ĐI HC HU
TRƯNG ĐI HC NÔNG LÂM
.........................................
TS. NGUYN TH HI
BÀI GIẢNG
QUY HOCH SDNG ĐT
Huế, năm 2020
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
1
Cơng 1
CÁC VN Đ CHUNG V ĐT ĐAI
1.1. KHÁI NIM VÀ NHỮNG CHỨC NĂNG CƠ BN CA ĐT ĐAI
1.1.1. Khái niệm về đất đai
Trong nn sn xuất, đất đai gi v trí đặc biệt quan trọng. Đất đai là điều kiện vật chất
mà mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Đất đai là khởi điểm tiếp xúc và s dụng t nhiên
ngay sau khi nhân loại xuất hin. Trong quá trình phát trin của hội loài ni, s hình
thành và phát triển của mọi nn văn minh vt cht và văn minh tinh thn, tất cả c kỹ thuật
vật chất và văn hóa khoa học đều được xây dựng trên nn tng bn là s dụng đất đai.
Luật đất đai hiện hành đã khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là
tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phn quan trng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn
phân b c khu dân , xây dựng c công tình kinh tế, văn hóa, hội, an ninh quốc
phòng”. Như vậy, đất đai là điều kiện chung nht đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động
của con nời. Nói ch khác, không đất skhông sản xuất cũng như không s tồn
tại của chính con nời. Do vậy, để ths dụng đúng, hợp lý và hiệu quả toàn bquỹ
đất t việc hiểu rõ khái nim vđất đai là vô cùng cần thiết.
Vmặt thuật ngữ khoa học “Đấtvà “Đất đais phân bit nht định.
Theo c nhà khoa học thì đất tương đương với t "Soil" trong tiếng Anh nghĩa
trùng với thhay thnhưng bao hàm ý nghĩa vtính cht của nó. Còn đất đai tương đương
với t "Land" trong tiếng Anh ý nghĩa vphạm vi không gian của đất hay thhiểu là
lãnh thổ.
Githuyết Trái đất được hình thành như thế nào và t bao gicũng là vấn đề con
nời đã tng dày ng nghiên cứu. Sự sống xuất hin trên Trái đất và tác động vào nó là một
quá trình tiến hóa không ngng. Theo nghĩa hẹp hơn, t khi s xuất hiện của con nời,
con người cùng với s tiến hóa của mình cũng không ngừng tác động vào đất (chyếu là lớp
vđịa lý) và làm thay đổi nó một ch nht định. Theo tiến trình này, con nời ng nhận
thức vđất đai một ch đầy đhơn. Ví dụ: Đất đai là một tổng thvt chất gồm cả s kết
hợp gia địa hình và không gian t nhiên của thc thvật chất đó”; hoặc: “Một vt đất là một
diện tích cụ thcủa bmặt Trái đất. Xét vmặt địa lý, nhng đặc tính tương đối ổn định
hoặc nhng tính cht biến đổi theo chu kỳ thdựa đoán được của sinh quyển theo chiều
thng đứng phía trên phía i của phần mt đất này. Nó bao gồm c đặc tính của phn
không khí, thnhưng địa cht, thủy văn, y cối, động vật sinh sng trên đó và tất cả c
hoạt động trong quá kh và hin ti của con người chng mc mà những đặc tính đó nh
hưng tới s dụng vạt đất này trước mắt và trong tương lai(Brink man và Smyth, 1976).
Tuy nhiên, khái niệm đầy đủ và phbiến nhất hin nay vđất đai như sau: “Đất đai là
một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trưng sinh
thái ngay trên i bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưng, dạng địa nh, mặt nưc,
các lp trầm tích sát bề mặt cùng với nưc ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn
động thực vật, trạng thái định của con ngưi, những kết quả của con ni trong quá kh
hiện tại để lại (san nền, hồ cha c hay hệ thống tiêu thoát c, đưng sá, nca...)
(Hội nghị quốc tế vMôi trường Rio de Janerio, Brazil, 1993).
Như vậy, đất đai là một khoảng không gian thời hn theo chiều thng đứng (gồm khí
hậu của bầu khí quyển, lớp đất phbmặt, thảm động thc vt, nước mặt, nước ngầm và tài
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
2
nguyên khoáng sn trong lòng đất) theo chiều ngang - trên mặt đất (là s kết hợp gia th
nhưng, địa hình, thủy văn ng nhiều thành phn khác) gi vai trò quan trọng và ý nghĩa
to lớn đối với hoạt động sn xuất cũng như cuộc sống của hội loài người.
1.1.2. Các chức năng bản của đất đai
Đất đai trước con nời. Kt khi xuất hiện, để đảm bảo cho quá trình tn ti của
mình, con nời đã tác động vào đất để thu lại sản phẩm. Song song với quá trình này, nhn
thức của con người vthế gii t nhiên nói chung và đất đai nói riêng không ngừng thay đổi
theo thi gian. Hiện nay, con người đã tha nhn đất đai đối với loài ni rất nhiều chc
năng, trong đó những chc năng bn sau:
- Chc năng sản xuất: là scho nhiều hthng phục vcuộc sống của con nời.
Qua quá trình sn xuất, đất đai cung cấp lương thc, thc phẩm và rất nhiều sản phẩm khác
cho con nời s dụng trc tiếp hay gián tiếp thông qua chăn nuôi và trồng trọt.
- Chc năng môi trưng sống: đất đai là s của mọi hình thái sinh vt sống trên lục
địa thông qua việc cung cấp c môi trường sông cho sinh vật và gen di truyền để bào tồn nòi
giống cho thực vật, động vt và c thsống cả trên và ới mt đất.
- Chc năng n bng sinh thái: đất đai và việc s dụng nó là nguồn và là tấm thảm
xanh đã hình thành một thn bng năng lưng trái đất thông qua việc phn xạ, hấp thvà
chuyển đổi năng lưng phóng xạ t mặt trời và tuần hn khí quyền của địa cầu.
- Chc năng tàng tr và cung cấp nguồn nước: đất đai là kho tàng lưu tr nước mặt và
nước ngầm vô tận, tác động mnh ti chu trình tuần hn nước trong t nhiên và vai trò
điều tiết ớc rất to lớn.
- Chc năng dự tr: đất đai là kho tài nguyên khoáng sn cung cấp cho mọi nhu cầu s
dụng của con nời.
- Chc năng không gian s sng: đất đai chc năng tiếp thu, gạn lọc, là môi trường
đệm và làm thay đổi hình thái, tính cht của c chất thi độc hại.
- Chc năng bảo tn, bo tàng lch s: Đất đai là trung gian để bảo vc chng tích
lch s, văn hóa của loài ni, là nguồn thông tin vc điều kin khí hậu, thời tiết và cả quá
trình s dụng đất trong quá kh.
- Chc năng vật mang s sống: đất đai cung cấp không gian cho s chuyển vn của con
nời, cho đầu tư sản xuất và cho s dịch chuyển của động vật... gia c vùng khác nhau của
hsinh thái t nhiên.
- Chc năng phân dị lãnh thổ: s thích hợp của đất đai vc chc năng chyếu nói
trên thhin rất khác biệt c vùng lãnh thcủa mỗi quốc gia nói riêng và trên toàn trái đất
nói chung. Mỗi phn lãnh thmang những đặc tính t nhiên, kinh tế, hội rất đặc thù.
Đất đai nhiều chc năng và ng dụng, tuy nhiên, không phi tất cả đều bộc lngay
tại một thi điểm. Có nhiều chc năng của đất đai đã bộc l trong quá kh, đang thhin
hin tại và nhiều chức năng sxuất hiện tng trin vọng. Do vậy, đánh giá tiềm năng đất đai
là công việc hết sc quan trọng nhằm phát hiện ra các chc năng hiện có và scó trong tương lai.
1.2. VAI TRÒ CA ĐT ĐAI ĐI VI NN KINH T - XÃ HI
1.2.1. Đất đai là tài nguyên quốc gia cùng quý giá
Tài nguyên là tất cả c dạng vật chất, tri thc được s dụng để tạo ra của cải vật chất,
hoặc tạo ra giá tr s dụng mới của con nời. Đất đai là điều kiện chung nht để tạo ra của
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
3
cải vật cht. Nói ch khác, không đất đai thì không quá trình sản xuất và không của
cải vật chất. Như vậy, đất đai chính là một tài nguyên vô cùng quan trng đối với con nời.
Khác với nhiều loại tài nguyên khác, đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tặng vật của t
nhiên ban cho loài nời. Việc quản lý và s dụng tài nguyên này ảnh hưởng đến mọi hoạt
động kinh tế, hội và an ninh quốc phòng của quốc gia.
Mỗi quốc gia muốn tồn ti và phát trin được thì phải tài nguyên đất. Bên cạnh đó,
đối với một đất nước, đất đai là tài nguyên - tài sản "vô giá, thiêng liêng" và không giới hạn.
Đất đai không gii hn vì đất đai là vĩnh cửu. Đất đai "vô giá, thiêng liêng" con ni của
c quốc gia đã bcông sc và ơng máu để gi n, phát triển và đất đai của một nước là
không thchia svà thay đổi. Với tầm quan trng đặc bit như vậy, đất đai đã trtài nguyên
quốc gia vô cùng quý giá của c nước trên thế gii. Việt Nam, Luật đất đai năm 2003 cũng
khng định: "Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá" và tài nguyên này "thuộc quyền
shu của toàn dân, do Nhà nước đại diện chshữu".
1.2.2. Đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi tng sống
Môi trưng sống là tn bc điều kiện t nhiên, nhân tạo bao quanh con người và
sinh vt tác động tới đời sống, s tồn tại và phát trin của con nời và sinh vt. Nhng
điều kiện đó th sẵn trong t nhiên như rng y, đồi, núi, sông, hồ… hoặc do con
nời tạo ra như nhà máy, đường sá, công trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất thải….
Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất sẵn trong t nhiên mà con nời
thkhai thác, chế biến, s dụng, phục vcuộc sống của con nời (n rng y, động thc
vật, khng sn, c mdầu, khí, c nguồn ớc…). Tài nguyên thiên nhiên là mt bphận
thiết yếu của môi trường sng, quan hchặt chvới môi trường sng.
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên nên đất đai là thành phn không ththiếu của môi
trưng sống. Tuy nhiên, do đất đai là scho mọi hình thái sinh vật sng trên lục địa thông
qua việc cung cấp môi trưng sng cụ thcho sinh vật trên và dưới mt đất. Do vậy, đất đai
được coi là thành phn quan trng hàng đầu của môi trường sng.
1.2.3. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt
Trong snhng điều kiện vt chất cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống của con
nời, đất với lớp phth nhưng, lòng đất, rng và mt ớc chiếm v trí đặc biệt quan
trng. Đất đai là điều kiện đầu tiên và là nn tảng t nhiên của bất kỳ quá trình sn xuất nào.
Các Mác cho rng: “Đất là mt phòng t nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp c tư liệu lao
động, vật chất, là vị trí để định , là nn tng của tập th. Khi nói vvai trò và ý nghĩa của
đất đai đối với nền sn xuất hội, Mác đã khẳng định: "Lao động không phải là nguồn duy
nhất sinh ra của cải vt cht và giá tr tiêu th" - như William Petti đã nói - "Lao động ch là
cha của của cải vật chất, còn đất là mẹ". Đất đai là điều kiện chung nhất của lao động, là đối
tưng của lao động. Khi tham gia vào quá trình lao động, kết hợp với lao động sống và lao
động quá kh (lao động vật hóa), đất đai trthành một tư liệu sản xuất. Đthấy rõ điều này,
cần xem xét lại quá trình lao động. Trong bất kỳ chế độ hội nào, một quá trình lao động
cũng cần ba yếu tsau:
- Hoạt động hu ích của con ni: đây chính là hoạt động mục đích của con nời,
hay chính là bn thân lao động.
- Đối tượng lao động: là đối tượng chu s tác động của lao động.
- Tư liệu lao động: là công cụ hay phương tin mà con nời dùng để tác động lên đối
tưng lao động.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark
4
Như vậy, để một quá trình lao động cần phải con nời, đối tượng lao động và
công cụ lao động. Trong quá trình sản xuất, đất đai luôn luôn chu s tác động của con
nời. Do đó, trong quá trình lao động, đất đai được coi là một tư liệu sn xuất. Đất đai là tư
liệu sản xuất đặc biệt vì đất đai là điều kin vt cht chung nhất đối vi mọi nnh sản xuất và
hoạt động của con nời. Đất đai va là đối tượng lao động va là phương tiện lao động. Bên
cạnh đó, đất đai c đặc tính khác biệt so vi c tư liệu sản xuất khác như sau:
- Đặc điểm tạo thành: đất đai là một vật tht nhiên mang tính lch s. Đất đai là một
sản phẩm của t nhiên, xuất hiện và tồn tại ngoài ý chí và s nhận thc của con nời. Song
song với quá trình hình thành loài nời, đất đai vẫn tuân th c quy luật mà con nời
không thcan thiệp được. Ví dụ: quá trình liên tục phong hóa đá, quá trình phong hóa lý học,
va đập c viên đá với nhau.
Đất đai gắn liền với con nời ngay t buổi đầu sơ khai do quá trình con người s dụng
sc lao động của mình tác động vào đất đai nhằm thu lại sn phẩm. Và cnh trong quá trình
tác động này con nời đã chuyển tải vào đất đai giá tr sc lao động của mình và làm cho đất
đai tham gia vào c mối quan hhi. Do vậy, lúc này t một vật tht nhiên đất đai đã
chuyển dần sang thành vật thlch s. Tính t nhiên và tính lch s của đất đai luôn luôn tồn
tại bên nhau vì đất đai ln là một sn phẩm của t nhiên nhưng lại ln được tái tạo bởi sc
lao động và tham gia vào c mối quan hhi.
- Đất đai đ phì nhiêu: đphì nhiêu là tính chất quan trọng nhất khiến cho đất đai
khác hn với c tư liệu sn xuất khác. Đphì là khnăng của đất đai thể cung cấp cho y
trng thức ăn, nước và nhng điều kin khác cần thiết cho s sinh trưng và phát trin của
y trồng. Đất đai hai loại độ phì đó là độ phì t nhiên và độ phì kinh tế.
Đphì t nhiên là kết quả của qtrình nh thành đất lâu dài mà có. Đ phì t nhiên
đặc trưng bi c tính chất lý học, hóa học và sinh vật học trong đất, liên quan cht chvới
c điều kiện khí hậu. Đ phì t nhiên là s của độ phì kinh tế nhưng độ phì t nhiên chưa
phải là chất lưng thc tế của đất vì trong đất thrất nhiều chất dinh ỡng nhưng do
nhiều nguyên nhân, ví dụ như thiếu hoặc tha ẩm độ, nhiệt độ...mà lượng dinh ỡng này tn
tại dạng không hấp thhoặc khó hấp thđược đối với y trng.
Đphì kinh tế là độ phì mà con nời thkhai thác s dụng được một trình độ
phát trin nhất định của lc lượng sản xuất bng ch gieo trồng nhng loại y trồng khác
nhau. Trong quá trình sn xuất, nhm tăng hiệu quả kinh tế, con nời ln tìm ch tác động
lên c tính chất hóa học, lý học và sinh học của đất để độ phì t nhiên chuyển t dạng độ phì
tiềm tàng sang độ phì thực tế (độ phì kinh tế).
- Tính giới hn vslưng: cùng với s phát trin của sc sn xuất, c tư liệu sn xuất
khác không ngng được tăng lên vslưng, riêng slưng của đất đai (diện tích) b giới
hn trong phạm vi ranh giới của lục địa. Do là sản phẩm của t nhiên, đất đai tính nguyên
thuỷ là không thgia tăng vslưng. Diện tích của đất đai do ch tc của quả đất quyết
định, đất đai ch thước như thế nào t đã được xác định khi hình thành. Tuy trải qua
nhiều ln biến h địa chất như hoạt động của núi la, động đất, hoạt động tạo núi, s xâm
thực của gió mưa... và c hoạt động của nhân loại nhưng tất cả c hoạt động này ch làm
thay đổi hình thái của đất đai, ảnh ởng tới cht lượng, còn tổng lưng của đất đai thì không
hthay đổi. Trong khi đó, slượng của c tư liệu sản xuất khác stăng lên cùng với s gia
tăng của quá trình tái sn xuất. Tuy nhiên, cùng với s phát trin của khoa học kỹ thuật con
nời ng không thlàm tăng thêm được din tích đất đai. Do vậy, việc s dụng hợp lý, triệt
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the watermark