intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quang phổ Raman

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

72
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quang phổ Raman giới thiệu chung về quang phổ Raman và làm rõ về cấu tạo, ứng dụng của quang phổ Raman, quang phổ của các chất phục, xác định chất độn trong ngọc bằng phổ Raman, cách nhận biết ngọc đổi màu đã xử lý và một số nội dung khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quang phổ Raman

  1. Quang phổ Raman
  2. 1. Giới thiệu  Quang phổ Raman là một phương tiện:  Nhận diện đá quý  Xử lý đá quý.
  3. Nguyên lý  Phân tích ánh sáng phát ra từ mẫu vật khi chiếu chùm tia.  Việc sử dụng laser cho phép phân tích thành phần cấu tạo mẫu vật rất nhỏ.
  4.  Là kỹ thuật tán xạ ánh sáng để chẩn đoán cơ cấu bên trong của phân tử và tinh thể.  Là quá trình tán xạ không đàn hồi giữa phôtôn và một lượng tử dao động mạng sau va chạm năng lượng phôtôn giảm đi hoặc tăng lên.
  5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp cổ điển:  Phân tích bằng kính hiển vi  Đo chỉ số khúc xạ  Tìm ra phổ hấp thụ của các phiến đá...  Các xét nghiệm được thực hiện chủ yếu trên các khoáng vật
  6.  Quang phổ kế UV-VIS, FTIR, ED-XRF là những phương pháp vĩ mô cung cấp thông tin về đá và bề mặt của đá.  Quang phổ kế Raman:phương pháp nghiên cứu đá quý hiện đại với kính hiển vi, hệ đồng tiêu cho phép phân tích các vị trí bên dưới của mẫu.
  7.  Sự kết hợp: - vi quan sát - phân tích Raman  Tạo nên phương pháp vi phân tích Raman đặc biệt hữu ích giúp xác định tính xác thực, nguồn gốc của đá quý và các vết nứt trong ngọc.
  8.  Dựa vào phổ thu được ta có thông tin về mức năng lượng dao động của nguyên tử, phân tử hay mạng tinh thể.  Các mức năng lượng này là đặc trưng dùng để phân biệt nguyên tử này với nguyên tử khác.
  9. Khuyết điểm  Xác xuất xảy ra tán xạ Raman rất nhỏ để quan sát phải tăng cường độ vạch Raman và tách vạch Raman ra khỏi vạch chính bằng phép biến đổi Fourier.  Để cường độ vạch lớn dùng phương pháp cộng hưởng CARS hay SERS
  10. 2. Quang phổ kế Raman
  11. Cấu tạo  Máy quang phổ Raman Renishaw 1000  Máy dò CCD Peltier  Laser 514nm công suất 25mW  Các thấu kính có độ phóng đại x5, x10, x20 và x50  Độ phân giải 2cm-1.
  12. 3. ứng dụng  Người ta thường đưa vào các khoảng trống các chất tự nhiên để tăng cường màu sắc của ngọc.  Chất sử dụng bao gồm: nhựa thông, nhựa tổng hợp epoxi, nhựa nhân tạo... điều này đòi hỏi một phương pháp để nhận biết các chất.
  13. 4. Quang phổ Raman của các chất phụ  Chất hữu cơ sử dụng để độn vào đã được ghi phổ gồm 42 mẫu được mô tả với quang phổ Raman và lưu giữ để so sánh gồm: dầu, sáp, nhựa,nhựa epoxi, opticon, palma, chất liệu mới gọi là permasafe..  Tính chất quang của ngọc có liên quan đến các chất độn.
  14. Mẫu phổ chuẩn
  15.  Phổ cho thấy các cực trị khác nhau phụ thuộc thành phần hóa học.  Có một số biến đổi cường độ đỉnh do sự lão hóa và tiến trình oxi hóa. Đỉnh chính thức của phổ ở vùng bước sóng thấp 1.441cm-1, 1.455cm-1 và 1.666cm-1.
  16. Phổ tiêu biểu
  17. 5. Xác định chất độn trong ngọc bằng phổ Raman
  18. Nhận xét  Có một số đỉnh khác biệt giữa các dạng phổ  Crom chứa trong ngọc có thể cho huỳnh quang vào khoảng 2.500cm-1 mức này có một số đỉnh của những chất phụ giữa 2.700 và 3.100cm-1.  Hình 3:sự khác nhau giữa phổ của ngọc bích,nhựa epoxi và opticon.  Hình 4:khi gặp một vết nứt phổ có thể thay đổi phụ thuộc vào mức độ nhiều hay ít và ngọc chứa nhựa có một dạng phổ khác
  19. 6. Nhận biết ngọc đổi màu đã xử lý  Sáp, nhựa..được đưa vào ngọc để tạo màu sắc phong phú và ổn định. Điều này được thực hiện trên ngọc xốp hoặc ngọc trắng. Ngọc trắng chất lượng thấp có thể xử lý bằng một màu sáp hoặc dầu để có màu xanh mong muốn.  Sự khác biệt giữa ngọc A (không chế biến), B (ngâm tẩm với chất không màu) và C (ngâm tẩm với chất màu) được nhận dạng với phổ Raman.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2