô1A = (4 + 5) - (1 + 8) = 0
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
Kiểm tra tính tối ưu của phương án ban đầu
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 1 7 Nhà máy I
+
- 100
100
12 3 8 8 Nhà máy II 90
+ 110
200
-
8 10 5 16 Nhà máy III
+
80 10 60 150
Cầu 80 90
- 120
160 450
v1.0013112224
32
Tính ô cải tiến: Ô 1B = (7 + 5 + 8) - (1 + 16 + 3) = 0
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
Kiểm tra tính tối ưu của phương án ban đầu
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 7 1 Nhà máy I
-
+
100 100
12 3 8 8 Nhà máy II 110 90 200
8 10 16 5 Nhà máy III
-
80
+ 60
10 150
Cầu 80 160 120 90 450
v1.0013112224
33
Tính ô cải tiến: Ô1C = (7 + 5) - (1 + 16) = -5
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
Kiểm tra tính tối ưu của phương án ban đầu
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 1 7 Nhà máy I 100 100
12 3 8 8
-
Nhà máy II
+ 110
90 200
8 10 5 16 Nhà máy III
-
80 60 10 150
Cầu 80
+ 160
120 90 450
v1.0013112224
34
Tính ô cải tiến: Ô2D = (8 + 16) - (8 + 5) = 11
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
Kiểm tra tính tối ưu của phương án ban đầu
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 1 7 Nhà máy I 100 100
12 3 8 8
+
Nhà máy II
- 110
90 200
8 10 5 16 Nhà máy III
- 80
60
+ 10
150
Cầu 80 160 120 90 450
v1.0013112224
35
Tính ô cải tiến: Ô2A = (12 + 16) - (8 + 8) = 12
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
Kiểm tra tính tối ưu của phương án ban đầu
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 1 7 Nhà máy I 100 100
12 3 8 8
+
Nhà máy II 90
- 110
200
8 10 5 16 Nhà máy III
-
80 60
+ 10
150
Cầu 80 90 160 120 450
v1.0013112224
36
Tính ô cải tiến: Ô3B = (10 + 8) - (3 + 16) = -1
PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN Ô (tiếp theo)
Kiểm tra tính tối ưu của phương án ban đầu:
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 1 7 Nhà máy I 100 100
12 3 8 8 Nhà máy II 110 90 200
8 10 5 16 Nhà máy III 80 60 10 150
Cầu 80 160 120 90 450
v1.0013112224
37
Ô1A = (4 + 5) - (1 + 8) = 0 Ô1B = (7 + 5 + 8) - (1 + 16 + 3) = 0 Ô1C = (7 + 5) - (1 + 16) = -5 Ô2D = (8 + 16) - (8 + 5) = 11 Ô2A = (12 +16) - (8 + 8) = 12 Ô3B = (10 + 8) - (3 +16) = -1
PHƯƠNG PHÁP MODI
• MODI- Modifed distribution method • Gọi số hàng là Ni; số cột là Mj; Chi phí vận chuyển trên 1 đơn vị sản phẩm là Cij. • Lập hệ phương trình cho tất cả các ô dùng rồi theo công thức là:
Cij = Ni + Mj
• Cho giá trị bất kì Ni = 0 để tính các giá trị Ni và Mj. • Lập hệ phương trình có các ô chưa sử dụng theo công thức:
-Kij = Cij - (Ni + Mj)
v1.0013112224
38
• Kij là hệ số cải tiến. Thay các giá trị Ni và Mj để tính Kij.
PHƯƠNG PHÁP MODI
Cung M1 Địa điểm A M2 Địa điểm B M3 Địa điểm C M4 Địa điểm D
4 7 7 1 Nhà máy I N1 100 100
12 3 8 8 Nhà máy II N2 110 90 200
8 10 16 5 Nhà máy III N3 80 10 60 150
Cầu 80 120 160 90 450
v1.0013112224
39
C14 = N1 + M4 = 1 C22 = N2 + M2 = 3 C23 = N2 + M3 = 8 C31 = N3 + M1 = 8 C33 = N3 + M3 = 16 C34 = N3 + M4 = 5
PHƯƠNG PHÁP MODI
Cho giá trị N1 =0, thay vào phương trình Cij ta có:
M1 = 4 N2 = -4 N3 = 4 M2 = 7 M3 = 12 M4 = 1
C14 = N1 + M4 = 1 C22 = N2 + M2 = 3 C23 = N2 + M3 = 8 C31 = N3 + M1 = 8 C33 = N3 + M3 = 16 C34 = N3 + M4 = 5
Tính chỉ số cải tiến với các Ô chưa sử dụng:
v1.0013112224
40
K11 = C11 - (N1 + M1) = 4 - (0 + 4) = 0 K12 = C12 - (N1 + M2) = 7 - (0 - 7) = 0 K13 = C13 - (N1 + M3) = 7 - (0 + 12) = -5 K21 = C21 - (N2 + M1) = 12 - (-4 + 4) = 12 K24 = C24 - (N2 + M4) = 8 - (-4 + 1) = 11 K32 = C32 - (N3 + M2) = 10 - (4 + 7) = -1
BƯỚC 3: CẢI TIẾN ĐỂ TÌM PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
• Chọn ô có giá trị cải tiến âm nhỏ nhất để cải tiến.
• Chuyển tối đa số sản phẩm có thể chuyển được theo đúng đường khép kín đã vẽ.
•
v1.0013112224
41
Số sản phẩm lớn nhất có thể chuyển được chính là số sản phẩm nhỏ nhất của các ô chứa dấu (-).
BƯỚC 2: KIỂM TRA TÍNH TỐI ƯU CỦA PHƯƠNG ÁN BAN ĐẦU
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 7 1 Nhà máy I 100 * 100
12 3 8 8 Nhà máy II 110 90 200
8 10 16 5 Nhà máy III 80 60 10 150
Cầu 80 160 120 90 450
v1.0013112224
42
Ô1A = (4 + 5) - (1 + 8) = 0 Ô1B = (7 + 5 + 8) - (1 + 16 + 3) = 0 Ô1C = (7 + 5) - (1 + 16) = -5 Ô2D = (8 + 16) - (8 + 5) = 11 Ô2A = (12 +16) - (8 + 8) = 12 Ô3B = (10 + 8) - (3 +16) = -1
CẢI TIẾN Ô23
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 7 1 Nhà máy I
-
+
90 100
12 3 8 8 Nhà máy II 110 90 200
8 10 16 5 Nhà máy III
-
80 10
+ 70
150
Cầu 80 120 160 90 450
v1.0013112224
43
TC = 901 + 705 + 1108 + 808 + 903 +107 = 2300
KIỂM TRA TÍNH TỐI ƯU CỦA PHƯƠNG ÁN
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 1 7 Nhà máy I 90 100
12 3 8 8 Nhà máy II 110 90 200
8 10 5 16 Nhà máy III 80 70 10 150
Cầu 80 160 120 90 450
v1.0013112224
44
Ô1A = (4 + 5) - (1 + 8) = 0 Ô1B = (7 + 8) – (7 + 3) = 5 Ô2A = (12 + 7 + 5) - (8 + 1 + 8) = 7 Ô2D = (7 + 8) - (8 + 1) = 6 Ô3B = (10 +8 + 1) – (3 + 7 + 5) = 4 Ô3C = (16 + 1) – (7 +5) = 5
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
• Nếu gọi số hàng là n, số cột là m. Khi giải pháp ban đầu có tổng số ô dùng rồi nhỏ
hơn n + m - 1 thì bài toán suy biến.
•
Trong trường hợp này ta chọn 1 ô chưa sử dụng và đặt vào đó 1 giá trị ô nào đó có giá trị rất nhỏ gần = 0, coi đó là ô dùng rồi để giải bình thường.
Ví dụ về bài toán suy biến:
M4
M1 Địa điểm A M2 Địa điểm B M3 Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 1 7 Nhà máy I N1 100 100
12 3 8 8 Nhà máy II N2 130 90 210
8 10 5 16 Nhà máy III N3 80 60 150
v1.0013112224
45
460 80 Cầu 160 130 90 460
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
• Nếu gọi số hàng là n, số cột là m.Khi giải pháp ban đầu có tổng số ô dùng rồi nhỏ hơn n + m - 1 thì bài toán suy biến. Trong trường hợp này ta chọn 1 ô chưa sử dụng và đặt vào đó 1 giá trị ô nào đó có giá trị rất nhỏ gần = 0, coi đó là ô dùng rồi để giải bình thường.
•
v1.0013112224
46
Bài toán lượng cung không bằng cầu, ta cần lập thêm hàng hoặc cột giả với các ô chi phí vận chuyển đơn vị = 0, sau đó tiến hành giải bình thường.
VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN KHI CUNG KHÔNG BẰNG CẦU
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 7 1 Nhà máy I 100
12 3 8 8 Nhà máy II 100
8 10 16 5 Nhà máy III 150
v1.0013112224
47
350 Cầu 80 90 120 160 450
VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN KHI CUNG KHÔNG BẰNG CẦU
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 7 1 Nhà máy I 100
12 3 8 8 Nhà máy II 100
8 10 16 5 Nhà máy III 150
0 0 0 0
Nhà máy giả 100
v1.0013112224
48
450 Cầu 80 90 120 160 450
VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN KHI CẦU KHÔNG BẰNG CUNG
Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Cung
4 7 7 1 Nhà máy I 100
12 3 8 8 Nhà máy II 200
8 10 16 5 Nhà máy III 150
v1.0013112224
49
450 Cầu 80 90 20 160 350
VÍ DỤ VỀ BÀI TOÁN KHI CẦU KHÔNG BẰNG CUNG
Cung Địa điểm A Địa điểm B Địa điểm C Địa điểm D Địa điểm giả
4 7 7 1 0 Nhà máy I 100
12 3 8 8 0 Nhà máy II 200
8 10 16 5 0 Nhà máy III 150
v1.0013112224
50
450 Cầu 80 90 20 160 100 450
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
• Để lựa chọn địa điểm bố trí định vị các cơ sở của mình, ngân hàng cần xem xét những yếu tố:
Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn vùng: Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm: chế độ chính sách, dân cư…
• Phương pháp ngân hàng có thể áp dụng để tiến hành định vị:
Phương pháp phân tích chi phí theo vùng;
Phương pháp tọa độ trung tâm;
Phương pháp trọng số giản đơn;
v1.0013112224
51
Bài toán vận tải.
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Hãy kể tên các phương pháp sử dụng để định vị doanh nghiệp?
Gợi ý trả lời:
v1.0013112224
52
4 phương pháp: phân tích chi phí theo vùng, tọa độ trung tâm, trọng số giản đơn và bài toán vận tải.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Mục tiêu của định vị doanh nghiệp là:
tối đa hóa lợi ích của định vị cho doanh nghiệp. a.
b. tối thiểu hóa chi phí.
c. tối đa hóa doanh thu.
d. xây dựng hệ thống sản xuất linh hoạt.
Trả lời:
v1.0013112224
53
Đáp án đúng là: a. tối đa hóa lợi ích của định vị cho doanh nghiệp.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Định vị doanh nghiệp được thực hiện trong:
a. kế hoạch ngắn hạn.
b. kế hoạch trung hạn.
c. kế hoạch dài hạn.
d. kế hoạch ngắn hạn và trung hạn.
Trả lời:
v1.0013112224
54
Đáp án đúng là: c. kế hoạch dài hạn.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Nắm được thực chất và vai trò của định vị doanh nghiệp.
• Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động định vị doanh nghiệp.
v1.0013112224
55
• Hiểu và áp dụng các phương pháp định vị doanh nghiệp.