ĐH NÔNG LÂM TP.HCM KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BĐS
Bài giảng tóm tắt Quy hoạch sử dụng đất đai (Land use planning) (Land use planning)
Giảng viên phụ trách: Nguyễn Trung Quyết Bộ môn:
Qui hoạch
Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất đai
Quản lý đất đai & Thị trường bất động sản Quản lý Đất đai và Bất Động Sản trường ĐH Nông Lâm 09903, 09905
1.Tên môn học : Quy hoạch sử dụng đất đai (Land use planning) Ngành : Khoa : Mã số : Số tín chỉ: QLĐĐ: 06 tín chỉ gồm 04 tín chỉ lý thuyết và 02 tín chỉ
thực hành.
QLTTBĐS: 04 gồm 03 tín chỉ lý thuyết và 01 tín chỉ thực QLTTBĐS: 04 gồm 03 tín chỉ lý thuyết và 01 tín chỉ thực
hành.
2. Đơn vị học trình : QLĐĐ Tổng số : 6 ĐVHT (90 tiết), trong đó, học phần I là lý thuyết 60
tiết, học phần II là thực hành môn học 30 tiết.
QLTTBĐS: Tổng số : 4 ĐVHT (60 tiết), trong đó, học phần I là lý thuyết
45 tiết, học phần II là thực hành môn học 15 tiết.
3. Vị trí của môn học : "Quy hoạch sử dụng đất đai" là môn học chuyên ngành chủ yếu của
ngành QLĐĐ, QLTTBĐS. Đây là môn học bắt buộc cho chuyên ngành.
2
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất
4. Mục tiêu của môn học
"Quy hoạch sử dụng đất đai" là môn học nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức về quy hoạch sử dụng đất đai. Sau khi được học môn học này, yêu cầu sinh viên phải tích luỹ được những hiểu biết sau :
- Nắm vững được cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất đai. - Nắm được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh - Nắm được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện.
- Nắm vững được phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã (bao gồm các khâu : Điều tra cơ bản, xử lý số liệu, trình bày bản đồ, xây dựng phương án quy hoạch).
- Thực hành môn học trên cơ sở xây dựng phương án quy
hoạch sử dụng đất một xã, phường hoặc chi tiết khu dân cư nông thôn.
3
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất
5. Phân phối chương trình. Chương trình môn học gồm 75 tiết, chia thành
hai phần :
- Học phần 1 : Lý thuyết : 45 tiết. - Học phần 1 : Lý thuyết : 45 tiết. - Học phần 2 : Thực hành : 30 tiết. Chương trình được phân phối cụ thể như sau :
4
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất
6. Đánh giá môn học: - Điều kiện dự thi:
- Điểm thành phần: - Điểm thành phần:
+ Không nghỉ >= 3 buổi điểm danh. + Hoàn thành bài tập cá nhân. + Có tham gia hoàn thành bài tập nhóm.
- Điểm thi cuối khóa:
+ 01 điểm bài tập cá nhân (làm tại nhà) = 10%. + 01 điểm bài tập nhóm (báo cáo theo nhóm) = 10%.
5
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
+ Bài thi kết thúc môn học 80%.
Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất
7. Tài liệu phục vụ môn học: Slides bài giảng dạng tóm tắt (lưu hành nội bộ) Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, nhóm tác giả, ĐH nông
nghiệp I Hà Nội)
Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, TS. Đào Thị Gọn, ĐH Nông
Lâm Tp.HCM.
Slide bài giảng qui hoạch sử dụng đất, Thầy Phan Văn Tự,
ĐH Nông Lâm Tp.HCM. ĐH Nông Lâm Tp.HCM.
Bài giảng qui hoạch sử dụng đất, TS. Lê Quang Trí, ĐH Cần
Thơ
Phương pháp luận quy họach sử dụng đất đai, 2003, chương trình hợp tác VN-Thụy Điển (CPLAR), Tổng cục Địa chính. National Planning Procedures Handbook, USDA – NRCS.
2003.
Land use planning, FAO, 1991 (http://www.fao.org) Các tài liệu đọc thêm khác
6
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất
Lý thuyết
Nội dung
(tiết)
Thực hành (tiết)
45
Học phần 1 – Lý thuyết
Bài Mở đầu
2
Phần 1 : Cơ sở lý luận của quy hoạch sử dụng đất
15
Phần 2 : Quy hoạch sử dụng đất theo hệ thống của
10
FAO (1993) và 1 số nước trên thế giới
Phần 3 : Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp
5
huyện huyện
Phần 4 : Quy hoạch sử dụng đất cấp xã
5
Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong
8
QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất
Học phần 2 -Thực hành
30
1. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội
10
2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội
5
3. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất
15
7
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất Bài mở đầu
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QH sử dụng đất
Chương 1 : Vai trò của đất trong sự phát triển kinh tế, xã hội I. Khái niệm và chức năng cơ bản của đất
I.1. Khái niệm về đất I.2. Những chức năng cơ bản của đất
II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt” II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt”
II.1. Vai trò của đất đai trong các ngành phi nông nghiệp II.2. Vai trò của đất đai trong các ngành nông – lâm nghiệp
III. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất và thị trường đất đai III.1. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai III.2. Thị trường đất đai III.3. Ảnh hưởng của công tác QH, KHSD đất đến thị trường BĐS
IV. Những điều kiện và yếu tố ảnh hưởng tới việc sử dụng đất đai
IV.1. Điều kiện tự nhiên IV.2. Điều kiện kinh tế xã hội
V. Những tính chất của đất cần nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất
8
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Bài giảng: Quy hoạch sử dụng đất Bài mở đầu
Chương 2 : Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất.
I.1. Khái niệm về QHSDĐĐ. I.2. Đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất: I.2. Đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất: I.3. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai:
Các loại hình quy hoạch:
9
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Theo lãnh thổ Theo ngành
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH
I. Khái niệm và chức năng cơ bản của đất I.1. Khái niệm về đất
Định nghĩa đất đai : Brinkman và Smyth (1976) Brinkman và Smyth (1976) Hội nghị quốc tế về Môi trường ở RiodeJanerio, Brazil,
(1993)
Theo P. M. Driessen và N. T Konin (1992) Theo định nghĩa về đất đai của Luật đất đai Việt Nam
(1993)
10
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH
Như vậy đất đai có thể bao gồm: Khí hậu Đất Nước Địa hình/địa chất Địa hình/địa chất Thực vật Động vật Vị trí Diện tích Kết quả hoạt động của con người
11
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH
I.2. Những chức năng cơ bản của đất Chức năng sản xuất Chức năng về môi trường sống Chức năng điều hòa khí hậu (cân bằng sinh thái) Chức năng tàng trữ và lưu thông nguồn nước Chức năng tàng trữ và lưu thông nguồn nước Chức năng tồn trữ Chức năng kiểm soát chất thải và ô nhiễm Chức năng không gian sống Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử Chức năng nối liền không gian
12
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH
II. Đất đai – “Tư liệu sản xuất đặc biệt”
Không phụ thuộc hình thái kinh tế - xã hội, để thực hiện quá
Hoạt động hữu ích (sức lao động) : Chính là lao động hay con người có khả năng sản xuất, có kỹ năng lao động và biết sử dụng công cụ, phương tiện lao động để sản xuất ra của cải vật chất;
Đối tượng lao động: Là đối tượng để lao động tác động lên trong Đối tượng lao động: Là đối tượng để lao động tác động lên trong
trình lao động cần phải hội đủ 3 yếu tố :
Tư liệu lao động: Là công cụ hay phương tiện lao động được lao
quá trình lao động;
động sử dụng để tác động lên đối tượng lao động.
13
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Như vậy, quá trình lao động chỉ có thể bắt đầu và được hoàn thiện khi có con người + điều kiện vật chất ( bao gồm cả đối tượng lao động và công cụ hay phương tiện lao động)
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH
Đặc điểm tạo thành
Đất đai là điều kiện vật chất chung nhất đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của con người, vừa là đối tượng lao động (cho môi trường để tác động như : Xây dựng nhà xưởng, bố trí máy móc, làm đất ..)vừa là phương tiện lao động (cho công nhân nơi đứng làm việc, dùng để gieo trồng, nuôi gia súc). Vì vậy đất đai là “Tư liệu sản xuất”. Tuy nhiên, cần lưu ý các tính chất đặc biệt của loại tư liệu sản xuất là đất so với các tư liệu sản xuất khác như sau: sau:
Tính hạn chế về số lượng Tính hạn chế về số lượng Tính không đồng nhất Tính không thay thế Tính cố định về vị trí
14
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Tính vĩnh cửu
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH
II.1. Vai trò của đất đai trong các ngành phi nông nghiệp
Đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và
vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai thác khoáng sản). Quá trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra không phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và các tính tự nhiên có sẵn trong đất. lượng thảm thực vật và các tính tự nhiên có sẵn trong đất.
II.2. Vai trò của đất đai trong các ngành nông – lâm nghiệp
Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật
15
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
chất – cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo..) và công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt hay chăn nuôi..). Quá trình sản xuất nông – lâm nghiệp luôn liên quan chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH
III. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất và thị trường
đất đai
III.1. Sở hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai
Luật Đất đai 2003 : Điều 5. Sở hữu đất đai Luật Đất đai 2003 : Điều 5. Sở hữu đất đai
III.2. Thị trường đất đai
III.3. Ảnh hưởng của công tác QH, KHSD đất đến thị trường
16
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
BĐS
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ
Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH
IV. Những điều kiện và yếu tố ảnh hưởng tới việc SD đất đai
Yếu tố khí hậu Điều kiện đất đai ( địa hình và thổ nhưỡng)
IV.1. Điều kiện tự nhiên
IV.2. Điều kiện kinh tế xã hội Chế độ xã hội, dân số & lao động Chế độ xã hội, dân số & lao động Thông tin và quản lý, chính sách môi trường và chính sách đất đai Yêu cầu về quốc phòng, sức sản xuất và trình độ của phát triển KT Cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất Các điều kiện về CN, NN, TN, giao thông vận tải, sự phát triển của
Điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn
khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động
17
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào SX …
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH
V. Những tính chất của đất cần nghiên cứu trong quy hoạch sử
dụng đất
Đất là 1 tổng thể vật chất mang nhiều tính chất khác
nhau như: 1. Tính chất không gian:
- Vị trí địa lý - Địa hình, địa mạo - Diện tích .. - Diện tích ..
18
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
2. Tính chất thổ nhưỡng - Loại đất - Tính chất sinh – hóa – lý học của đất - Thành phần cơ giới.. - Chế độ nước…
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH
3. Tính chất thảm thực vật
-Vùng rừng núi, đồng cỏ..là yếu tố điều tiết khí hậu, chế độ
nước của sông, suối, chế độ nhiệt, ẩm trong đất, chế độ nước ngầm. Là nguồn cung cấp lâm sản, thức ăn cho gia súc, nguồn tạo cảnh quan thiên nhiên phục vụ du lịch ..
19
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
4. Tính chất thuỷ văn. 5. Tính chất khí hậu. 5. Tính chất khí hậu. 6. Tính chất địa tầng, cơ lý..
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 1: Vai trò của đất trong sự phát triển KT-XH
Câu hỏi ôn tập chương I 1. Các chức năng cơ bản của đất?
2.
Tại sao lại nói đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ yếu trong nông nghiệp?
3. Đất đai khác các tư liệu sản xuất khác ở chỗ nào? 3. Đất đai khác các tư liệu sản xuất khác ở chỗ nào?
4.
Trình bày tính chất không gian, tính thổ nhưỡng, thảm thực vật và tính chất thủy văn của đất.
20
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I. Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất. I.1. Một số khái niệm có liên quan:
Dự án Đề cương Đề án Phương án Dự án tiền khả thi Dự án khả thi Luận chứng kinh tế - kỹ thuật
21
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Khái niệm và phân loại quy hoạch sử dụng đất.
I. I.2. Khái niệm về QHSDĐĐ.
22
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Về mặt thuật ngữ, “Quy Hoạch” có nghĩa là việc xác định một trật tự nhất định bằng những hoạt động như: phân bố, sắp xếp, tổ chức… “Đất đai” là một phần lãnh thổ nhất định (vùng đất, khoanh đất, mảnh đất, miếng đất…)có vị trí, hình thể, diện tích và những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành ( đặc tính thổ và những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành ( đặc tính thổ nhưỡng, điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, chế độ nước, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hóa tính..), tạo ra những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Như vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch – đây là quá trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa, mục đích của từng phần lãnh thổ và đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Về mặt bản chất cần xác định dựa trên quan điểm nhận thức:
Đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất đai ( gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời 03 tính chất : Kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. và pháp chế.
Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu.. Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích & quyền sử
Trong đó :
23
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai theo đúng pháp luật.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Từ đó có thể tạm định nghĩa : “Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý và mang tính khoa học có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định quỹ đất đai cho các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng đất cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường”
Tính đầy đủ: Mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các Tính đầy đủ: Mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các
mục đích nhất định.
Tính hợp lý: Đặc điểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù
hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng.
Tính khoa học: Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật và
các biện pháp tiên tiến trong công tác Quy hoạch sử dụng đất.
24
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Tính hiệu quả: Đáp ứng đồng bộ cả 03 lợi ích: KT - XH – MT
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I.3. Đặc điểm của Quy hoạch sử dụng đất:
- Tính lịch sử xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là
25
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
lịch sử phát triển của Quy hoạch sử dụng đất đai. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất (Quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất). Trong Quy hoạch sử dụng đất đai luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai – là sức tự nhiên đai luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai – là sức tự nhiên (như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế…) cũng như quan hệ giữa người với người (Xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa những người chủ quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Giấy CNQSDĐ, Giấy CNQSHNỞ..). Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận phương thức sản xuất của xã hội.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
- Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của Quy hoạch sử dụng đất đai biểu hiện chủ yếu ở hai mặt : Đối tượng của Quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ… toàn bộ tài nguyên đất đai cho các nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế (trong Quy hoạch sử dụng đất thường động chạm đến việc sử dụng đất của 03 nhóm đất chính là : Đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng); Quy hoạch sử dụng đất đai đề cập đến nhiều lính vực về khoa học, kinh tế và xã hội như : Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản như : Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất công nông nghiệp, môi trường và sinh thái…
Với đặc điểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn
26
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
bộ nhu cầu sử dụng đất; Điều hòa mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân bố sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế xã hội, bảo đảm cho nền kinh tế quốc gia luôn phát triển, đạt tốc độ cao và ổn định.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
- Tính dài hạn: căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng( như sạu thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn…) từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn. dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn.
27
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu để phát triển lâu dài kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài ( cùng với quá trình phát triển dài hạn của kinh tế xã hội – Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội) cho đến khi đạt được các mục tiêu dự kiến. Thời hạn ( xác định phương hướng , chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của Quy hoạch sử dụng đất thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
- Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bổ việc sử dụng đất( mang tính đại thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu sử dụng đất đai mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như:
+ Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng đất
trong vùng. trong vùng.
+ Cân đối nhu cầu tổng quát sử dụng đất của các ngành; + Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bố đất đai trong vùng; + Phân định ranh giới & các hình thức quản lý việc SD đất đai trong vùng; + Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được các mục tiêu
của phương hướng sử dụng đất.
Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố kinh tế, xã hội tác động, xu thế phát triển rât nhanh và mạnh trong giai đoạn hiện nay nên chỉ tiêu Quy hoạch càng khái lược hóa thì Quy hoạch sẽ ổn định và mang tính lâu dài hơn.
28
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
- Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển của nền kinh tế quốc gia, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế xã hội, tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái.
- Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều yếu tố khó dự đoán trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất tđai chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật công nghệ ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi (kể cả trong nước, khu vực và trên thế giới), các dự kiến của quy hoạch sử dụng đất đai không còn phù hợp thì việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất là điều cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của Quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất đai luôn là Quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “Quy hoạch ->thực hiện->quy hoạch lại hoặc chỉnh lý- >tiếp tục thực hiện…” với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
29
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I.3. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: Các loại hình quy hoạch: QHSDĐĐ hiện nay ở nước ta tồn tại hai loại hình : Theo lãnh thổ và
theo ngành:
- Quy hoạch theo lãnh thổ (chia ra các dạng): +) Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước (gồm cả quy hoạch sử dụng đất
30
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
đai các vùng kinh tế - tự nhiên) đai các vùng kinh tế - tự nhiên) +) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh +) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện +) Quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã Đối tượng của Quy hoạch theo lãnh thổ là toàn bộ diện tích tự nhiên của lãnh thổ. Tùy thuộc vào cấp vị lãnh thổ hành chính quy hoạch sử dụng đất đai theo lãnh thổ sẽ có nội dung cụ thể, chi tiết khác nhau và được thực hiện theo nguyên tắc: Từ trên xuống, từ dưới lên, từ toàn cục đến bộ phận, từ cái chung đến cái riêng, từ vĩ mô đến vi mô, và bước sau chỉnh lý bước trước.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Mục đích chung của quy hoạch sử dụng đất đai theo các cấp lãnh thổ hành chính bao gồm: Đáp ứng nhu cầu đất đai (tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả) cho hiện tại và tương lai để phát triển các ngành kinh tế quốc dân; cụ thể hóa một bước quy hoạch sử dụng đất đai các ngành và đơn vị hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở để các ngành (cùng cấp) và các đơn vị hành chính cấp dưới triển khai quy hoạch sử dụng đất các ngành và địa phương mình; Làm cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm mình; Làm cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm (căn cứ để giao cấp đất, thu hồi đất theo thẩm quyền được quy định trong luật đất đai); Phục vụ cho công tác thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
- Quy hoạch sử dụng đất theo ngành (chia ra các dạng):
31
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
+) Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp. +) Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp +) Quy hoạch sử dụng đất khu dân cư nông thôn +) Quy hoạch sử dụng đất đô thị.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu.
Nghiên cứu các quy luật về chức năng của đất như một tư liệu sản xuất chủ yếu Mối quan hệ giữa đất đai và quá trình sử dụng đất đai Đề xuất các biện pháp tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có Đề xuất các biện pháp tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao kết hợp với bảo vệ đất và môi trường trong tất cả các ngành căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cụ thể của từng vùng lãnh thổ. Phương pháp nghiên cứu.
32
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Các phương pháp thường được sử dụng trong lập Quy Hoạch Sử Dụng Đất Đai gồm :
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Các phương pháp thường được sử dụng trong lập Quy Hoạch Sử
33
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Dụng Đất Đai gồm : 1. Phương pháp thống kê. 2. Phương pháp điều tra nhanh. 3. Phương pháp bản đồ. 4. Phương pháp định mức. 5. Phương pháp dự báo. Phương pháp dự báo. 6. Phương pháp luận Đánh Giá Đất Đai của FAO 7. Phương pháp công cụ G.I.S. 8. Phương pháp đa phương án. 9. Phương pháp cân bằng tương đối. 10. Phương pháp kế thừa. 11. Phương pháp chuyên gia. 12. Phương pháp tối ưu hóa.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I. Phương pháp Thống kê : Là phương pháp chủ yếu trong QH, giúp chúng ta : Đánh giá, phân tích HTSDĐ Tính toán chu chuyển đất đai Cơ sở định lượng cho dự báo trong QH Trong phương pháp này chúng ta sử dụng : I.1. Số thống kê tuyệt đối : I.1. Số thống kê tuyệt đối : a, Khái niệm : Là loại thống kê quan trọng nhất, thể hiện được
nguồn tài nguyên và các khả năng tiềm tàng của vùng nghiên cứu. Không thể thiếu trong Quy Hoạch.
b, Chức năng : - Biểu thị quy mô, khối lượng của đối tượng Ví dụ : Tổng diện tích tự nhiên của Thành phố A là : 25.000 ha ;
Dân số huyện B là 45.000 người . c, Các loại số thống kê tuyệt đối : - Số thống kê tuyệt đối thời kỳ : Phản ánh về số lượng của hiện
34
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
tượng nghiên cứu trong một khoảng thời gian nhất định.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Ví dụ : - Dân số tăng tự nhiên năm 2005 của thành phố A là 2.000
người - Diện tích đường GT mở rộng huyện B năm 2005 là 30ha
Điểm nhấn: Nguyên tắc: Số thống kê tuyệt đối thời kỳ có thể cộng lại với nhau, thòi kỳ nghiên cứu càng dài thì số thống kê tuyệt đối thời kỳ nghiên cứu càng lớn.
Số thống kê tuyệt đối thời điểm : Phản ánh về mặt số lượng của Số thống kê tuyệt đối thời điểm : Phản ánh về mặt số lượng của
hiện tượng nghiên cứu vào một thời điểm nhất định. Ví dụ : Điều tra dân số Việt Nam đến ngày 01/04/2005
Tổng kiểm kê diện tích đất đai huyện A đến ngày 01/10/2005 Điểm nhấn: Nguyên tắc: Số thống kê tuyệt đối thời điểm
không thể cộng lại với nhau.
Đơn vị tính : Riêng hoặc kép theo quy chuẩn thống nhất trên toàn
35
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
quốc. Hoặc theo ISO của thế giới
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I.2. Số thống kê tương đối : Được sử dụng biểu thị quan hệ so sánh giữa 02 chỉ tiêu : Ví dụ : GDP năm 2005 so với năm 2000 tăng 10% Số thống kê tương đối được dùng để chúng ta đi sâu vào phân tích, so sánh xu hướng vận động của sự vật hiện tượng nghiên cứu. Đi lên hay đi xuống, phát triển hay không phát triển. Đi lên hay đi xuống, phát triển hay không phát triển. Trong công tác Quy Hoạch chúng ta thường sử dụng con số này để đánh giá tình hình thực hiện Quy Hoạch trên một địa bàn cụ thể, tình hình thực hiện Kế Hoạch trên một địa bàn cụ thể
Đơn vị tính : Số lần, %..
36
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Các loại số thống kê tương đối : I.2.1. Số thống kê tương đối động thái : Thường được sử dụng để biểu hiện mức độ biến động của một chỉ tiêu nghiên cứu qua một thời gian nào đó.
Cách tính :
Giá trị kỳ nghiên cứu Giá trị kỳ gốc Giá trị kỳ gốc
37
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Ví dụ : Diện tích đât chuyên dùng năm 2005 Huyện A : 3000ha Diện tích đât chuyên dùng năm 2000 Huyện A : 2.000ha
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I.2.1.1 Động thái kỳ gốc liên hoàn : ( Được dùng để đánh giá so sánh biến động đất đai ) Ví dụ : 2000-2001/2001-2002/2002-2003. => Biến động đất đai qua
từng năm.
I.2.1.2 Động thái kỳ gốc cố định : 2005/2000------2006/2000-------2007/2000. 2005/2000------2006/2000-------2007/2000. I.2.2. Số thống kê tương đối kế hoạch : Thường được sử dụng
để lập kế hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch.
Cách tính : Mức độ thực tế đạt được x 100%
Mức độ kỳ Quy Hoạch
=> Điều chỉnh Quy Hoạch Kế Hoạch cho hợp lý hơn.
38
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I.2.3. Số thống kê tương đối kết cấu : Thường được sử dụng để xác định tỷ lệ của mỗi bộ phận cấu thành trong một tổng thể.
Cách tính : x100%
Trị số tuyệt đối của bộ phận Trị số tuyệt đối của tổng thể
I.2.4. Số thống kê tương đối cường độ : Dùng để so sánh chỉ tiêu
của 02 hiện tượng khác nhau nhưng có quan hệ với nhau :
Ví dụ : Mật độ dân số và tỷ lệ diện tích Ví dụ : Mật độ dân số và tỷ lệ diện tích I.2.5. Số thống kê tương đối so sánh : Đánh giá mức độ chênh lệch giữa 02 bộ phận trong một tổng thể hoặc giữa 02 hiện tượng cùng loại nhựng khác nhau về điều kiện không gian
39
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Ví dụ : Đất Nông nghiệp huyện A trong đó : +) Đất Cây lâu năm là 2000ha So sánh Đất LN/HN +) Đất Cây hàng năm là 3000ha
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Điểm nhấn:Trong khi sử dụng các số thống kê, phải
nhất quán về số lẻ.
Tóm lại:Trong phân tích thống kê phải sử dụng kết hợp đồng thời số TK tuơng đối và số TK tuyệt đối để làm cho công tác phân tích được rõ ràng. để làm cho công tác phân tích được rõ ràng. Không nên sử dụng đơn thuần số thống kê tương đối khi phân tích, xây dựng các luận cứ.
40
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I.3. Số bình quân :
Được sử dụng để diễn tả mức độ đại diện của một mặt nào đó của tổng thể gồm nhiều đơn vị cùng loại gồm nhiều số liệu. Trong công tác QH thường được sử dụng để tính số bình quân thông qua phiếu phỏng vấn( điều tra), đặc biệt là để tính bình quân nhân khẩu/ hộ : Đây là cơ sở để tính nhu cầu sử dụng đất ở
Gồm có 02 loại : Bình quân đơn giản và bình quân gia quyền (có
sử dụng trọng số). sử dụng trọng số).
Ví dụ :
( X1 + X2 + X3 +…+ Xn)
Ē =
(Bình quân đơn giản )
Tổng số mẫu điều tra (n)
X1 x Q1 + X2 x Q2 + X3 x Q3 +…+ Xn x Qn
Ē= (Bình quân gia quyền)
Q1 + Q2 + Q3 + …+ Qn
41
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Ví dụ :
Xã A 100m2/hộ ; Xã B 200m2/hộ ; Xã C 300m2/hộ
20 mẫu điều tra 50 mẫu điều tra 30 mẫu điều tra
100x20 + 200x50 + 300x30
Ē= = 210
42
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
100
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I.4. Dãy số thống kê theo thời gian : Là dãy các trị số thống kê của một chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian . Dãy số thống kê theo TG được sử dụng trong Quy Hoạch để thu thập chuỗi số liệu TK, KK của quá khứ đến hiện tại , từ đó đánh giá đúng tình hình biến động đất đai qua các năm.
Nếu trong vùng nghiên cứu diện tích đất nông nghiệp nhiều thì dãy số
thống kê theo TG của diện tích năng suất sản lượng một số cây trồng vật nuôi chính qua nhiều năm được sử dụng như là cơ sở để đánh giá vật nuôi chính qua nhiều năm được sử dụng như là cơ sở để đánh giá tình hình sử dụng đất nông nghiệp.
Dãy số thống kê theo TG còn được sử dụng để xây dựng số liệu đầu vào, số liệu đầu ra của QH, của các giai đoạn KH, để xây dựng biểu chu chuyển (cân đối các chỉ tiêu đất đai) I.4.1.Mức độ bình quân theo thời gian. Mức độ bình quân theo thời gian. Cách tính : Theo pp đơn giản : Cộng dồn/ Số năm NC
Theo PP sử dụng độ tự do (n-1).
43
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I.4.2.Lượng tăng giảm tuyệt đối. Cách tính :
Lượng tăng giảm tuyệt đối từng kỳ Lượng tăng giảm tuyệt đối tính dồn ( Định gốc)
Ví dụ : Đất CD năm 2000 là : 2000ha Đất CD năm 2005 là : 3000ha Đất CD năm 2006 là : 3500ha Đất CD năm 2006 là : 3500ha
44
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Lượng tăng giảm tuyệt đối từng kỳ là : Tăng 1000ha Tăng 500ha Lượng tăng giảm tuyệt đối tính dồn là : Tăng 1000ha Tăng 1500ha
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
I.5. Chỉ số - Hệ số :
Là số thống kê tương đối diễn tả quan hệ so sánh giữa hai mức độ khác nhau của một chỉ tiêu nghiên cứu nhằm diễn tả sự biến động theo thời gian và không gian nghiên cứu.
Ví dụ : Ví dụ :
Diện tích gieo trồng cây LN trong năm
Hệ số SDĐ trồng cây LN =
45
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Diện tích canh tác.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
II. Phương pháp điều tra nhanh nông thôn : Là phương pháp điều tra có ý nghĩa định tính để nắm bắt được xu thế, quy luật và các số bình quân, do đó muốn kết quả điều tra nhanh có ý nghĩa trong sử dụng số liệu thì 02 yêu cầu lớn cần phải đặt ra :
Số lượng mẫu phải đủ lớn. Phải thông qua xử lý ( từ số liệu thô sơ cấp đến các phiếu phỏng vấn và cuối
cùng đến số liệu thứ cấp mới sử dụng được). cùng đến số liệu thứ cấp mới sử dụng được).
Trong phương pháp điều tra nhanh có 02 phương pháp lớn : II.1. RRA Method (Rapid Rural Appraisal)
II.1.1. Công cụ KIP II.1.2.Công cụ ABC II.1.3. Công cụ WEP II.1.4.Công cụ SWOT
II.2. PRA Method (Public Rural Appraisal
46
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
II.1. RRA Method (Rapid Rural Appraisal) :
Là phương pháp điều tra nhanh nông thôn và hình thức điều
tra chủ yếu thông qua phiếu phỏng vấn. Tùy vào mục tiêu của nghiên cứu mà nội dung phiếu phỏng vấn là giống hoặc khác nhau. Độ tin cậy của RRA dựa vào phương pháp điều tra và số lượng
mẫu nhiều hay ít.
47
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Kỹ thuật RRA yêu cầu những nhà nghiên cứu phổ biến đến Kỹ thuật RRA yêu cầu những nhà nghiên cứu phổ biến đến những người dân nông thôn và để thu thập những thông tin địa phương, trong khi cũng sử dụng thông tin phụ như bản điều tra và bản đồ. RRA được dùng để thu được thông tin trong một thái độ chính xác và hiểu thấu đúng lúc, chi phí thấp, như một cơ sở cho sự phát triển, lập kế hoạch và hoạt động.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
II.1.1. Công cụ KIP :
Là công cụ được sử dụng để phỏng vấn những người am
hiểu sự việc, được sử dụng nhiều trong công tác lập QH (thông qua đó để nắm tình hình tập quán sản xuất, việc sử dụng đất đai tại vùng NC. Định hướng chuyển đổi cơ cấu KT..vv) KT..vv)
II.1.2.Công cụ ABC :
Là công cụ phân loại mức sống, phân loại trình độ, phân loại khả năng đầu tư đối với các loại hình sử dụng đất..vv. Để từ đó đưa thành những nội dung trong phiếu phỏng vấn. Công cụ này cũng phần nào dựa trên các nhóm KIP.
48
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
II.1.3. Công cụ WEP :
Là công cụ giúp cho sự phân tích những khó khăn hiện hữu
của địa phương ảnh hưởng đến mức sống, môi trường, kinh tế, xã hội và ảnh hưởng đến sự phát triển chung của địa phương trong đó có sự phát triển của từng hộ gia đình.
II.1.4.Công cụ SWOT :
Là công cụ được xây dựng ở 04 nội dung : Là công cụ được xây dựng ở 04 nội dung :
+ ) Strengths: Xác định thế mạnh của vùng nghiên cứu về nguồn lực (thuận lợi) TN-KT-XH để từ đó có những biện pháp phát huy thế mạnh này
+ ) Weaknesses: Những khó khăn ảnh hưởng đến cộng đồng, đến sự phát triển của địa phương. Cần thiết đưa ra những biện pháp khắc phục hoặc ít nhất phải giảm thiểu các khó khăn này.
+ ) Opportunities:Những cơ hội triển vọng trong QH cần phải nắm
bắt để từ đó có những điều chỉnh định hướng phù hợp.
+ ) Threats: Xác định các rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra từ đó đưa ra
49
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
phương án giảm thiểu tới mức thấp nhất có thể.
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
II.2. PRA Method:
Là phương pháp điều tra nhanh có sự tham gia của cộng
đồng. Phương pháp này cũng sử dụng các công cụ như RRA tuy nhiên điểm khác nhau cơ bản của PRA là có sự tham gia của cộng đồng. Cộng đồng là chủ thể chính quyết định nội dung kết quả nghinê cứu. Những định hướng là do cộng đồng dung kết quả nghinê cứu. Những định hướng là do cộng đồng đề xuất, do vậy thì nhà Quy Hoạch muốn sử dụng phương pháp PRA thì phải thay đổi cách suy nghĩ truyền thống chủ quan.
50
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
III. Phương pháp Bản đồ :
Là PP thể hiện kết quả nội dung nghiên cứu trên không gian
đồ họa với những cơ sở toán học thống nhất với tỷ lệ bản đồ được quy định nhằm phản ánh minh họa kết quả nghiên cứu
Các khái niệm cơ bản về Bản đồ và Hệ Thống Bản Dồ trong
Quy Hoạch Sử Dụng Đất
Bản đồ là mô hình thu nhỏ của một phần hay toàn bộ bề mặt trái đất, bề mặt các hành tinh khác hay của vùng không gian ngoài trái đất; Nó phản ánh các hiện tượng tự nhiên, kinh tế và xã hội thông qua một hệ thống ký hiệu, thể hiện một cách có chọn lọc, khái quát hoá và dựa trên một cơ sở toán học nhất định để đảm bảo tính chính xác.
51
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Hệ thống bản đồ chuyên đề trong công tác quy hoạch sử dụng đất
Baûn ñoà neàn cô sôû
Baûn ñoà
Baûn ñoà HTSD Ñaát
Baûn ñoà ñòa hình :
Baûn ñoà Ñaát
Khí haäu
Baûn ñoà Cheá ñoä nöôùc
Baûn ñoà Taàng daøy…
_ Ñoä doác _ Tieåu ñòa hình
Baûn ñoà ñôn vò ñaát ñai
L U Ts
(Sau khi choàng xeáp-Overlay)
LR
(Đánh giá ĐĐ theo FAO)
Baûn ñoà thích nghi ñaát ñai
Tieàm naêng ÑÑ
Chuû tröông chính saùch
QH toång theå kinh teá xaõ hoäi
Baûn ñoà ñònh höôùng söû duïng ñaát
Phaân vuøng SD Ñaát
QH ngaønh
Moâi tröôøng
Baûn ñoà Quy hoaïch söû duïng ñaát ñai
52
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
III.1. Vai trò và ý nghĩa của hệ thống bản đồ trong QHSDĐĐ Hệ thống bản đồ trong QHSDĐĐ có ý nghĩa quan trọng trong công tác QHSDĐĐ nó vừa là tư liệu vừa thể hiện kết quả của công tác Quy hoạch cũng như các dự báo lâu dài về sử dụng đất đai của một đơn vị hành chính .
Các thông tin thể hiện trên bản đồ dưới dạng các dữ liệu không gian như vị trí, hình dạng, kích thước …và các dữ liệu phi không gian như vị trí, hình dạng, kích thước …và các dữ liệu phi không gian như loại đất, chủ sử dụng. Do đó hệ thống bản đồ giúp quan sát như loại đất, chủ sử dụng. Do đó hệ thống bản đồ giúp quan sát một cách trực quan các yếu tố cần nghiên cứu, phân tích và giải quyết.
Là tư liệu theo dõi quá trình triển khai phương án QHSDĐĐ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt đồng thời là căn cứ pháp lý giao cấp đất cho các tổ chức, cá nhân.
Cung cấp thông tin cho các mục đích nghiên cứu khoa học cũng như
53
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
phát triển các ngành kinh tế xã hội .
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
III.2. Phân loại hệ thống bản đồ trong QHSDĐĐ - Xét về mặt chức năng có thể chia hệ thống bản đồ thành hai nhóm : Bản đồ nền : Là một nền cơ sở toán học địa lý chung được quy định một cách chặt chẽ, lôgic, là nền chung để xây dựng các bản đồ chuyên đề khác nhau.
Nhóm bản đồ chuyên đề: Là loại bản đồ thể hiện chi tiết một mặt,
một bộ phận của các đối tượng , hiện tượng trong thực tế – tự nhiên hay xã hội (có thể có hoặc không có trên bản đồ địa lý chung) được thành lập một cách đa dạng nhằm phục vụ cho một mục đích sử dụng thực tế. một cách đa dạng nhằm phục vụ cho một mục đích sử dụng thực tế.
- Xét về mặt nội dung thể hiện có thể chia hệ thống bản đồ thành hai
nhóm :
Nhóm bản đồ đơn tính : Là loại bản đồ thể hiện một yếu tố mang
tính chất đơn lẻ, chuyên ngành (đôi khi được gọi là lớp. VD: Lớp giao thông, lớp thuỷ văn..)
Nhóm bản đồ tổng hợp : Là loại bản đồ được xây dựng một cách
tổng hợp từ nhiều bản đồ đơn tính bằng cách chồng xếp thông qua phương pháp GIS hoặc phương pháp thủ công. VD: Bản đồ đơn vị đất đai trong hệ thống bản đồ QHSDĐĐ là kết quả của sự chồng xếp nhiều bản đồ đơn tính như : Bản đồ độ dốc, bản đồ thổ nhưỡng ,bản đồ tầng dày…
54
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
- Xét về mặt công dụng có thể chia hệ thống
bản đồ thành các nhóm sau :
Nhóm bản đồ tư liệu : Nhóm bản đồ trung gian : Nhóm bản đồ trung gian : Nhóm bản đồ thành quả :
55
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Nhóm bản đồ tư liệu :
Gồm các bản đồ mà trong quá trình lập QHSDĐĐ không phải tiến hành điều tra thành lập, chỉ cần kiểm tra phương pháp thành lập, thời gian thành lập, đánh giá chất lượng về độ chính xác và nội dung thể hiện …trong điều kiện cần thiết và cho phép có thể chỉnh lý và bổ sung tăng cường chất lượng và nội dung thể hiện. Các bản đồ tư liệu nhằm cung cấp những thông tin cần thiết về điều kiện tự nhiên – kinh tế – xã hội giúp cho việc phân tích đánh giá nội dung cần quan tâm một cách rõ ràng và trực quan hơn. Đây là các bản đồ cơ sở để tiến hành thành lập bản đồ trung gian và bản đồ thành quả. thành lập bản đồ trung gian và bản đồ thành quả.
Nhóm bản đồ tư liệu gồm các bản đồ sau: +) Bản đồ địa hình. +) Bản đồ hành chính. +) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất. +) Bản đồ nông hoá thổ nhưỡng. +) Bản đồ phân hạng đất. +) Bản đồ dân cư. +) Các bản đồ hiện trạng và quy hoạch của các nghành kinh tế – xã hội: Giao
thông, vận tải, thuỷ lợi, du lịch…
56
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Nhóm bản đồ trung gian :
Gồm các bản đồ trong quá trình lập QHSDĐĐ phải tiến hành thành lập để làm cơ sở cho công tác đánh giá tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội và xây dựng các phương án quy hoạch. Trong từng điều kiện cụ thể và khả năng cho phép đối với từng cấp có thể xây dựng nhiều hoặc ít các bản đồ trung với từng cấp có thể xây dựng nhiều hoặc ít các bản đồ trung gian. Tuy nhiên có những phương án quy hoạch khi cần làm rõ gian. Tuy nhiên có những phương án quy hoạch khi cần làm rõ một số hạng mục công trình thì bản đồ trung gian cũng là các bản đồ thành quả.
_Các bản đồ trung gian gồm : +) Bản đồ đơn vị đất đai +) Bản đồ khả năng thích nghi đất đai . +) Bản đồ định hướng sử dụng đất đai (bản đồ phân vùng sử dụng
đất đai)
57
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Nhóm bản đồ thành quả :
Gồm các bản đồ được thành lập trong quá trình lập QHSDĐĐ, nó phản ánh kết quả của một phương án QHSDĐĐ vào năm định hình quy hoạch. Tùy thuộc vào từng cấp, từng địa phương, từng mục đích của các phương án quy hoạch, có thể xây dựng nhiều hoặc ít bản đồ thành quả để làm nổi bật những nội dung cốt yếu hoặc ít bản đồ thành quả để làm nổi bật những nội dung cốt yếu cần quan tâm giải quyết. cần quan tâm giải quyết. _ Các bản đồ thành quả gồm : +) Bản đồ QHSDĐĐ đến năm định hình quy hoạch. +) Bản đồ quy hoạch chuyên nghành. +) Bản đồ quy hoạch chi tiết một số vùng quan trọng mà trong
phương án quy hoạch cần quan tâm giải quyết một cách cụ thể và sâu hơn.(Bản đồ các khu công nghiệp, bản đồ quy hoạch chi tiết khu đô thị, bản đồ quy hoạch vùng chuyên canh…).
58
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
_ Xác định số lượng bản đồ trong hệ thống bản đồ QHSDĐĐ: Nhóm bản đồ tư liệu : Bản đồ địa hình Bản đồ hành chính Bản đồ hiện trạng sử dụng đất Bản đồ đất Bản đồ đất
Nhóm bản đồ trung gian : Bản đồ đơn vị đất đai Bản đồ đánh giá khả năng thích nghi đất đai
Nhóm bản đồ thành quả :
Bản đồ Định Hướng SDĐ Bản đồ QHSDĐĐ Bản đồ quy hoạch chuyên nghành Bản đồ quy hoạch chi tiết
59
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Bảng 1. Tỷ lệ bản đồ theo thông tư 1842
Cấp hành chính Diện tích (ha) Tỷ lệ
<1.500 1/2.000 - 1/10.000
1.500 - 5.000 1/5.000 Xã, phường, thị trấn .
>5.000 1/10.000
<5.000 <5.000 1/5.000 1/5.000
Huyện, Huyện, thị xã, thành phố 5.000 – 35.000 1/10.000
thuộc tỉnh. >35.000 1/25.000
<125.000 1/25.000
125.000 – 750.000 1/50.000
Tỉnh, thành phố trực thuộc TW
>750.000 1/100.000
60
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Cấp toàn quốc Có tỷ lệ từ 1/500.000 – 1/1.000.000
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
IV. Phương pháp dự báo
«Dự báo là một trong những nội
dung quan trọng nhất của các phương pháp sử dụng trong Quy hoạch bởi vì bản chất của Quy Hoạch là Dự Báo» của Quy Hoạch là Dự Báo»
Gồm các nội dung :
Dự báo về dân số Dự báo về nhu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất Dự báo về cơ cấu kinh tế Dự báo về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
61
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
IV.1. Dự báo về dân số : +) Thông qua kết quả của công tác dự báo dân
số của UBDS&KHHGD
+) Thông qua các bảng tính sẵn xác định các +) Thông qua các bảng tính sẵn xác định các tiêu chí : Tăng tự nhiên, tăng cơ học. Từ đó tra bảng => Kết quả.
+) Áp dụng phương pháp giải tích
62
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Nn = No (1 + K )n
Trong đó:
Nn : Số dân dự báo ở năm định Hình quy
hoạch hoạch
No : Số dân hiện trạng (ở thời điểm làm
quy hoạch)
K : Tỷ lệ tăng dân số bình quân n : Thời hạn (số năm) định Hình QH)
63
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Nn = No [1 + (K ± D ) ] n
Trong đó:
Nn : Số dân dự báo ở năm định Hình quy hoạch No : Số dân hiện trạng (ở thời điểm làm QH) No : Số dân hiện trạng (ở thời điểm làm QH) K : Tỷ lệ tăng dân số bình quân D : Tỷ lệ tăng dân số cơ học với dấu (+) số dân
nhập cư cao hơn số dân di cư; với dấu (-) ngược lại.
n : Thời hạn (số năm) định hình QH)
64
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
IV.2. Dự báo về nhu cầu sử dụng đất của các
loại hình sử dụng đất
IV.2.1. Dự báo nhu cầu đất nông nghiệp IV.2.2. Dự báo nhu cầu đất phi nông nghiệp 1 Dự báo nhu cầu đất phát triển đô thị
Z = N x P
Trong đó:
Z : Diện tích đất phát triển đô thị N : Số dân thành thị P : Định mức dùng đất cho một khẩu đô thị năm quy hoạch.
65
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
IV.3. Dự báo về cơ cấu kinh tế , chuyển dịch cơ cấu kinh tế : Dựa trên tài liệu, báo cáo tổng kết công tác thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có xem xét đến các số liệu của năm cuối kỳ Quy Hoạch. Ví dụ : Từ hiệu quả kinh tế của phương án Hoạch. Ví dụ : Từ hiệu quả kinh tế của phương án Quy Hoạch sử dụng đất. Quy Hoạch sử dụng đất.
Tuy nhiên cần chú ý đến quy luật Tăng Giảm tỷ trọng
các khu vực : Khu vực I : Tỷ trọng tất yếu sẽ giảm Khu vực II : Tỷ trọng tất yếu sẽ tăng Khu vực III : Tỷ trọng tất yếu sẽ tăng.
66
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
V. Phương pháp Luận Đánh Giá Đất của
FAO
( Xem thêm tài liệu Đánh giá Đất – Đào Châu Thu cùng cộng tác viên, Tài liệu Đánh Giá Thu cùng cộng tác viên, Tài liệu Đánh Giá Đất – Phan Liêu , Bài giảng Đánh Giá đất – Nguyễn Du; Huỳnh Thanh Hiền)
67
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Bảng: Cấu trúc phân hạng thích nghi đất đai theo FAO
S
Thích nghi
Đất đai có thể hổ trợ xác định sử dụng đất đai và những lợi nhuận kèn
theo đầu tư
S1 Thích nghi cao
Đất đai không có giới hạng đáng kể. Bao gồm khoảng 20 - 30% tốt nhất của đất đai thích nghi S1. Đất đai không hoàn hảo nhưng có nhiều triển vọng phát triển
S2 Thích nghi
trung
bình
Đất đai có khả năng thích nghi nhưng có một số giới hạn làm giảm năng suất hay vẫn giữ năng suất nhưng làm tăng đầu tư so với thích nghi S1 S1
S3 Thích nghi kém
Đất đai có những giới hạng khá trầm trọng, lợi nhuận bị giảm do phải tăng đầu tư để ổn định năng suất nên chi phí không có tính khả thi cao.
Không thích nghi
Đất có nhiều giới hạn trầm trọng và khi sử dụng thì không mang tính KT
N
N1
Không thích nghi tạm thời
Đất đai có giới hạng nhưng có thể cải tạo được và cho tính kinh
tế
N2
Không thích nghi vĩnh viễn
Đất đai có giới hạn và không thể khắc phục cải tạo được
68
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
VI. Phương pháp công cụ G.I.S
Ứng dụng các phần mềm thuộc họ GIS (như Famis_Caddb, Cmap+Cdata, Autocad, Wingis, ESRI & INTERGRAPH, Arc/Info của ESRI, Arc/Info, Arc/View, Mapinfo, Microstation, ArcGis…) để hỗ trợ các phương pháp :
Phương pháp bản đồ trong việc xây dựng, truy xuất dữ liệu không gian lẫn thuộc tính xây dựng cơ sở dữ liệu số , giấy như không gian lẫn thuộc tính xây dựng cơ sở dữ liệu số , giấy như các loại bản đồ trong hệ thống bản đồ Quy Hoạch sử dụng đất đai. Hỗ trợ phương pháp đánh giá đất trong chồng xếp các loại bản đồ, tích hợp thông tin thuộc tính cho các đơn vị đất xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, bản đồ thích nghi đất đai ... Hỗ trợ phương pháp thống kê trong tạo nguồn dữ liệu thuộc tính số…vv Tích hợp cả về dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính tạo nguồn dữ liệu phục vụ trực tiếp các dự án Quy hoạch
69
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Phương pháp đa phương án Phương pháp cân bằng tương đối Phương pháp kế thừa Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia
70
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Phần thứ nhất : Cơ sở lý luận của QHSDĐ Chương 2: Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Câu hỏi ôn tập chương II Câu 1. Phân tích định nghĩa QHSDĐ? Trình bày các đặc điểm của
QHSDĐ?
Câu 2. Đối tượng nghiên cứu của QHSDĐ? Trình bày các PP NC thường
được sử dụng trong lĩnh vực QHSDĐ?
Câu 3. Bài tập về dự báo nhu cầu đất ở thông qua dự báo dân số và Câu 3. Bài tập về dự báo nhu cầu đất ở thông qua dự báo dân số và
71
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
định mức đất ở
Một số nội dung về Quy hoạch sử dụng đất toàn quốc
1. Cơ sở dự báo sử dụng đất đến năm 2020 • Thực hiện chiến lược phất triển KT-XH thời kì 2001 -2010 theo Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng : Năm 2010 GDP tăng lên ít nhất gắp đôi năm 2000 ; tỷ trọng trong GDP của nông nghiệp là 16 - 17%, công nghiệp 40 - 50%. Dân số khoảng 89-90 triệu người (từ tốc độ tăng dân số đếm năm 2010 còn khoảng 1,1%).Đến năm 2010 tỷ lệ dân số đô thị tăng lên 33,3%. năm 2010 tỷ lệ dân số đô thị tăng lên 33,3%.
• Dự báo đến 2020 Việt Nam đã cơ bản hoàn thành công nghiệp hóa
và sẻ có sự thay đổi đáng kể về cơ cấu ngành theo công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tỷ trọng công nghiệp đạt 41% va dịch vụ 49%, nông nghiệp 10%; Dự báo đến năm 2010 dân số đô thị sẽ chiếm 45% trong tổng dân số của cả nước.
• Khi hoàn thành công nghiệp hóa,hiện đại hóa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp mới với nền kinh tế thị trường năng động và hiệu quả có sự quản lý của Nhà nước theo hướng xã hội chủ nghĩa , hòa nhập với khu vực và thế giới với mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bắng , văn minh.
BỔ SUNG
Quy hoạch sử dụng đất toàn quốc
2. Dự báo sử dụng đất đến 2020 Đến năm 2020 lãnh thổ nước ta được sử dụng theo hướng : • Hơn một nửa lãnh thổ (18 triệu ha) được che phủ băng cây rừng với môi
trường trong lành và hệ sinh thái bền vững .
• Trên 10 triệu ha đất nông nghiệp trong đó 4,0 triều ha đất trồng lúa và 3
triệu ha đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đáp ứng được yêu cầu an toàn lương thực, nhu cầu thực phẩm của toàn xã hội và đủ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. nghiệp chế biến.
• Gần 3 triệu ha dược sử dụng vào mục đích chuyên dùng, thỏa mãn các nhu
cầu về công nghiệp ,dịch vụ,văn hóa ,xã hội,an ninh ,quốc phòng.
• Trên 1 triệu ha xây dừng khu dân cư, về cơ bản đã được đô thị hóa, đảm
bảo mức sống chất lượng cao cho toàn xã hội.
• Cả nước còn 1,3 triệu ha ,chủ yếu là sông suối và đá núi trọc, tồn tại dưới dạng hoàn toàn tự nhiên với nhiêm vụ đảm bảo cảnh quan, môi trường. • Định hướng sử dụng đất: Bảo vệ được đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp
nhất là đất trồng luá và đất rừng; bảo vệ được môi trường và giữ được cân bằng sinh thái ; phát triển công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng ; giải quyết tốt nhu cầu về nhà ở (liên quan đến phát triễn đô thị và khu dân cư nông thôn)
Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020
Năm 2000
Năm2020
Loại đất
Diện tich (triệu ha)
Tỷ lệ (%)
Diện tích (triệu ha)
Tỷ lệ (%)
(2)
(3)
(4)
(1)
(5)
Tổng diện tích tự nhiên
32,9
100
100,0
32,9
Nhóm đất nông nghiệp
20,4
62,0
85,1
28,0
-Đất sản xuất nông nghiệp
8,8
26,7
29,5
9,3-10,0
+Đất trồng cây hàng năm
6,2
18,8
19,1
6,0-6,5
Trong đó đất trồng lúa nước
4,3
13,1
11,9
3,8-4,0
+Đất trồng cây lâu năm
2,3
7,0
9,1
3,0
+Đât nuôi trồng thủy sản
0,4
1,2
2,7
0,8-1,0
11,6
35,3
55,6
18,0-18,6
-Đất lâm nghiệp có rừng
+Rừng phòng hộ
5,4
16,4
18,2
6,0
+Rừng đặc dụng
1,4
4,3
9,1
3,0
+Rừng sản xuất
4,7
14,3
28,3
9,0-9,6
Nhóm đất phi nông nghiệp
3,2
9,7
13,1
4,3
-Đất ở
1,0
3,0
1,8
0,5-0,6
1,5
4,6
9,1
3,0
-Đất chuyên dùng
-Sông,suối
0,7
2,1
2,1
0,7
Nhóm đất chưa sử dụng
9,3
28,3
1,8
0,6
Nguồn: Bộ TN&MT 2005
Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020
3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Điều chỉnh đất nông nghiệp Đẩy nhanh công nghiệp hóa , hiện đại hóa nông nghiệp và
nông thôn theo hướng hình thành nền nông nghiệp hàng hóa nông thôn theo hướng hình thành nền nông nghiệp hàng hóa lớn phù hợp với thị trường và điều kiện sinh thái của từng vùng ; xây dựng hợp lý cơ cấu sản xuất nông nghiệp ;chuyện một bộ phận lao động nông nghiệp sang các ngành nghề khác ;đến năm 2010 tỷ lệ lao động nông nghiệp còn khoảng 50%,từng bước tăng quỹ đất canh tác cho mỗi lao động nông nghiệp,mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm và thu nhập cho dân cư nông thôn.
Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020
Theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 đất chuyên dùng sẽ tăng lên
164.908 ha 121.412 ha 257.165 ha 3.172 ha 38.255 ha
3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 3.2. Điều chỉnh đất chuyên dùng Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường phần lớn đất chuyên dùng sẽ trở thành bất động sản hàng hóa (trừ một số loại rất đặc thù như đất an ninh,đất di tích lịch sử văn hóa, đất xây dựng trụ sở cơ quan các đơn vị hành chính sự nghiệp) tham gia thị trường bất động sản trong đó có quyền sử dụng đất. sử dụng đất.
61.958 ha
so với 2000 như sau : - Đất xây dựng tăng - Đất giao thông - Đất thủy lợi và mặt nước chuyên dùng - Đất di tích lịch sử văn hóa - Đất khai thác khoáng sản - Đất làm vật liệu xây dựng 12.846 ha - Đất làm muối 1.880 ha - Đất chuyên dùng khác
Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020
3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương .
3.3. Điều chỉnh đất khu dân cư nông thôn
Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020
3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Để có cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với đất ở cần phải xem xét thực tế nhu cầu nhà ở, đất ở và khả năng thanh toán của các tầng lớp dân cư đô thị. Về nhu cầu nhà ở và đất ở tại đô thi có thể thấy bao gồm các loại sau :Nhu cầu của dân cư đô thị tăng tự nhiên; nhu cầu để cải thiện chỗ ở; nhu cầu do tăng dân số cơ học do tìm được việc làm ổn định lâu dài tại đô thị, học sinh, sinh viên, lao động nông thôn làm thuê tại đô thị, dân cư các địa bàn khác có nhu cầu chuyển vào đô thị.
3.4. Điều chỉnh đô thị: Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; đất ở tại đô thi phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm về sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại. đảm về sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
Tỗng hợp dự báo SD các loại đất đến năm 2020
3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Để có cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với đất ở cần phải xem xét thực tế nhu cầu nhà ở, đất ở và khả năng thanh toán của các tầng lớp dân cư đô thị. Về nhu cầu nhà ở và đất ở tại đô thi có thể thấy bao gồm các loại sau :Nhu cầu của dân cư đô thị tăng tự nhiên; nhu cầu để cải thiện chỗ ở; nhu cầu do tăng dân số cơ học do tìm được việc làm ổn định lâu dài tại đô thị, học sinh, sinh viên, lao động nông thôn làm thuê tại đô thị, dân cư các địa bàn khác có nhu cầu chuyển vào đô thị.
3.4. Điều chỉnh đô thị: Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; đất ở tại đô thi phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm về sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại. đảm về sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Những quy định chung lập QHSDĐ cấp xã (10 quy định) 1. Việc lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) phải tuân thủ các nguyên tắc, căn cứ, nội dung về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định trong Luật Đất đai năm 2003, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, Thông tư số 30/2004/TT- Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, Thông tư số 30/2004/TT- BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Đối tượng quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã là toàn bộ diện tích tự nhiên trong địa giới hành chính của xã.
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Những quy định chung (tt) 3. QHSDĐ chi tiết của xã được lập theo kỳ 10 năm và phải được quyết định, xét duyệt trong năm cuối của kỳ trước đó. KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã được lập đồng thời với QHSDĐ chi tiết.
4. Trong quá trình lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi
tiết kỳ đầu của xã, cơ quan tổ chức thực hiện việc lập QH, KHSDĐ phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân. 5. Tỷ lệ bản đồ nền để lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ
chi tiết kỳ đầu được quy định theo hướng dẫn của Bộ TN&MT.
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Những quy định chung (tt)
6. Đối với các xã không thuộc khu vực phát triển đô thị, UBND xã tổ chức thực hiện việc lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của địa phương, trình HĐND cùng cấp thông qua. Phòng TN&MT thẩm định QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã, trình UBND cấp huyện xét duyệt.
Đối với phường, thị trấn, các xã thuộc khu vực phát triển đô
thị trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện việc lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu, trình Hội đồng nhân dân việc lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu, trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của phường, thị trấn, các xã thuộc khu vực phát triển đô thị trong kỳ QHSDĐ, trình UBND cấp tỉnh xét duyệt.
Đơn vị tư vấn lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của
xã phải có chức năng, nhiệm vụ về công tác lập QH, KHSDĐ các cấp
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Những quy định chung (tt) 7. Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày được UBND cấp có thẩm quyền xét duyệt, UBND xã có trách nhiệm công bố công khai toàn bộ tài liệu về QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã đã được xét duyệt tại trụ sở UBND trong suốt thời kỳ QH, KHSDĐ có hiệu lực.
8. QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã được xét duyệt là căn cứ pháp lý
để giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
9. QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã chỉ được tiến hành điều chỉnh 9. QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã chỉ được tiến hành điều chỉnh
trong các trường hợp sau:
Có sự điều chỉnh mục tiêu phát triển KT-XH, QP-AN, QHPT KT-XH, QHXD đô thị của cấp trên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt mà sự điều chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu SDĐ của xã.
Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện
tích sử dụng đất của xã.
Có sự điều chỉnh QH, KHSDĐ cấp huyện làm ảnh hưởng tới QHSDĐ chi tiết,
KHSDĐ chi tiết của xã.
Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của xã.
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Những quy định chung (tt) 10. Sản phẩm chính của Dự án lập quy hoạch sử dụng đất chi
tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã gồm:
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã (kèm theo sơ đồ, biểu đồ, bản đồ thu nhỏ, bảng biểu số liệu phân tích). biểu đồ, bản đồ thu nhỏ, bảng biểu số liệu phân tích).
- Bản đồ Hiện trạng sử dụng đất của xã. - Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của xã (đối với xã có bản đồ địa chính thì bản đồ quy hoạch sử dụng đất gồm bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết và bản đồ tổng hợp quy hoạch sử dụng đất HT).
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Trình tự triển khai lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế
hoạch sử dụng đất chi tiết của xã gồm 6 bước:
Bước 1: Công tác chuẩn bị. Bước 2: Điều tra thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản
đồ.
Bước 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện Bước 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện
trạng sử dụng và tiềm năng đất đai.
Bước 4: Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng
đất chi tiết.
Bước 5: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu. Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, trình thông qua, xét duyệt và công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết.
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Bước 1: Công tác chuẩn bị * Mục tiêu:
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về mặt pháp lý và biện pháp tổ chức để triển khai công tác điều tra, lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã.
* Sản phẩm: * Sản phẩm:
- Dự án và Dự toán kinh phí đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
- Các tài liệu, số liệu điều tra ban đầu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất qua các thời kỳ và các tài liệu khác có liên quan.
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Bước 1: Cụ thể các công việc sau Điều tra khảo sát, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần
thiết phục vụ lập Dự án đầu tư và Dự toán kinh phí
Xây dựng Dự án đầu tư và Dự toán kinh phí Nhân sao tài liệu, hội thảo, chỉnh sửa Dự án, Dự toán kinh phí và
trình xét duyệt Đánh giá, nghiệm thu kết quả bước 1 Đánh giá, nghiệm thu kết quả bước 1 Bước 2. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ * Mục tiêu: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ lập QHSDĐ chi tiết, KHSDĐ chi tiết kỳ đầu của xã.
* Sản phẩm:
- Các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ... có
liên quan phục vụ lập QH, KHSDĐ.
- Kết quả điều tra bổ sung TT, tài liệu, số liệu,
bản đồ.
- Báo cáo đánh giá nguồn tư liệu thu thập được.
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Bước 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng
và tiềm năng đất đai
*Mục tiêu: Phân tích, đánh giá đặc điểm và xác định những lợi thế, hạn
chế về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, cảnh quan môi trường; thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc khai thác, sử dụng đất; tình hình thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai, hiện trạng sử dụng, biến động đất đai qua các thời kỳ, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của kỳ trước. Đánh giá khái quát tiềm năng đất đai kế hoạch sử dụng đất của kỳ trước. Đánh giá khái quát tiềm năng đất đai và tiềm năng theo từng mục đích sử dụng. Xác định những bất hợp lý cần được giải quyết trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
* Sản phẩm: - Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng và tiềm năng đất đai (kèm theo các sơ đồ, biểu đồ, bản đồ thu nhỏ, bảng biểu, số liệu phân tích).
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất. - Các sơ đồ, bản đồ chuyên đề có liên quan (về vị trí địa lý, thổ nhưỡng, độ dốc, úng ngập, khô hạn, cơ sở hạ tầng giao thông, thuỷ lợi, đánh giá đất, phân hạng đất thích nghi,...).
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Bước 4. Xây dựng và lựa chọn phương án QHSDĐ chi tiết
* Mục tiêu: Xác định phương hướng, mục tiêu khai thác sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả toàn bộ quỹ đất đai đến năm định hình quy hoạch; xây dựng phương án QHSDĐ chi tiết phù hợp, đáp ứng nhu cầu về đất đai để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái trên địa bàn xã trong thời kỳ quy hoạch. Đề xuất các giải pháp thực hiện bàn xã trong thời kỳ quy hoạch. Đề xuất các giải pháp thực hiện QHSDĐ chi tiết; các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường sinh thái.
* Sản phẩm: - Báo cáo chuyên đề về phương án QHSDĐ chi tiết (kèm theo các sơ đồ,
biểu đồ, bản đồ thu nhỏ và các bảng biểu số liệu phân tích).
- Bản đồ QHSDĐ (đối với xã có bản đồ địa chính thì bản đồ quy hoạch sử dụng đất gồm: bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết và bản đồ tổng hợp quy hoạch sử dụng đất).
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Bước 5. Xây dựng KHSDĐ chi tiết kỳ đầu * Mục tiêu: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã phù hợp với phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của kỳ kế hoạch 5 năm.
* Sản phẩm: - Báo cáo chuyên đề về kế hoạch sử dụng đất chi tiết
kỳ đầu của xã.
- Bảng biểu số liệu, biểu đồ, sơ đồ kèm theo báo cáo.
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Bước 6. Xây dựng BC tổng hợp, Hoàn chỉnh tài liệu QH, KHSDĐ chi
* Mục tiêu: Xây dựng báo cáo tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu, lập hồ sơ để trình thông qua, xét duyệt, bàn giao sản phẩm và công bố công khai quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã.
* Sản phẩm: - Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ đầu của xã (kèm theo các bảng biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ và bản đồ thu nhỏ). - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất. - Bản đồ quy hoạch sử dụng đất (đối với xã có bản đồ địa chính thì bản đồ quy hoạch sử dụng đất gồm bản đồ quy hoạch sử dụng đất chi tiết và bản đồ tổng hợp quy hoạch sử dụng đất).
tiết, trình thông qua, xét duyệt và công bố QH, KHSDĐ chi tiết
PHẦN 4. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
Trình tự, nội dung điều chỉnh QHSDD chi tiết kỳ cuối Bước 1: Công tác chuẩn bị Bước 2: Điều tra thu thập thông tin và đánh giá bổ sung về điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết
Bước 3: Xây dựng và lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất chi tiết dụng đất chi tiết
Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, Hoàn chỉnh tài liệu điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối, trình thông qua, xét duyệt và công bố điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối
Phần II_III_IV
Câu hỏi ôn tập phần II, III, IV
Câu 1.Phân loại và xét mối quan hệ của hệ thống quy hoạch sử
Câu 2. Nêu quy trình quy họach sử dụng đất theo hệ thống của FAO
dụng đất đai các cấp ở Việt Nam.
Câu 4. Phân biệt quy trình quy hoạch sử dụng đất đai các cấp tỉnh,
(1993)? Theo Anh (chị) bước nào là quan trọng nhất? Vì sao? Câu 3. So sánh đánh giá quy trình quy hoạch sử dụng đất đai của Câu 3. So sánh đánh giá quy trình quy hoạch sử dụng đất đai của FAO và của Bộ Tài nguyên & Môi trường.
96
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
huyện, xã của Bộ Tài nguyên & Môi trường.
Phần 5 : Ứng dụng toán tối ưu, toán kinh tế trong QHSD Đất , mô hình hóa QHSD Đất
Nội dung chính:
I. Khái quát về bài toán tối ưu: giới thiệu mô hình bài toán
tối ưu tổng quát và một số bài toán tối ưu.
II. Quy hoạch tuyến tính: Giới thiệu mô hình bài toán quy II. Quy hoạch tuyến tính: Giới thiệu mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính, bài toán quy hoạch đa mục tiêu và thuật toán đơn hình. Cách giải bài toán nhờ phần mềm Microsoft Office Excel, mô hình hóa QHSD Đất
97
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
Bài tập nhóm: Nhóm 1: Trình bày các phương pháp trong QHSDĐ? ứng dụng? Nhóm 2: Ảnh hưởng của điều kiện TN-KT-XH đến việc sử dụng đất tại 1
98
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
địa phương (cấp huyện)- Lấy ví dụ. Nhóm 3: Quy hoạch sử dụng đất theo FAO Nhóm 4: Quy hoạch sử dụng đất Toàn Quốc Nhóm 5: Quy hoạch sử dụng đất cấp Huyện (Ví dụ) Nhóm 6: Quy hoạch sử dụng đất cấp Xã (Ví dụ) Nhóm 7: Ảnh hưởng của công tác QH đến TTBĐS Nhóm 8: Quy hoạch treo? Thực trạng và giải pháp?
Yêu cầu: 1. Đánh giá theo mức độ của từng thành viên tham gia:
A: Tham gia tích cực B: Có tham gia C: Không tham gia
-
-
-
2. Nộp kết quả: (In và gửi mail về: ntquyet@gmail.com)
File Powerpoint (báo cáo trên lớp) File Báo cáo tóm tắt (in 8 cuốn 20-25 trang) File Báo cáo tóm tắt (in 8 cuốn 20-25 trang) Báo cáo (01 bản)
99
Biên soạn: Nguyễn Trung Quyết
3. Điểm tính : A: 1 điểm B: 0,5 điểm C: 0 điểm