intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất đai - Nguyễn Trung Quyết

Chia sẻ: Codon_10 Codon_10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

295
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất đai với mục tiêu nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về quy hoạch sử dụng đất đai, nắm vững được cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất đai; nắm được phương pháp pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quy hoạch sử dụng đất đai - Nguyễn Trung Quyết

  1. ĐH NÔNG LÂM TP.HCM KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BĐS Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất đai (Land use planning) Giảng viên phụ trách: Nguyễn Trung Quyết Bộ môn: Qui hoạch
  2. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất đai 1.Tên môn học : Quy hoạch sử dụng đất đai (Land use planning)  Ngành : Quản lý đất đai & Thị trường bất động sản  Khoa : Quản lý Đất đai và Bất Động Sản trường ĐH Nông Lâm  Mã số : 09903, 09905  Số tín chỉ: QLĐĐ: 06 tín chỉ gồm 04 tín chỉ lý thuyết và 02 tín chỉ thực hành.  QLTTBĐS: 04 gồm 03 tín chỉ lý thuyết và 01 tín chỉ thực hành. 2. Đơn vị học trình :  QLĐĐ Tổng số : 6 ĐVHT (90 tiết), trong đó, học phần I là lý thuyết 60 tiết, học phần II là thực hành môn học 30 tiết.  QLTTBĐS: Tổng số : 4 ĐVHT (60 tiết), trong đó, học phần I là lý thuyết 45 tiết, học phần II là thực hành môn học 15 tiết. 3. Vị trí của môn học :  "Quy hoạch sử dụng đất đai" là môn học chuyên ngành chủ yếu của ngành QLĐĐ, QLTTBĐS. Đây là môn học bắt buộc cho chuyên ngành. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 2
  3. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 4. Mục tiêu của môn học "Quy hoạch sử dụng đất đai" là môn học nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về quy hoạch sử dụng đất đai. Sau khi được học môn học này, yêu cầu sinh viên phải tích luỹ được những hiểu biết sau :  - Nắm vững được cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất đai.  - Nắm được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện.  - Nắm vững được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã (bao gồm các khâu : Điều tra cơ bản, xử lý số liệu, trình bày bản đồ, xây dựng phương án quy hoạch).  - Thực hành môn học trên cơ sở xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất một xã, phường hoặc chi tiết khu dân cư nông thôn. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 3
  4. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 5. Phân phối chương trình. Chương trình môn học gồm 75 tiết, chia thành hai phần :  - Học phần 1 : Lý thuyết : 45 tiết.  - Học phần 2 : Thực hành : 30 tiết. Chương trình được phân phối cụ thể như sau : Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 4
  5. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 6. Đánh giá môn học: - Điều kiện dự thi: + Không nghỉ >= 3 buổi điểm danh. + Hoàn thành bài tập cá nhân. + Có tham gia hoàn thành bài tập nhóm. - Điểm thành phần: + 01 điểm bài tập cá nhân (làm tại nhà) = 10%. + 01 điểm bài tập nhóm (báo cáo theo nhóm) = 10%. - Điểm thi cuối khóa: + Bài thi kết thúc môn học 80%. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 5
  6. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất 7. Tài liệu phục vụ môn học:  Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ)  Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả, ĐH nông nghiệp Hà Nội)  Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, TS. Lê Quang Trí, ĐH Cần Thơ  Phương pháp luận quy họach sử dụng đất đai, 2003, chương trình hợp tác VN-Thụy Điển (CPLAR), Tổng cục Địa chính. National Planning Procedures Handbook, USDA – NRCS. 2003.  Land use planning, FAO, 1991 (http://www.fao.org)  Các tài liệu đọc thêm khác Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 6
  7. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất Lý thuyết Thực hành Nội dung (tiết) (tiết) Học phần 1 – Lý thuyết 45 Bài Mở đầu 2 Phần 1 : Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất 15 Phần 2 : Quy hoạch sử dụng đất theo hệ thống của 10 FAO (1993)–Toàn quốc & 1 số nước trên thế giới Phần 3 : Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện 5 Phần 4 : Quy hoạch sử dụng đất cấp xã 5 Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong 8 QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất Học phần 2 -Thực hành 30 1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội 10 2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội 5 3. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất 15 Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 7
  8. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất Bài mở đầu Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QH sử dụng đất Chương 1 : Vai trò của đất trong sự phát triển kinh tế, xã hội I. Khái niệm và chức năng cơ bản của đất I.1. Khái niệm về đất I.2. Những chức năng cơ bản của đất II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt” II.1. Vai trò của đất đai trong các ngành phi nông nghiệp II.2. Vai trò của đất đai trong các ngành nông – lâm nghiệp III. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất và thị trường đất đai III.1. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai III.2. Thị trường đất đai III.3. Ảnh hưởng của công tác QH, KHSD đất đến thị trường BĐS IV. Những điều kiện và yếu tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất đai IV.1. Điều kiện tự nhiên IV.2. Điều kiện kinh tế xã hội V. Những tính chất của đất cần nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 8
  9. Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất Bài mở đầu Chương 2 : Bản chất của quy hoạch sử dụng đất I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất. I.1. Khái niệm về QHSDĐĐ. I.2. Đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất: I.3. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: Các loại hình quy hoạch: Theo lãnh thổ Theo ngành Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 9
  10. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH I. Khái niệm và chức năng cơ bản của đất I.1. Khái niệm về đất Định nghĩa đất đai :  Brinkman và Smyth (1976)  Hội nghị quốc tế về Môi trường ở RiodeJanerio, Brazil, (1993)  Theo P. M. Driessen và N. T Konin (1992)  Theo định nghĩa về đất đai của Luật đất đai Việt Nam (1993) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 10
  11. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng; Như vậy đất đai có thể bao gồm:  Khí hậu  Đất  Nước  Địa hình/địa chất  Thực vật  Động vật  Vị trí  Diện tích  Kết quả hoạt động của con người Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 11
  12. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH I.2. Những chức năng cơ bản của đất  Chức năng sản xuất  Chức năng về môi trường sống  Chức năng điều hòa khí hậu (cân bằng sinh thái)  Chức năng tàng trữ và lưu thông nguồn nước  Chức năng tồn trữ  Chức năng kiểm soát chất thải và ô nhiễm  Chức năng không gian sống  Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử  Chức năng nối liền không gian Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 12
  13. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt” Không phụ thuộc hình thái kinh tế - xã hội, để thực hiện quá trình lao động cần phải hội đủ 3 yếu tố :  Hoạt động hữu ích (sức lao động) : Chính là lao động hay con người có khả năng sản xuất, có kỹ năng lao động và biết sử dụng công cụ, phương tiện lao động để sản xuất ra của cải vật chất;  Đối tượng lao động: Là đối tượng để lao động tác động lên trong quá trình lao động;  Tư liệu lao động: Là công cụ hay phương tiện lao động được lao động sử dụng để tác động lên đối tượng lao động.  Như vậy, quá trình lao động chỉ có thể bắt đầu và được hoàn thiện khi có con người + điều kiện vật chất ( bao gồm cả đối tượng lao động và công cụ hay phương tiện lao động) Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 13
  14. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH Đất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của con người, vừa là đối tượng lao động (cho môi trường để tác động như : Xây dựng nhà xưởng, bố trí máy móc, làm đất ..) vừa là phương tiện lao động (cho công nhân nơi đứng làm việc, dùng để gieo trồng, nuôi gia súc). Vì vậy đất đai là “Tư liệu sản xuất”. Tuy nhiên, cần lưu ý các tính chất đặc biệt của loại tư liệu sản xuất là đất so với các tư liệu sản xuất khác như sau:  Đặc điểm tạo thành  Tính hạn chế về số lượng  Tính hạn chế về số lượng  Tính không đồng nhất  Tính không thay thế  Tính cố định về vị trí  Tính vĩnh cửu Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 14
  15. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH II.1. Vai trò của đất đai trong các ngành phi nông nghiệp Đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai thác khoáng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính tự nhiên có sẵn trong đất. II.2. Vai trò của đất đai trong các ngành nông – lâm nghiệp Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất – cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo..) và công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt hay chăn nuôi..). Quá trình sản xuất nông – lâm nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 15
  16. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH III. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất và thị trường đất đai III.1. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai Luật Đất đai 2003 : Điều 5. Sở hữu đất đai III.2. Thị trường đất đai III.3. Ảnh hưởng của công tác QH, KHSD đất đến thị trường BĐS Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 16
  17. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH IV. Những điều kiện và yếu tố ảnh hưởng tới việc SD đất đai IV.1. Điều kiện tự nhiên  Yếu tố khí hậu  Điều kiện đất đai ( địa hình và thổ nhưỡng) IV.2. Điều kiện kinh tế xã hội  Chế độ xã hội, dân số & lao động  Thông tin và quản lý, chính sách môi trường và chính sách đất đai  Yêu cầu về quốc phòng, sức sản xuất và trình độ của phát triển KT  Cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất  Các điều kiện về CN, NN, TN, giao thông vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động  Điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào SX … Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 17
  18. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH V. Những tính chất của đất cần nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất Đất là 1 tổng thể vật chất mang nhiều tính chất khác nhau như: 1. Tính chất không gian: - Vị trí địa lý - Địa hình, địa mạo - Diện tích .. 2. Tính chất thổ nhưỡng - Loại đất - Tính chất sinh – hóa – lý học của đất - Thành phần cơ giới.. - Chế độ nước… Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 18
  19. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH 3. Tính chất thảm thực vật -Vùng rừng núi, đồng cỏ..là yếu tố điều tiết khí hậu, chế độ nước của sông, suối, chế độ nhiệt, ẩm trong đất, chế độ nước ngầm. Là nguồn cung cấp lâm sản, thức ăn cho gia súc, nguồn tạo cảnh quan thiên nhiên phục vụ du lịch .. 4. Tính chất thuỷ văn. 5. Tính chất khí hậu. 6. Tính chất địa tầng, cơ lý.. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 19
  20. Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH Câu hỏi ôn tập chương I 1. Các chức năng cơ bản của đất? 2. Tại sao lại nói đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ yếu trong nông nghiệp? 3. Đất đai khác các tư liệu sản xuất khác ở chỗ nào? 4. Trình bày tính chất không gian, tính thổ nhưỡng, thảm thực vật và tính chất thủy văn của đất. Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2